Showing posts with label học tiếng hoa cơ bản. Show all posts
Showing posts with label học tiếng hoa cơ bản. Show all posts

Saturday, June 25, 2016

các bạn biết gì về sự khác biệt giữa 争斗 và 斗争?

Mình dám chắc 1 điều rằng đã có không ít bạn bị 2 từ này làm cho mơ hồ khi   hoc tieng hoa ? Nếu như các bạn không đào sâu vào tìm hiểu nó thì nhất định sẽ không biết chúng có điểm gì giống và khác nhau , bí quyết sử dụng như thế nào và trong trường hợp nào Có thể thay thế cho nhau , trường hợp nào thì không nên thay thế cho nhau? Vì vậy bài Ngày hôm nay mình sẽ mổ xẻ ra cho các mọi người cùng xem 2 từ này rốt cuộc có gì khác nhau để khi gặp lại nó bạn sẽ không dùng sai nữa. học tiếng Trung cho người mới bắt đầu tại đây: http: / /tiengtrunggiaotiep.com/tag/hoc-tieng-hoa-co-ban

争斗 —— 斗争.

Nhìn chung thì 2 từ này đều chỉ sự mâu thuẫn với nghĩa tranh giành, đấu tranh…

如:在我们的社会上不存在着黑暗的势力,我们要与他们斗争到底。

rú : zài wǒ men de shì huì shàng bù cún zài zhe hēi àn de shí lì , wǒ men yào yu tāmen zhēng dòu / dòu zhēng dào dǐ .

Trong xã hội của chúng ta không thể tồn tại những thế lực đen tối được , chúng ta phải đấu tranh với chúng đến cùng.

如:因为房子有问题,两家人又斗争/争斗起来了。

rú : yīn wèi fáng zi yǒu wèn tí , liǎng jiā rén yòu dòu zhēng / zhēng dòu qǐ lái le .

Bởi vì căn phòng có vấn đề mà 2 nhà lại bắt đầu tranh cãi rồi.

Tuy nhiên mỗi từ lại cũng có 1 số sự khác nhau cũng như cách dùng.

Bạn biết gì về sự khác nhau giữa 争斗 và 斗争?
Bạn biết gì về sự khác nhau giữa 争斗 và 斗争?
争斗。Zhēng dòu : tranh giành , đánh nhau…
Chỉ sự xung đột cạnh tranh , đánh nhau giữa 2 bên.

如:你们两个不要再争斗了,有问题坐下来好好商量嘛。

rú : nǐ men liǎng ge bú yào zhēng dòu le , yǒu wèn tí zuò xià lái hǎo hāo shāng liàng mā .

2 người đừng có mà đánh nhau nữa , có vấn đề gì thì ngồi xuống thương lượng với nhau.

如: 一言不合,两个人就争斗起来。

rú : yì yán bù hé , liǎng ge rén jiù zhēng dòu qǐ lái .

Nói chuyện không hợp , 2 người liền bắt đầu đánh nhau.

Bạn biết gì về sự khác nhau giữa 争斗 và 斗争?
Bạn biết gì về sự khác nhau giữa 争斗 và 斗争?
2. 斗争。Dòu zhēng : đấu tranh , tranh đấu..

Chỉ sự đấu tranh vật lộn để chống lại cái gì / ai hay để tìm ra cái gì/ ai…

Đối tượng của từ này cũng rộng hơn từ 争斗. Có thể là người, thế lực cũng có thể là tự nhiên, bệnh tật , khó khăn…

Từ này còn có thể dùng với những hành vi , hiện tượng xấu.

Còn có thể dùng từ này với nghĩa vì thực hiện mục tiêu mà cố gắng phấn đấu đấu tranh.

如:大家都去医院看望她,鼓励她与疾病作斗争。

rú : dà jiā dōu qù yī yuàn kàn wàng tā , gǔ lì tā yǔ jí bìng zuò dòu zhēng .

Mọi người đều đến bệnh viện để thăm cô ấy , khích lệ cô ấy đấu tranh lại với bệnh tật.

如:思想斗争了一夜,他终于决定离开父母去外地求学。

rú : sī xiǎng dòu zhēng le yí yè , tā zhóng yú jué dìng lí kāi fù mǔ qù wài dì qiú xué .

Đấu tranh tư tưởng cả 1 đêm , anh ta cuối cùng cũng quyết định rời xa bố mẹ để đi học ở nơi khác.

如:电影里的警察们正在与毒贩分子进行斗争。

rú : diàn yǐng lǐ de jǐng chá zhèng zài yǔ dú fàn fēn zǐ jìn xíng dòu zhēng .

Trong phim nhóm cảnh sát đang đấu tranh với nhóm phần tử buôn thuốc phiện.

如:同学们都在为实现自己的美好理想而斗争。

rú : tón xué men dōu zài wèi shí xiàn zì jǐ de méi hǎo lǐ xiǎng ér dòu zhēng .

Các bạn học sinh đều vì thực hiện lí tưởng tươi đẹp của bản thân mà cố gắng phấn đấu

绝望 và 失望 khác nhau như thế nào?

Tiếp theo là Học cách phân biệt giữa 绝望 và 失望 một vài bạn nhé! Có ai thấy 2 từ này khó phân biệt không? Mình đã từng dùng sai từ này trong bài kiểm tra đấy nhưng khi biết rõ bản chất của 2 từ này rồi mình đã tỉnh để sử dụng 2 em nó đúng tình huống, trường hợp. học tiếng hoa hằng ngày , các bạn hay lầm tưởng phần phân biệt từ nói chung và hai từ 绝望và失望 nói riêng rất khó, nhưng thực ra rất dễ. Chúng ta chỉ cần tích lũy kiến thức dần dân là ok rồi mà! Mình đảm bảo sau khi bạn học kỹ bài này nếu có gặp lại 2 em nó thì sẽ không mắc phải sai lầm như mình đâu.


绝望——失望。 jué wàng — shī wàng .

2 từ này đều động từ có nghĩa là mất đi niềm tin và hy vọng, đều có thể đi kèm với phó từ chỉ mức độ.

如:看到儿子不听劝告,一意孤行,母亲真的失望/绝望。

rú : kàn dào ér zi bù tīng quān gào , yī yì gū xíng , mǔ qīn zhēn de shī wàng / jué wàng .

Nhìn thấy con trai không chịu nghe theo lời khuyên cứ khư khư cố chấp làm theo ý mình , mẹ cảm thấy thật thất vọng.

如:已经找了一天了,所有想到的地方都去过了,都没有找到自己丢失的东西,小王感到非常失望/绝望。

rú : yǐ jīng zhǎo le yì tiān le , suǒ yǒu xiǎng dào de dì fāng dōu qù guò le , dōu méi yǒu zhǎo dào zì jǐ diū shī de dōng xi , xiǎo Wáng gǎn dào fēi cháng shī wàng / jué wàng .

Đã tìm cả 1 ngày rồi , tất cả những chỗ nhớ đến cũng đều tìm qua rồi vẫn không tìm thấy đồ đã mất của mình , tiểu Vương cảm thấy vô cùng thất vọng.

Tuy nhiên mức độ về nghĩa của chúng lại khác nhau đấy.

Học cách phân biệt giữa 绝望 và 失望
Học cách phân biệt giữa 绝望 và 失望
绝望。jué wàng : tuyệt vọng , hết hy vọng… không còn 1 chút hy vọng nào nữa .
如:这位老人对生活彻底绝望了,选择了自杀这条路。

rú : zhè wèi lǎo rén duì shēng huó chè dǐ jué wàng le , xuǎn zé le zì shā zhè tiáo lù .

Cụ già này đối với cuộc sống tuyệt vọng hoàn toàn rồi nên mới chọn cách tự sát.

如:什么药都试过了,但他的病还是没有好转,大家都绝望了。

rú : shénme yào dōu shì guò le , dàn tā de bìng hái shì méi yǒu hǎo zhuǎn , dà jiā dōu jué wàng le .

Đã thử đủ các loại thuốc rồi mà bệnh của anh ta vẫn không có chuyển biến tốt , mọi người đều rất tuyệt vọng.

Học cách phân biệt giữa 绝望 và 失望
Học cách phân biệt giữa 绝望 và 失望
失望。shī wàng : mất hy vọng , mất niềm tin , thất vọ..
Ngữ nghĩa của từ này so với từ 绝望 nhẹ hơn. Cũng là thất vọng nhưng chưa phải là tuyệt vọng hoàn toàn mà vẫn còn chút hy vọng. Do nguyên nhân nào đó mất đi niềm tin , hy vọng vào ai / cái gì…

如:因为今年没有考上大学,他失望了。

rú : yīn wèi jīn nián méi yǒu kǎo shàng dà xué , tā shī wàng le .

