Wednesday, July 1, 2015

Từ ngữ trợ khí trong tiếng Trung giao tiếp

Từ ngữ trợ khí trong học tiếng Trung giao tiếp biểu thị ngữ khí khẳng định có vai trò hoàn chỉnh câu. Tức là khi bạn thực hành tiếng Trung giao tiếp thì các bạn sẽ nói rõ một hành động đã xảy ra hoặc 1 sự việc nào đó đã xuất hiện trong một thời gian nhất định:




VD : A. 你去哪兒了? B。我去商店了
A. 你買什麽了? B。我買衣服了
* 正反疑問句形式是:“。。。。了+沒有?例如:
Hình thức câu nghi vấn chính phản là : le+ méi yỏu? ví dụ:
A.你去醫院 了沒有?B 。我去了。[我去醫院了]
A.你買今天的晚報 了沒有? B。我沒買。[我沒買今天的晚報]
* 表示動作的完成: (V) + 了
Biểu thị sự hoàn thành của động tác: Động từ (V) + le
動詞後邊加上動態助詞 “了“ 表示動作完成。例如:
Khi thêm trợ từ động thái “ le “ vào sau động từ là để biểu thị sự hoàn thành của động tác . ví dụ:
A.你喝嗎? B。喝。 A。你喝了嗎?B。喝了。
A.你喝嗎? B。不喝 A,你喝了嗎? B。還沒喝。
”V + 了“要帶賓語時 ,賓語前要有數量詞或其他詞語作定語。
Khi “V +le “ mang tân ngữ thì trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc từ loại khác làm định ngữ.VD 1. 我買了一本書
2. 我喝了一瓶啤酒
3.我吃了一些牛肉和喝了一杯咖啡
Nếu trong trường hợp trước tân ngữ vừa không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, đồng thời cũng không có trợ từ ngũ khí “ le “ thì phải thêm 1 động từ hoặc 1 phân câu.biểu thị động tác thứ 2 xảy ra ngay sau động tác thứ nhất để có thể nói tieng Trung giao tiep tốt được. VD:

1. 昨天,我買了飯就回家了
2. 晚上我們吃了飯就上論壇與朋友聊天
* 注意: 在連動句中,第一動詞后邊不能有了
chú ý : trong câu liên động,không được thêm “ le “ vào sau động từ thứ nhất
VD 不能說:他去了上海參觀。 應該說:他去上海參觀了
不能說:他們坐 了飛機去香港。 應該說: 他們坐飛機去香港了
* 正反疑問句形式是: “ 了 + 沒有 ? “ hoặc V + 沒(有)+ V ”
hình thức câu nghi vấn chính phản là :”…..le + méi you? Hoặc “ V + méi ( you) + V “ VD
你給媽媽 打電話了沒有?
你吃葯 了沒有?
你今天上520 了沒有?
否定式是在動詞前面加 “沒(有) “ 動詞后不再用 ”了“
Hình thức phủ định là thêm “ méi ( you) vào trước động từ,sau động từ không dùng “ le “ nữa . VD
你吃了幾片葯?
我沒有吃葯
你買了幾張地圖?
我沒有買地圖。


Tìm hiểu thêm tại: http://tiengtrunggiaotiep.com/

No comments:

Post a Comment