Bởi vì năm nay anh ta không đỗ Đại học vì thế anh ta rất thất vọng.

如:商量好的旅行计划泡汤了,真让人失望。

rú : shāng liàng hǎo de lǔ xíng jì huà pào tàng le , zhēn ràng rén shī wàng .

Làm lỡ mất 1 buổi thương lượng kế hoạch du lịch khiến mọi người đều thất vọng.

phương pháp dùng của 信赖 — — 信任 — — 相信

Dù làm bất cứ việc gì bạn cũng cần phải có niềm tin vào chính bản thân vào đời sống này nhé! dạy tiếng hoa cơ bản cũng vậy, khi mới bắt đầu có phần hơi khó nhưng chỉ cần mọi người có ý chí , có niềm tin rằng cá nhân sẽ làm được thì không có điều gì Có thể ngăn được bước chân mọi người tới bục vinh quang. Thế nhưng chỉ tin cá nhân vẫn chưa đủ đâu , hãy đặt niềm tin cả vào người khác nữa nhé vì sống là để yêu thương. các bạn có tin vào những tri thức mình viết cho mọi người hay không? bạn tin những bài hoc tieng trung của mình là chuẩn nhất không? Nếu như tin thì bây giờ chúng ta hãy cùng nhau học 1 bài liên quan đến niềm tin nhé đó là phân biệt cách dùng cảu 3 từ 信赖 — — 信任 — — 相信. Còn nếu không tin thì các bạn vẫn hãy cứ hcoj đi rồi mọi người sẽ tin mình thôi.

Trước tiên , bạn phải biết 3 từ này đều có nghĩa thể hiện lòng tin , không có 1 chút nghi ngờ nào. Có thể dùng với người và tổ chức nào đó…

如:你应该信赖 / 信任 / 相信她。

rú : nǐ kě yǐ xìn lài / xìn rèn / xiāng xìn tā .

bạn nên tin vào cô ấy.

如:出了这个丑闻以后,一般民众都不在信赖 / 信任 / 相信这个党。

rú : chū le zhè ge chǒu wén yǐ hòu , yì bān mín zhòng dōu bú zài xìn lài / xìn rèn / xiāng xìn zhè ge dǎng .

Sau khi xảy ra những thông tin xấu như vậy thông thường thì dân chúng không còn tin vào cái Đảng này nữa.

Cách dùng của 信赖 —— 信任 —— 相信
Cách dùng của 信赖 —— 信任 —— 相信
Tuy nhiên chúng khác nhau ở chỗ :

信赖。Xìn lài : tin cậy
Dùng để thẻ hiện sự tin cậy vào ai / cái gì đó để dừa vào đó mà làm gì. Được dùng với người và con số.

如:他为人诚实,办事认真,值得信赖。

rú : tā wéi rén chéng shí , bàn shì rèn zhēn , zhí dé xìn lài .

Anh ta là người trung thực , làm việc nghiêm túc rất đáng để tin cậy.

信任。Xìn rèn :tín nhiệm
Chỉ có thể dùng được với người , thể hiện sự tín nhiệm vào 1 người có thể làm được việc , có bản lĩnh để có thể giao phó.

如:他得到群众的信任,被推选为人民代表。

rú : tā dé dào qún zhòng de xìn rèn , bèi tuī xuǎn wéi rén mín dài biao .

Anh ta nhận được sự tín nhiệm của quần chúng , vì thế đã được chọn làm đại biểu cho nhân dân.

Cách dùng của 信赖 —— 信任 —— 相信
Cách dùng của 信赖 —— 信任 —— 相信
相信。Xiāng xìn : tin tưởng
Thể hiện sự tin tưởng vào 1 ai đó hay 1 sự thực nào đó.

如:我相信他说的话全是真的。

rú : wǒ xiāng xìn tā shuō de huà quán shì zhēn de .

Tôi tin vào những gì anh ta nói đều là sự thật.

Chú ý : – 信赖 và相信 có thể dùng được với vật nhưng 信任 thì không thể.

如:他居然不信赖 / 相信这些实验数字。

rú : tā jù rán bú xìn lài / xiāng xìn zhè xiē shí yàn shù zi .

Không ngờ anh ta lại không tin vào những con số trong thí nghiệm này.

Cách dùng của 信赖 —— 信任 —— 相信
Cách dùng của 信赖 —— 信任 —— 相信
信赖 và 信任 thường thì không dùng với chính bản thân nhưng còn 相信 lại vừa có thể dùng với bản thân vừa có thể dùng với người khác.
如:明天的马拉松比赛我一定能跑到终点,我相信自己。

rú : míng tiān de mǎ lā sōng bǐ sài wǒ yí dìng néng pǎo dào zhōng diǎn , wǒ xiāng xìn zì jǐ .

Trong cuộc thi ma ra tông ngày mai tôi nhất định sẽ chạy được về điểm cuối cùng , tôi tin vào bản thân mình.

信赖và 信任chỉ có thể mang tân ngữ của danh từ , còn 相信có thể không cần mang tân ngữ của danh từ.
如:我们都相信你能克服困难。

rú : wǒ men dōu xiāng xìn nǐ néng kè fú kùn nán .

Chúng tôi đều tin bạn co thể khuất phục được khó khăn.

信赖 và 信任 thường dùng trong văn viết , còn 相信 thường dùng trong khẩu ngữ.

dạy tiếng hoa cơ bản

Khẩu ngữ hay được dùng nhất trong tiếng Trung Quốc ( P5 )

những bạn có thấy những câu khẩu ngữ này rất hay và thường gặp trong giáo tiếp tiếng Trung Hoa không? Trình độ nâng cấp lên cao thì càng hay Giống như càng khó vì thế hãy học tiếng Hoa đều đều mỗi ngày những các bạn nhé , sắp đạt đến độ lão luyện rồi đấy. Xem thêm chuong trinh hoc tieng hoa co ban

(就)更不用说了。( jiù ) gèng bú yòng shuō le .
Biểu thị nhận rõ ra được điều gì / tình huống gì hoặc nhận rõ ra cái kết luận nào đó là đương nhiên.

如:他连自己的衣服都懒得洗,(就)更不用说帮别人洗了。

rú : tā lián zì jǐ de yī fu dōu lǎn de xǐ , ( jiù ) gèng bú yòng shuō bāng bié rén xǐ le .

Đến quần áo của mình anh ta còn lười giặt nữa là nói đến giặt hộ quần áo người khác.

如:这道题老师都想了半天,(就)更不用说那些学生了。

rú : zhè dào tí lǎo shī yě xuang le bàn tiān , ( jiù ) gèng bú yòng shuō nà xiē xué shēng le .

Cái chủ đề này đến Thầy giáo còn phải nghĩ cả ngày nói gì đến đám học sinh kia chứ.

Thành ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P5 )
Thành ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P5 )
给。。。点儿颜色看看。Gěi ….. diǎnr yán sè kàn kan .
Biểu thị muốn trừng phạt , dạy dỗ nghiêm khắc đối phương.

如:这回我非给你点儿颜色看看,不然,你都忘了姓什么了。

rú : zhè huí wǒ fēi gěi nǐ diǎnr yán sè kàn kan , bù rán , nǐ dōu wàng le xìng shénme le .

Lần này tao phải dạy dỗ lại mày hẳn hoi nếu không đến họ của mày mày cũng không biết.

如:你再不给他们点儿颜色看看,还不知他们下会又找什么麻烦呢。

rú : nǐ zài bù gěi tā men diǎnr yán sè kàn kan , hái bù zhī tāmen xià huí yòu zhǎo shénme má fàn ne .

Lần này mày mà không phạt chúng nó nghiêm khắc thì lần sau không biết chúng nó sẽ gây ra phiền phức gì nữa.

Thành ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P5 )
Thành ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P5 )
倒也是。Dào yě shì .
Cảm thấy đối phương nói cũng có phần đúng nên nghe theo lời khuyên hay bị thuyết phục bởi lời giải thích của họ.

如:A:你给她打个电话就行了嘛,何必跑一趟。

B : 倒也是,又省时间又省钱。

R : A : nǐ gěi tā dǎ ge diàn huà jiù xíng le ma , hé bì pǎo yí tàng .

B : dào yě shì , yòu shěng shí jiān , yòu shěng qián .

A : Mày gọi cho nó 1 cuộc điện thoại có phải xong rồi không , cần gì phải chạy đến đó 1 chuyến.

B : mày nói cũng đúng , vừa tiết kiệm thời gian lại vừa tiết kiệm tiền.

如:A:买东西不能光看价格,便宜没好货。

B:倒也是,质量更重要。

rú : A : mǎi dōng xi bù néng guāng kàn jià gé , pián yì méi hǎo huò .

B : dào yě shì , zhì liàng gèng zhòng yào .

A : Mua đồ đừng chỉ có nhìn giá cả , đồ rẻ toàn là đồ không tốt.

B : cũng đúng , chất lượng vẫn là quan trọng nhất.

Thành ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P5 )
Thành ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P5 )
除了A。。。还是 A。chú le A …. hái shì A .
Dùng để nhấn mạnh vào 1 sự vật hay 1 loại nào đó.

如:街上除了人,还 是人, 我才不想去呢。

rú : jiē shàng chú le rén , hái shì rén , wǒ cái bù xiǎng qù le .

Ngoài đường toàn người là người tôi không muốn ra ngoài đâu.

如:他整天除了看书,还是看书,简直是个书呆子。

rú : tā zhěng tiān chú le kàn shū , hái shì kàn shū , jiǎn zhí shì ge shū dāi zi .

Nó cả ngày chỉ có đọc sách và đọc sách , đúng là 1 con mọt sách.

Thành ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P5 )
Thành ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P5 )
丑话说在前头/面。Chǒu huà shuō zài qián tóu / miàn .
Biểu thị nhắc nhở đối phương sự việc có thể xảy ra những tình huống xấu , đến lúc đó thì đừng nói là không nói trước. Bao hàm ngữ khí cảnh cáo hoặc nhắc nhở.

如:A:爸爸,我毕业后想去周叔叔他们公司,你帮我说说嘛。

B:我可以向你推荐,但丑话说在前头,他要不要你,可别怪我。

rú : A : bāba . wǒ xiǎng bì yè hòu xiǎng qù Zhōu shūshu tāmen gōng sī gōng zuò , nǐ bāng wǒ shuō shuo ma .

B : wǒ kě yǐ bāng nǐ tuī jiàn , dàn chǒu huà shuō zài qián tóu , tā yào bú yào nǐ , kě bié guài wǒ .

A : Bố thân yêu , con muốn sau khi tốt nghiệp vào làm công ty của chú Châu , bố giúp con nói với chú ý đi mà.

B : Bố có thể giới thiệu con với chú ý , nhưng bố nói trước chú ý có nhận con hay không thì đừng có trách trách bố đấy.

chuong trinh hoc tieng hoa co ban

Diễn đạt cách thức cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung Hoa (P2)

đời sống không phải lúc nào cũng phẳng lặng , trải thảm đỏ hoa hồng cho chúng ta mà nó luôn chứa đựng những mặt sóng ngầm thất bại . Có con đường vinh quang nào không phải đi xuyên qua thất bại để đứng được trên bục của sự thành công đâu. tieng hoa co ban cho nguoi moi hoc cũng vậy , bạn phải biết đi qua cái khó để đến với đam mê , ước mơ của mình. một vài lúc thất bại như vậy hãy thức tỉnh chính bản thân vực lại tinh thần để tiếp tục bước tiếp nhé. Bài hôm này mình xin gửi đến tiếp cho những mọi người cách diễn đạt cổ vũ , khích lệ hay nhất trong tiếng Trung phần 2 đặc biệt dành riêng cho các bạn nào đang thất bại trong quá trình học tiếng Hoa . Bài trước phương pháp diễn đạt cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung Hoa phần 1 những mọi người học thuộc chưa ý nhỉ? Bài nay hay hơn bài trước đấy vì có 1 số câu thành ngữ và khẩu ngữ thường gặp nhất trong tiếng Trung Hoa còn cụ thể như thế nào thì mời bạn cùng học.

失败是成功之母。shī bài shì chéng gōng zhī mǔ .
Thất bại là mẹ thành công.

如:别难过,失败是成功之母嘛!这次接受了教训,下次肯定没问题。

rú : bié nán guò , shī bài shì chéng gōng zhī mǔ ma ! zhè cì jiē shòu le jiào xùn , xià cì kěn dìng méi wèn tí .

Đừng có buồn , thất bại là mẹ thành công mà! Lần này coi như tiếp thu bài học , lần sau nhất định sẽ không vấn đề gì đâu.

打鼓精神来。dá gǔ jīng shén lái .
Dùng để cổ vũ đối phương vực lại tin thần khi tâm trạng của họ không được tốt.

如:你要大鼓精神来,这次没考好还有下次。

rú : nǐ yào dǎ gǔ jīng shén lái , zhè cì méi kǎo hǎo hái yǒu xià cì .

Bạn phải lấy lại tinh thần của mình đi , lần này thi không tốt thì còn có lần sau nữa mà.

Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung (P2)
Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung (P2)
鼓起勇气来。gǔ qǐ yǒng qì lái .
Dùng để cổ vũ khích lệ đối phương có dũng khí làm gì.

如:既然你那么喜欢她,那就鼓起勇气来向她表白吧。

rú : jì rán nǐ nà me xǐ huān tā , nà jiù gǔ qǐ yǒng qlaisai2 xiàng tā biǎo bái ba.

Nếu như mày đã thích nó như thế thì hãy lấy hết dũng khí tỏ tình với nó đi.

一定要再接再厉。yí dìng yào zài jiē zài lì .
Nhất định phải không ngừng cố gắng / kiên trì nỗ lực / không ngừng tiến lên.

如:这次成绩不错,但一定要再接再厉 , 以后取得更好的成绩。

rú : zhè cì chéng jì bú cuò , dàn yí dìng yào zài jiē zài lì , yǐ hòu qǔ dé gèng hǎo de chéng jì .

Thành tích lần này cũng được đấy nhưng nhất định phải không ngừng tiến lên để lần sau đạt được thành tích cao hơn nữa.

Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung (P2)
Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung (P2)
有志者事竟成。Yǒu zhì zhě shì jìng chéng .
Có chí thì nên.

如:有志者事竟成,只要你坚持做下去,这项发明一定能获得成功的。

rú : yǒu zhì zhě shì jìng chéng , zhǐ yào nǐ jiān chí zuò xià qù , zhè xiāng fā míng yí dìng néng huò dé chéng gōng de .

Có chí thì nên , chỉ cần mày kiên trì làm đến cùng thì cái phát minh này nhất định sẽ thành công.

别灰心。bié huī xīn . Đừng nản lò
如:这次输了不要紧,别灰心,我们找出问题的原因继续训练,下一次一定能赢的。

rú : zhè cì shū le bú yào jǐn , bié huī xīn , wǒ men zhao chū wèn tí de yuán yīn jì xù xùn liàn , xià yí cì yí dìng néng yíng de .

Không cần phải lo lắng cho lầm thua này , cũng đừng có nản lòng , chúng ta hãy tìm ra nguyên nhân của vấn đề rồi sau đó tiếp tục luyện tập , lần sau nhất định sẽ thắng.

tieng hoa co ban cho nguoi moi hoc

Làm sao để so sánh 2 từ do dự 踌躇 và 犹豫 ?

Khi hoc tieng hoa co ban nhat gặp 2 từ này các bạn có biết chúng có các điểm giống và khác biệt gì không? Hãy tham khảo ngay bài dưới đây để kịp thời phát hiện xem mình đã hiểu hết về chúng hay chưa nhé. Có khá nhiều người không biết về các điều dưới đây lắm? Còn bạn thì sao?

踌躇 ( chóu chú ) —— 犹豫(yóu yù )2 từ này giống nhau ở chỗ:

đều có nghĩa là do dự , chần chừ , không đưa ra được chủ ý.
如:在是否投资买下这座别墅的问题上,老张一直踌躇 /犹豫不定。

rú : zài shì fǒu tóu zī mǎi xià zhè zuò bié shù de wèn tí shàng , lǎo Zhāng yì zhí chóu chú / yóu yù bú dìng .

Về cái vấn để liệu có mua được toà biệt thự này để đầu tư hay không , lão Trương vẫn do dự không quyết.

如:看着他踌躇 / 犹豫的样子,我劝他早点儿下决心。

rú : kàn zhe tā chóu chú / yóu yù de yàng zi , wǒ quàn tā zǎo diǎnr xià jué xīn .

Nhìn cái dáng vẻ chần chừ do dự của nó , tao khuyên nó mau sớm đưa ra quyết tâm.

Làm sao để phân biệt 2 từ do dự, chân chừ 踌躇 và 犹豫 ?
Làm sao để phân biệt 2 từ do dự, chân chừ 踌躇 và 犹豫 ?
Đều có cách dùng là động từ và tính từ.
如:小王踌躇 / 犹豫的半天,最后终于选择报考河内大学。

rú : xiǎo Wáng chóu chú / yóu yù de bàn tiān , zuì hòu zhōng yú xuǎn zé bào kǎo hé nèi dà xué .

Tiểu Vương chần chừ do dự nửa ngày , cuối cùng cũng chọn thi trường Đại học Hà Nội.

如:从他那踌躇 / 犹豫的表情可以看得出来,他还没有想好。

rú : cóng tā nà chóu chú / yóu yù de biǎo qíng kě yǐ kàn de chū lái , tā hái méi yǒu xiǎng hǎo .

Từ cái biểu cảm do dự của anh ta có thể thấy anh ta vẫn chưa nghĩ kỹ.

Làm sao để phân biệt 2 từ do dự 踌躇 và 犹豫 ?
Làm sao để phân biệt 2 từ do dự 踌躇 và 犹豫 ?
Nhưng với từ 踌躇 còn có 1 nghĩa khác là đắc ý nhưng 犹豫 thì không có nghĩa này.

如:他大学一毕业就找到了理想的工作,又有了漂亮的女朋友,所以一副踌躇满志的样子。

rú : tā dà xué yí bì yè jiù zhǎo dào le lǐ xiǎng de gōng zuò , yòu yǒu le piào liang de nǔ péng yòu , suǒ yǐ yì fú chóu chú mǎn zhì de yàng zi .

Nó vừa tốt nghiệp đại học thì tìm thấy ngay 1 công việc lí tưởng , lại có cả 1 cô bạn gái xinh đẹp vì thế mà mới có dáng vẻ đắc ý như thế.

犹豫 có thể lặp thành 犹犹豫豫 còn 踌躇 thì không thể.

如:大家让他快说,而他却犹犹豫豫的,好像有什么难言之隐。

rú : dà jiā ràng tā kuài shuō , ér tā què yóu yóu yù yù de , hǎo xiàng yǒu shénme nán yán zhī yǐn .

Mọi người bảo nó mau nói ra nhưng anh ta thì cứ do dự mãi hình như có điều gì khó nói.

hoc tieng hoa co ban nhat

Học cách sử dụng của 难为 và 为难

2 từ này nó chỉ đảo vị trí cho nhau thôi à thế nhưng không biết nghĩa của nó cũng có đảo hay không ý nhỉ? cách thức sử dụng của nó liệu có giống nhau hay không ý nhỉ? các bạn đã biết cách thức phân biệt 2 từ này hay chưa? Nếu như chưa biết thì chúng ta cùng tieng hoa cho nguoi moi bat dau về phương pháp sử dụng của 难为 và 为难 nhé!

难为:nán wéi và 为难:wéi nán là 2 từ đều có nghĩa là chỉ sự gây khó dễ , lamg khó khăn cho… và đều có thể làm động từ.

如:我决定辞职了,因为我的上司经常有意为难 / 难为我。

rú : wǒ jué dìng cí zhí le , yīn wèi wǒ de shàng sī jīng cháng yǒu yì wéi nán / nán wéi wǒ .

Tôi quyết định từ chức rồi bởi vì cấp trên của tôi luôn có ý làm khó dễ cho tôi.

如:孩子太小了,还理解不了这么复杂的题目,就不再为难 / 难为他了。

rú : háizi tài xiǎo le , hái lǐ jiě bù liǎo zhè me fù zá de tí mù , jiù bú zài wéi nán / nán wéi tā le .

Thằng bé nó còn nhỏ , vẫn chưa hiểu được cái đề bài phức tạp này , đừng có làm khó cho nó nữa.

Học cách sử dụng của 难为 và 为难
Học cách sử dụng của 难为 và 为难
Nhưng mỗi từ lại có cách sử dụng trong những trường hợp khác nhau:

为难 ( wéi nán ): làm khó xử , gây khó dễ..
Có nghĩa là làm khó dễ , khó khăn cho ai đó. Có thể làm tính từ.

如:朋友突然向我借一万块钱,这件事让我好为难。

rú : péng yòu tū rán xiàng wǒ jiè yí wàn kuài qián , zhè jiàn shì ràng wǒ hǎo wéi nán .

Nó tự nhiên muốn mượn tao 1 vạn nhân dân tệ , chuyện này làm tao thấy khó xử.

如:别让人做为难的事了,还是自己解决吧。

rú : bié ràng rén zuò wéi nán de shì le , hái shì zì jǐ jiě jué ba .

Đừng có bắt người ta làm những chuyện khó xử nữa , hãy tự mình giải quyết đi.

Học cách sử dụng của 难为 và 为难
Học cách sử dụng của 难为 và 为难
难为( nán wéi ): vất vả , khổ , thiệt cho ai…
Dùng để chỉ ai đó thật không dễ dàng gì để làm 1 việc nào đó , 为难 không có ý này.
如:真是难为你了,要不是你,我还不知道怎么办了。

rú : zhēn shì nán wéi nǐ le , yào bú shì nǐ , wǒ hái bù zhī dào zěnme bàn le .

Thật là thiệt cho mày quá , nếu không có mày tao thật sự không biết phải làm thế nào nữa.

如:一个人带着三个孩子,真是难为他了。

rú : yí ge rén dài zhe sān ge hái zi , zhēn shì nán wéi tā le .

1 mình anh ta dẫn theo 3 đứa trẻ, thật sự vất vả cho anh ta rồi.

Còn được dùng làm lời xã giao khách sáo với nghĩa là cảm ơn ai đó vì đã làm gì đó giúp mình
如:难为你想这么周到。

rú : nán wéi nǐ xiǎng zhè me zhōu dào .

Cảm ơn mày vì đã nghĩ chu đáo như thế.

如:难为你还帮我把行李搬进来。

rú : nán wéi nǐ hái bāng wǒ bǎ xíng lǐ bān jìn lái .

Cảm ơn anh vì đã giúp tôi mang hành lí vào trong.

tieng hoa cho nguoi moi bat dau

Diễn đạt bí quyết bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung

Đôi khi có một vài chuyện xảy ra người khác sẽ không tin vào các gì chúng ta nói. Ở trong hoàn cảnh như vậy mọi người phải làm thế nào đề lấy lại lòng tin của mọi người ?Làm sao để có cơ hội bảo đảm với họ rằng các bạn trong sạch , vô tội? Nếu bạn chưa biết thì hãy tham khảo ngay bài viết của mình dưới đây ngay đi vì đây đều là bộ sưu tập những câu thề thốt , bảo đảm hot nhất trong tiếng Hoa của giới trẻ hiện nay đấy. Và mình thế , mình hứa , Mình dám chắc mình nói không sai tí nào đấu. một vài mọi người hãy cứ yên tâm tieng hoa hang ngay đi.

你就放心好了。nǐ jiù fàng xīn hǎo le .
Dùng để bảo đảm với người khác rằng mọi chuyện không có vấn đề gì , không cần phải quá lo lắng.

如:张老板,你就放心好了,货明天肯定到。

rú : Zhāng lǎo bǎn , nǐ jiù fàng xīn hǎo le , huò míng tiān kěn dìng dào .

Ông chủ Trương , ông yên tâm đi , hàng ngày mai nhất định sẽ đến nơi.

如:你就放心好了,我不会骗你的。

rú : nǐ jiù fàng xīn hǎo le , wǒ bú huì piàn nǐ de .

Mày yên tâm đi , tao không lừa mày đâu mà lo.

我向你包票。wǒ xiàng nǐ bāo piào .
Diễn tả sự việc nhất định đã nắm chắc trong tay , cam đoan với đối phương.

如:我向你打包票,这件事三天以内一定完成。

rú : wǒ xiàng nǐ dǎ bāo piào , zhè jiàn shì sān tiān yǐ nèi yí dìng wán chēng .

Em cam đoan với sếp , Trong vòng 3 ngày em sẽ làm xong việc sếp giao.

Diễn đạt cách bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung
Diễn đạt cách bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung
谁撒谎谁不是人。Shéi sā huǎng shéi bú shì rén .
Ai mà nói dối thì đứa đó không phải là người.

如:我说的绝对是真的,谁撒谎谁不是人。

rú : wǒ shuō de jué duì shì zhēn de , shéi sā huǎng shéi bú shì rén .

Điều tao nói hoàn toàn là sự thật , tao mà nói dối mày thì tao không phải là người.

我如果撒谎(/ 有 ( / 说)半句假话),我的姓倒着写。
wǒ rú guǒ sā huǎng ( / yǒu ( / shuō ) bàn jù jiǎ huà ) , wǒ de xìng dǎo zhe xiǎ .

Nếu tôi mà có nói dối nửa câu thì họ của tôi sẽ bị viết ngược lại. Ý là nếu nói dối thì sẽ hổ thẹn với bản thân.

如:这次考试你肯定过不了8级,如果你过得了8级,我的姓倒着写。

rú : zhè cì kǎo shì nǐ kěn dìng guò bù liǎo 8 jí , rú guǒ nǐ guò de liǎo 8 jí , wǒ de xìng dǎo zhe xiě .

Lần thi này tao chắc chắn mày không qua nổi điểm 8 , nếu mày mà qua được điểm 8 thì họ của tao sẽ bị viết ngược lại.

Diễn đạt cách bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung
Diễn đạt cách bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung
骗你是小狗。Piàn nǐ shì xiǎo gǒu .
Lừa mày là con chó.

如:你真的考了第一名,我骗你是小狗。

rú : nǐ zhēn de kǎo le dì yī míng , wǒ piàn nǐ shì xiǎo gǒu .

Bài thi của mày thực sự đứng thứ nhất đấy , tao mà lừa mày tao là con chó.

我对你发誓。wǒ duì nǐ fā shì . Tao thề với mày đấ
如:我敢对天发誓,我一生只爱一个人。

rú : wǒ gǎn duì tiān fā shì , wǒ yì shēng zhì ài yí ge rén .

Tôi dám thề với trời cả đời này tôi chỉ yêu mình em.

如: 我敢对天发誓,我绝没有做过对不起你的事。

rú : wǒ gǎn duì tiān fā shì , wǒ jué méi yǒu zuò guò duì bu qǐ nǐ de shì .

Anh dàm thề với trời là anh chưa từng làm chuyện gì có lỗi với em.

Diễn đạt cách bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung
Diễn đạt cách bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung
我拿脑袋保证。wǒ ná nǎo dài bǎo zhèng . Tôi lấy đầu tôi ra để bảo đảm.
如:我敢拿脑袋保证,这件事绝对不是我干的。

rú : wǒ gǎn ná nǎo dài bǎo zhèng , zhè jiàn shì jué duì bú shì wǒ gàn de .

Tôi dám lấy đầu mình ra để bảo đảm , việc này không phải do tôi làm.

Nào , giờ thì khai thật đi các chiến binh dũng cảm , có chàng trai nào đã thề non hẹn biển với bạn chưa? Đừng ngại tụi mình con gái với nhau cứ nói thật đi. Còn các bạn có gấu nữa , gấu cảu các bạn có thề thốt đảm bảo cả đời chỉ yêu bạn không?

tieng hoa hang ngay

Một số câu tiếng Hoa phổ biến khi đi xe lửa , tàu hoả

Khi đi du lịch sang Trung Quốc thì hãy thử 1 lần ngồi tàu hoả , xe lửa của nước đó xem thử xem cảm giác ra sao những các bạn nhé! Nhưng trước tiên có ý định đi du lich bằng tàu hoả , xe lửa thì cần phải hoc 1 số câu tiếng Trung Hoa thông dụng khi đi chứ. Ở bài tieng hoa hang ngay này mình sẽ gửi tới các bạn những mẫu câu tiếng Hoa thông dụng nhất khi đi du lịch bằng tàu hoả sang Trung Quốc . Hãy học kỹ trước chuyến đi dày cảu mọi người nhé!

Mỗi ngày có mấy chuyến đi Bắc Kinh?
每天有几列火车到大北京?

Měi tiān yǒu jǐ liè huǒ chē dào dá Běi Jīng ?

Đoàn tàu này đi về đâu?
这列火车到哪去?

zhè liè huǒ chē dào nǎr qù ?

Đoàn tàu kia từ đâu về?
那列火车从哪来?

nà liè huǒ chē cóng nǎr lái .

Đây là toa số 3 phải không?
这十三号列车,对吗?

zhè shì sān hào liè chē , duì ma ?

Một số câu tiếng Trung thông dụng khi đi xe lửa , tàu hoả
Một số câu tiếng Trung thông dụng khi đi xe lửa , tàu hoả
Đây là vé tàu của tôi.
这是我的车票。

zhè shì wǒ de chē piào .

Xin chỉ giúp tôi người phụ trách xe.
请告诉我车箱负责同志。

Qǐng gào sù wǒ chē xiāng fù zé tóng zhì .

Tôi muốn đổi chỗ ngồi có được không?
我想换座位可以吗?

wǒ xiǎng huàn zuò wè kě yǐ mā ?

Ga tới là ga gì?
下一站是什么站?

xià yí zhàn shì shénme zhàn ?

Mấy giờ thì tới Bắc Kinh?
几点能到达北京?

jǐ diǎn néng dào dá Běi Jīng ?

Một số câu tiếng Trung thông dụng khi đi xe lửa , tàu hoả
Một số câu tiếng Trung thông dụng khi đi xe lửa , tàu hoả
10. Tàu đi Bắc Kinh 3 giờ khởi hành

去的北京火车三点出发。

qù de Běi Jīng sān diǎn chū fā .

11. Đoàn tàu này dừng lại khoảng mấy phút?

这列火车要停下几分钟?

zhè liè huǒ chē yào tíng xià jǐ fēn zhōng ?

12. Đi Thượng Hải thì nhất định phải chuyển tàu.

到上海一定要转车。

Dào Shàng Hǎi yí dìng yào zhuǎn chē .

13. Toa số 5 ở phía đầu đoàn tà

5 号车箱是在前头。

wǔ hào chē xiāng shì zài qián tóu .

Một số câu tiếng Trung thông dụng khi đi xe lửa , tàu hoả
Một số câu tiếng Trung thông dụng khi đi xe lửa , tàu hoả
14. Toa số 13 ở phía cuối đoàn tà

13 号车箱是在后尾。

shí sān hào chē xiāng shì zài hòu wěi .

15. Toa này ở giữa đoàn tà

这号车箱在列车中间。

zhè hào chē xiāng zài liè chē zhōng jiān .

16. Chỗ ngồi của ngài ở phía đầu toa.

您的座位是在车箱前头

Nín de zuò wèi shì zài chē xiāng qián tóu .

17. Chỗ ngồi của tôi ở đâu?

我座位在什么地方?

wǒ zuò wèi zài shénme dì fāng ?

tieng hoa hang ngay

Khẩu ngữ hay dùng nhất trong tiếng Trung Quốc ( P6 )

hoc tieng hoa cho nguoi moi bat dau - Khẩu ngữ phổ biến trong tiếng Trung thì có rất nhiều , cái này không phải trong 1 , 2 buổi là bạn Có thể biết hết được mà nó sẽ được tích luỹ trong suốt quá trình học tiếng Trung của bạn . Vì thế mỗi ngày mình sẽ gửi đến các bạn 1 số câu khẩu ngữ phổ biến trong tiếng Trung Hoa nhé. Bài hôm này sẽ là phần 6 của chuyên đề khẩu ngữ phổ biến tiếng Trung Quốc . Cố gắng học nhé!

1. 实话告诉你(吧). shí huà gào sù nǐ ( ba ).

Dùng khi trực tiếp biểu tỏ rõ với đối phương thái độ hoặc mục đích của mình.

如:实话告诉你,我们今天来要钱的,如果你再不换,咱们法庭上见。

rú : shí huà gào sù nǐ , wǒ men jīn tiān lāi yào qián de , rú guǒ nǐ zài bù huán , zánmen fǎ tíng shàng jiàn .

Tao nói thẳng cho mày biết , hôm nay tao đến để đòi tiền , nếu nư mày vẫn không trả thì chúng ta gặp nhau tại toà.

如: A:你今天是怎么了?好像心里有事啊?

B:实话告诉你吧,我想向你借点儿钱。

rú : A : nǐ jīn tiān zěnme le ? hǎo xiàng xīn lǐ yǒu shì ā .

B : shí huà gào sù nǐ ba , wǒ xiǎng xiàng nǐ jiè diǎnr qián .

A : Mày hôm nay làm sao đấy? Hình như có tâm sự gì à?

B : Nói thật với mày vậy , tao muốn vay mày ít tiền.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
2. 什么风把你吹来的。shénme fēng bǎ nǐ chuī lái de .

Cơn gió nào đưa bạn đến đây vậy. Biểu thị đối phương đến là 1 việc rất bất ngờ.

如:我的大忙人,什么风把你吹来的?找我一定有什么事吧?

rú : wǒ de dà máng rén , shénme fēng bǎ nǐ chuī lái de ? zhǎo wǒ yí dìng yǒu shénme shì ba ?

Người đại bận rộn của tôi , cơn gió nào đã đưa mày đến đây vậy? tìm tao chắc chắn có việc đây?

如:我记得这类活动你好像从来不参加,这次是什么风把你吹来的?

rú : wǒ jì de zhè lèi huó dòng nǐ hǎo xiàng cóng lái bù cān jiā , zhè cì shì shénme fāng bǎ nǐ chuī lái de ?

Tôi nhớ là từ trước đến nay anh không hề tham gia những hoạt động này , lần này là cơn gió nào đã đưa anh đến đây vậy?

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
3. 让我怎么说你(呢 / 才好)。ràng wǒ zěnme shuō nǐ ( ne / cái hǎo )

Có ý cằn nhằn , phàn nàn , không biết phải nói thế nào với đối phương.

如:你怎么又把房间搞得这么乱?让我怎么说你呢?

rú : nǐ zěnme yòu bǎ fáng jiān gǎo de zhè me luàn ? ràng wǒ zěnme shuō nǐ ne ?

Sao mày lại làm cho cái phòng rối tinh rối mù hết lên rồi? Mày bảo tao phải nói gì với mày bây giờ?

如:你这么大的人,连这点儿小事都干不好,让我怎么说你呢?

rú : nǐ zhème dà de rén , lián zhè diǎnr xiǎo shì dōu gàn bù hǎo , ràng wǒ zěnme shuō nǐ ne ?

Con lớn như thế này rồi , mà đến cái việc nhỏ như thế cũng làm không xong, bảo mẹ phảo nói con thế nào mới tốt đây?

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
4. 不把 A 放在眼里。bù bǎ A fàng zài yǎn lǐ .

Thể hiện ý không coi ai ra gì.

如:人家是做大生意的,从来不把这些钱放在眼里。

rú : rén jiā shì zuò dà shēng yì de , cóng lái bù bǎ zhè xiē qián fàng zài yǎn lǐ .

Người ta là làm kin doanh lớn , từ trước đến này không coi những đồng ấy vụn ấy ra gì.

如:w我们刚来的时候,都以为自己了不起,谁也不把谁放在眼里。

rú : wǒ men gāng lái de shí hòu , dōu yǐ wéi zì jǐ liǎo bù qǐ , shéi yě bù bǎ shéi fàng zài yǎn lǐ .

Hồi chúng tôi mới đến đều tự cho rằng bản thân rất giỏi nên không coi ai ra gì.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
5. 明知 A , 也不B。míng zhī A , yě bù B . Rõ ràng biết A , cũng không B…..

Biểu thị trong 1 trường hợp nào đó biết rõ nên làm gi nhưng lại không làm việc đáng lẽ phải nên làm đó. Bao hàm trong đó là sự không hài lòng.

如:他明知对不起我,也不向我道声歉。

rú : tā míng zhī duì bù qǐ wo , yě bù xiàng wǒ dào shēng qiàn .

Nó rõ ràng biết là có lỗi với tao nhưng lại không nói 1 lời xin lỗi nào.

如:你为什么明知他做错了,也不提醒她一下。

rú : nǐ wèi shénme míng zhī tā zuò cuò le , yě bù tí xǐng tā yí xià .

Mày rõ ràng đã biết nó làm sai rồi , nhưng sao lại không nhắc nhớ cho nó biết.

biểu lộ lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Hoa

hoc tieng hoa cho nguoi moi bat dau - Trên Thế giới không có ngýời nào là hoàn hảo , toàn diện về mọi mặt mà thực ra nếu có ngýời hoàn hảo thì cũng không nên nào làm vừa lòng đa số các bạn . trong cuộc sống chúng ta không tránh dýợc các việc sẽ làm sai với ngýời khác nhýng ðiều đó không đáng trách nếu nhý ta biết nói lời xin lỗi chân thành. Vậy theo bạn thế nào mới được gọi là thực lòng xin lỗi? các bạn đã biết những câu xin lỗi nào hay trong tiếng Hoa rồi? Trong bài này xin gửi đến các bạn 1 số câu thổ lộ lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung . Hãy tham khảo để mở rộng tri thức của cá nhân nhé!

算我说错了,你别介意。Suàn wǒ shuō cuò le , nǐ bié jiè yì .
Thể hiện sự miễn cưỡng thừa nhận việc mà bản thân làm là sai và tỏ ý biểu đạt xin lỗi đối phương.

如:好好好,别吵了,算我说错了,你别介意,行不?

rú : hǎo hǎo hǎo , bié chǎo le , suàn wǒ shuō cuò le , nǐ bié jiè yì , xíng bù ?

Thôi được rồi , đừng có cãi nhau nữa , coi như tao nói sai, mày đừng có để đụng, được không?

Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
难为你了。Nán wéi nǐ le .
Biểu thị sự áy náy với đối phương về 1 phương diện nào đó đã phải chịu sự nhường nhịn, thiệt thòi.

如:跟我结婚这么多年,我们的经济条件一直不太好,没给你买过什么像样的首饰,真是难为你了。

rú : gēn wǒ jié hūn zhè me duō nián , wǒ men de jīng jì tiáo jiàn yì zhí bú tài hǎo , méi gěi nǐ mǎi guò shénme xiàng yàng de shòu shì , zhēn shì nán wéi nǐ le .

Em lấy anh ngần ấy năm rồi , mà điều kiện kinh tế của chúng ta vẫn không khá hơn chút nào , không mua nổi cho em 1 bộ trang sức hẳn hoi , thật là thiệt thòi cho em .

如:这些年也难为你了,其实我心里也挺过意不去的。

rú : zhè xiē nián nán wéi nǐ le , qí shí wǒ xīn lǐ yě tǐng guò yì bú qù de .

Mấy nay nay thật là thiệt thòi cho em, nhưng thật ra thì lòng anh cũng áy náy lắm.

Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
别和我一般见识。bié hé wǒ yì bān jiàn shì .
Biểu đạt lời xin lỗi với những việc mà mình đã làm có lỗi với đối phương , mong đối phương không tính toán nữa.

如:我说话确实太过分了,说完自己也后悔了,请您别和我一般见识,原谅我吧。

rú : wǒ shuō huà què shí tài guò fèn le , shuō wán zì jǐ yě hòu huǐ le , qǐng nín bié hé wǒ yì bān jiàn shì , yuán liàng wǒ ba .

Qủa thật là tôi nói chuyện có phần hơi quá, nói xong bản thân cũng thấy hối hận , xin ngài đừng chấp nhặt , tính toán với tôi , tha thứ cho tôi.

如: 我今天冲你发了脾气,实在不应该,你别和我一般见识,原谅我吧。

rú : wǒ jīn tiān chōng nǐ de fā le pí qì , shí zài bù yīng gāi , nǐ bié hé wǒ yì bān jiàn shì , yuán liàng wǒ ba .

Hôm nay anh tức giân với em, đúng là anh không nên như vậy , em đừng tính toán , tha thứ cho anh nhé.

Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
孩子小,不懂事,做了这样的事,我来替他向你道歉。
Hái zi xiǎo ,bù dǒng shì , zuò le zhè yàng de shì , wǒ lái tì tā xiàng nǐ dào qiàn .

Dùng khi trẻ con làm sai điều gì đó và trưởng bối đứng ra thay mặt xin lỗi.

如:今天孩子在路上骂了你,他小,不懂事,做出了这种事,我来替他向你道歉,你别放在心里上。

rú : jīn tiān hái zi zài lù shàng mà le nǐ , tā xiǎo , bù dǒng shì , zuò chū le zhè zhǒng shì , wǒ lái tì tā xiàng nǐ dào qiàn , nǐ bié fàng zài xīn lǐ shàng ,

Hôm nay trên đường con tôi có nói bậy với bà , nó còn nhỏ , không hiểu chuyện mới làm ra cái chuyện như vậy, tôi đến thay nó xin lỗi bà , mong bà đừng để trong lòng.

Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
我来给你赔个不是。wǒ lái gěi nǐ péi ge bú shì .
1 cách nói rất khẩu ngữ thể hiện sự xin lỗi.

如:好好好,那天是我不好,我不该故意气你,我来给你赔个不是。

rú : hǎo hǎo hǎo , nà tiān shì wǒ bù hǎo , wǒ bù gāi gù yì qì nǐ , wǒ lái gěi nǐ péi ge bú shì .

Thôi được rồi mà , hôm đó là anh không tốt , an không nên cố ý chọc tức em , an xin lỗi em.

hoc tieng hoa cho nguoi moi bat dau

Học cách phân biệt 打算,计划,考虑

Khi   tieng hoa co ban cho nguoi moi bat dau các bạn sẽ thường bị vấp phải những từ có nghĩa giống nhau , thậm chí chúng còn có 1 số bí quyết dùng giống nhau , bổ sung cho nhau. các lúc nư vậy nếu như không được phân biệt rõ ràng , kỹ lưỡng thì rất dễ bị nhầm lẫn và sử dụng sai vì vậy các mọi người cần phải đề phòng với các từ đó để không chúng đánh lừa trong các bài thi. Bài học tiếng Trung Ngày hôm nay mình sẽ giúp những bạn phân biệt 3 từ có cùng 1 nghĩa như nhau là tính toán trước, dự định trước , có kế hoạch trước đó là 打算,计划,考虑. Đã có bao nhiêu bạn bị 3 từ này đánh lừa rồi nào? Có bao nhiêu mọi người Có thể phân biệt rõ bí quyết sử dụng của chúng? hiện giờ chúng ta cùng nhau phân tích xem nhé!

打算 ( dǎ suàn ) : tính toán , suy tính…..
Có nghĩa là lên kế hoạch, dự tính trước cho 1 việc nào đó. Thường mang tân ngữ là động từ hoặc 1 mệnh đê đằng sau
如:我打算再学两年中文。

rú : wǒ dǎ suàn zài xué liǎng nián zhōng wén .

Tao tính sẽ học tiếng Trung thêm 2 năm nữa.

如:去不去中国留学,他还没打算好。

rú : qù bú qù zhóng guó liú xué , tā hái méi dǎ suàn hǎo .

Có đi Trung Quốc du học nữa hay không nó vẫn chưa tín kỹ.

Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
Còn có nghĩa là tính toán lợi và hại , được – mất trước khi làm 1 việc nào đó và thường không mang tân ngữ khi sử dụng với nghĩa này.
如:遇到什么事总不能尽为自己打算。

rú : yù dào shénme shì zǒng bù néng jìn wèi zì jǐ dǎ suàn .

Dù có gặp phải chuyện gì đi chăng nữa cùng không thể suy tín hết cho bản thân.

如:他是个精明能干的人,很会打算。

rú : tā shì ge jīng míng néng gàn de rén , hěn huì dǎ suàn .

Nó là 1 đứa thông minh lanh lợi có năng lực , rất biết tính toán.

Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
计划(jì huà ): kế hoạch , dự định…
Có nghĩa là phải vạch ra nội dung công việc cụ thể rõ ràng trước khi bắt tay vào làm.

如: 他 计划用三个月的时间写一篇调查报告。

rú : tā jì huà yòng sān ge yuè de shí jiān xiě yí piàn diào chá bào gào .

Nó lên kế hoạch sẽ sử dụng 3 tháng để viết 1 bài báo cáo điều tra.

如:他们开始计划去国外旅行。

rú : tā men kāi shì jì huà qù guó wài lǔ xíng .

Bọn nó bắt đầu lên kế hoạch đi du lịch nước ngoài rồi đấy.

Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
考虑(kǎo lù ): xem xét , suy nghĩ….
Có nghĩa là tước khi bắt đầu làm 1 việc nào đó đã suy tính rất kỹ lưỡng lợi – hại , thiệt – hơn rồi mới đưa ra quyết định.

如:他考虑问题考虑得很全面.

rú : tā kǎo lù wèn tí kao lù de hěn quán miàn .

Anh ta suy nghĩ vấn đề ở mọi mặt.

如:这次会议对妇女的要求考虑得不太够。

rú : zhè cì huì yì duì fù nǔ de yāo qiú kǎo lù de bú tài gòu .

Lần hội nghị này vẫn chưa xem xét kỹ những yêu của các chị em phụ nữ.

Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
Chú ý : 打算 có nghĩa là dự tính trước 1 việc gì đó , 计划 có nghĩa là vạch ta rõ ràng nội dung mục đích rồi mới bắt tay vào làm. 2 từ này có nghĩa gần giống nhau đôi khi có thể thay thế cho nhau. Còn từ 考虑 có nghĩa là phải trải qua xem xét , suy nghĩ kỹ lưỡng rồi mới đưa ra quyết định , cũng gần giống như 2 từ trên nhưng không thể thay thế cho 2 từ trên.

Cuối tuần rồi bạn đã lập thời gian biểu gì cho kỳ nghỉ cuối tuần của mình chưa? Với câu hỏi đó của mình một vài các bạn sẽ dùng từ nào trong 3 tư trên nhỉ? Sau này khi gặp lại 3 từ này hãy tuyệt đối rằng bạn đã đọc thuộc bài và không bị nó lừa nhé! Chúc những mọi người học tốt tiếng Trung Quốc !

看 và 见 khác nhau như thế nào?

看 và 见 là 2 từ rất đơn thuần dù là người mới học tiếng hoa căn bản nhưng khó ai ngờ được nó lại có những bí quyết dùng oái oăm như thế nào và dễ nhầm như thế nào. Đã có không ít mọi người vì không hiểu hết 2 từ này mà thường sử dụng sai cả trong văn nói và văn viết. Vậy các bạn đã thực sự nắm rõ bản chất và cách dùng của 2 từ này chưa? Nếu chưa thì Ngày hôm nay chúng ta thử xem nó có gì khác nhau nhé!

见(jiàn ): thấy , xem, hiện ra, gặp , nhì..
Động từ 见 có nghĩa là trông thấy, gặp . 如:见朋友(jiàn péng yòu ): gặp bạn bè, 见客人(jiàn k rén ): gặp khá…
如: 刚才我见他去图书馆了。

rú : gāng cái wǒ jiàn tā qù tú shū guǎn le .

Vừa nãy tao trông thấy nó vào thư viện rồi.

见 có nghĩa là tiếp xúc, gặp phả Thường dùng với các hiện tượng tự nhiên như gió, ánh sáng, điện ,mưa , nước….
如:这种花儿要经常见太阳。

rú : zhè zhǒng huār yào jīng cháng jiàn tài yáng .

Loài hoa này phải thường xuyên được tiếp xúc với án sáng mặt trời.

看 và 见 khác nhau như thế nào?
看 và 见 khác nhau như thế nào?
Còn có nghĩa là thấy ra , hiện ra.
如:这个孩子的个儿又见高了。

rú : zhè ge hái zi de gēr yòu jiàn gāo le .

Vóc dáng của đứa trẻ này cao thấy rõ.

见 còn có nghĩa là gặp mặt , gặp gỡ ai đó.
如:我们在北京只见了两个小时。

rú : wǒ men zài Běi Jīng zhǐ jiàn le liǎng ge xiǎo shí .

Chúng tôi chỉ gặp mặt nhau 1 tiếng ở Bắc Kinh.

看 và 见 khác nhau như thế nào?
看 và 见 khác nhau như thế nào?
看(kàn ): xem , trông , nhì..
看 có nghĩa là xem, nhìn chằm chằm vào 1 đối tượng hay phương hướng nào đó. 如: 看电视(kàn diàn shì ): xem tivi , 看比赛(kàn bǐ sài ): xme trận đấu , 看报纸(kàn bào zhǐ ): đọc bá..
如:他每天晚上看书看得很晚。

rú : tā měi tiān wǎn shàng kàn shū kàn de hěn wǎn .

Anh ý tối nào đọc sách cũng đọc đến khuya.

看 có nghĩa là thấy, nhận thấy , nhìn xem ( thể hiện có sự quan sát , xem xét , đánh giá)
如:不但要看他的言论,还要看他的行动。

rú : bú dàn yào kàn tā de yán lùn , hái yào kàn tā de xíng dòng .

Không chỉ xem ngôn luận mà còn phải xem cả hành động của anh ta.

看 và 见 khác nhau như thế nào?
看 và 见 khác nhau như thế nào?
Còn có nghĩa là thăm , thăm hỏi ai đó. Nghĩa nàycũng giống với 见 biểu thị sự gặp mặt quan tâm nhau nhưng không giống ở chỗ 见 chỉ có nghĩa gặp mặt nhau thông thường còn 看 có nghĩa là gặp mặt để thăm hỏi về tình hình nào đó. Không thể thay thế cho nhau.
如:明天我要去看一位老同学。

rú : míng tiān wǒ yào qù kàn yí wèi lǎo tóng xué .

Ngày mai tôi phải đi thăm 1 bạn học cũ.

nó còn mang nghĩa như 1 lời dự đoán., thể hiện ý kiến riêng của người nói. 见 thì không có nghĩa này.
如:我看他不回来了。

rú : wǒ kàn tā bú huì lái le .

Tôi nghĩ / thấy anh ta sẽ không đến đâu.

看 và 见 khác nhau như thế nào?
看 và 见 khác nhau như thế nào?
Ngoài ra 看còn có nghĩa là châm cứu , chữa bệnh. 见 thì không có nghĩa này.
如:那位夫妇每天都要看很多病人。

rú : nà wèi fū fù měi tiān dōu yào kàn hěn duō bìng rén .

Đôi vợ chồng đó hàng ngày đều khám chữa bệnh cho rất nhiều người bệnh.

看 đôi khi còn dùng với nghĩa là “ trông nom, chăm sóc”.

如:我奶奶在家看孩子。

rú : wǒ nǎi nai zài jiā kàn hái zi .

Bà của tôi ở nhà trông trẻ con.

học tiếng hoa căn bản

các bạn chưa biết sự khác nhau giữa 没và 不?

Cả 没và 不 đều có nghĩa là ” không ” và trong bài học tiếng hoa căn bản nào chúng đều xuất hiện ít nhất là 1 lần. Có khả năng nói 2 từ này ngày nào cũng đụng mặt với chúng mỗi khi chúng ta hoc tieng Trung . Nhưng mọi người đã thực sự am hiểu về phương pháp sử dụng của 2 từ này chưa? Tuy chúng đều có nghĩa là ” không” nhưng sử dụng không phải lúc nào cũng giống nhau đâu nhé. cụ thể mọi người có ý định biết thì hãy đọc bài ở dưới nhé!

”不” ( bù ) : không
thường dùng để phủ định những sự việc trong hiện tại và tương lai hoặc những sự thật hiển nhiên.

VD:

我累了,我不想去!

wǒ lèi le , wǒ bù xiǎng qù !

Tôi mệt rồi , tôi không muốn đi nữa.

他不来! tā bù lái : Nó không đến đâu. (hiện tại)

今天不下雨。 Jīn tiān bú xià yǔ : Hôm nay không mưa(hiển nhiên)

我明天不会去看电影。 wǒ míng tiān bú huì qù kàn diàn yǐng

Ngày mai tôi sẽ không đi xem phim đâu (tương lai)

Bạn chưa biết sự khác nhau giữa 没và 不?
Bạn chưa biết sự khác nhau giữa 没và 不?
”没” ( méi ) : không
dùng để phủ định sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

VD:

昨天晚上我没洗澡就去睡觉了。

zuó tiān wǎn shàng wǒ méi xǐ zǎo jiù qù shuì jiào le .

Tối qua tôi không đánh răng rửa mặt liền đi ngủ luôn .(quá khứ)

今天没下雨。Jīn tiān méi xià yǔ .hôm nay vẫn chưa có mưa

Chữ 不 dùng trong những câu biểu thị ý cầu khiến, thường là 不要 ( bú yào ) : Không muốn,不用 ( bú yòng ) : không cần……

VD:

不要走!等等我!:bú yào zǒu ! děng děng wǒ

Đừng đi, hãy đợi tôi!

不用去了!bú yòng qù le : không cần đi nữa!

不用看了!bú yòng kàn le : Không cần xem nữa!

Chữ 没 dùng để phủ định bổ ngữ kết quả:

VD:

我没吃完饭。wǒ méi chī wán fàn : Tôi vẫn chưa ăn xong cơm.

我没看完书。wǒ méi kàn wán shū : Tôi vẫn chưa xem xong sách.

Bạn chưa biết sự khác nhau giữa 没và 不?
Bạn chưa biết sự khác nhau giữa 没và 不?
没 dùng để phủ định của “有” : 没+ 有= không có

没有+ 动词 (động từ):Chưa

VD:

他没有来。tā méi yǒu lái : Anh ta chưa đến

我没有毕业:wǒ méi yǒu bì yè : Tôi chưa tốt nghiệp

他还没有去: tā hái méi yǒu qù : Anh ta vẫn chưa đi.

没有+ 名词(danh từ):Không

VD:

没有钱。Méi yǒu qián : không có tiền.

没有房。Méi yǒu fáng : không có nhà.

我没有哥哥。wǒ méi yǒu gē ge : Tôi không có anh trai.

我没有男朋友:wǒ méi yǒu nán péng yòu : Tôi không có người yêu (bạn trai), (tuy nhiên câu này cũng có thể hiểu là chưa có).

học tiếng hoa căn bản

Điểm danh 30 câu tiếng Trung ngắn thông dụng nhất

Hôm nay học tiếng hoa căn bản chinese sẽ cùng những các bạn điểm danh 30 loại câu ngắn tiếng Trung phổ biến thường gặp nhất trong giao tiếp hàng ngày nhé. Học một vài mẫu câu như thế này rất hay và dễ nhớ lắm đấy vì vậy hãy chăm chỉ học tiếng Trung Quốc vào nhé.

 

1. Tuyệt đối không phải 绝对不是。Juéduì bú shì。
2. Bạn có đi cùng tôi không? 你跟我一起去吗? Nǐ gēn wǒ yìqǐ qù ma?
3. Bạn chắc chứ? 你能肯定吗? Nǐ néng kěndìng ma?
4. Sắp tới chưa? 快到了吗? Kuài dàole ma?
5. Nhanh nhất có thể 尽快。Jìnkuài。
6. Tin tôi đi 相信我。Xiāngxìn wǒ。

7. Hãy mua nó买下来! Mǎi xià lái!

8. Mai gọi điện thoại cho tôi nhé 明天打电话给我。Míngtiān dǎ diànhuà gěi wǒ

9. Bạn nói chậm một chút được không? 请您说得慢些好吗? Qǐng nín shuō de màn xiē hǎo ma?
10. Đi theo tôi 跟我来。Gēn wǒ lái。

Điểm danh 30 câu tiếng Trung ngắn thông dụng nhất
Điểm danh 30 câu tiếng Trung ngắn thông dụng nhất
11. Chúc mừng 恭喜恭喜。Gōngxǐ gōngxǐ。
12. Hãy làm đúng 把它做对。Bǎ tā zuò duì。
13. Bạn tưởng thật à? 你当真? Nǐ dàngzhēn?
14. Bạn thường gặp anh ấy không? 你经常见到他吗? Nǐ jīngcháng jiàn dào tā ma?
15. Bạn hiểu không? 你明白了吗? Nǐ míngbái le ma?
16. Bạn cần không? 你要吗? Nǐ yào ma?
17. Bạn muốn gì? 你想要些什么? Nǐ xiǎng yào xiē shénme?

Các bạn có thể vào website của trung tâm tiếng trung bên mình: http://tiengtrunghsk.vn/ để tìm thêm các tài liệu hoc tieng trung bổ ích nhé!

Điểm danh 30 câu tiếng Trung ngắn thông dụng nhất

Điểm danh 30 câu tiếng Trung ngắn thông dụng nhất

18.. Đừng làm điều đó 不要做。Bú yào zuò。
19. Đừng khoe khoang 不要夸张。Bú yào kuāzhāng。
20. Đừng nói cho tôi 不要告诉我。Bú yào gàosu wǒ。
21. Hãy giúp tôi một chút 帮我一下。Bāng wǒ yíxià。
22. Đi thẳng về phía trước 一直往前走。Yìzhí wǎng qián zǒu。
23. Chúc chuyến du lịch vui vẻ 祝旅途愉快。Zhù lǚtú yúkuài。
24. Chúc bạn một ngày vui vẻ 祝你一天过得愉快。Zhù nǐ yì tiān guò de yúkuài。
25. Thêm một cái nữa再来一个。Zài lái yígè。
26. Bạn làm xong chưa? 你做完了吗? Nǐ zuò wán le ma?
27. Anh ấy không rảnh 他没空。Tā méi kòng。
28. Anh ấy đang trên đường rồi 他现在已经在路上了。Tā xiànzài yǐjīng zài lù shàng le。
29. Bạn khỏe không? 你好吗? Nǐ hǎo ma?
30. Bạn muốn ở lại bao lâu?你要呆多久? Nǐ yào dāi duōjiǔ?

học tiếng hoa căn bản

từ vựng 33 thứ âm thanh trong tiếng Trung Quốc

Có mọi người nào đã từng nghe thấy tiếng tim mình lạc nhịp khi cảm nắng 1 ai đó chưa ý nhỉ? Mình đố các bạn biết tiếng hắt xì hơi, tiếng trứng cho vào chảo rán , tiếng nước canh trào ra khỏi nồi lửa… trong tiếng Trung đọc như thế nào đấy? hớ hớ hỏi ra thì mới biết 99% những bạn đều không biết một vài từ này trong tiếng Hoa đọc và viết như thế nào. Bài tiếng hoa vỡ lòng Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu tới các bạn 33 thứ âm thanh thường gặp trong cuộc sống hàng ngày nhất. Đọc mà xem , hay và thú vị lắm đấy.

1.tiếng dây thừng đứt 绳子断了的响声: 圪崩 gēbēng
2.tiếng trứng cho vào chảo rán 开锅煮鸡蛋的响声: 圪答 gēdá
3.tiếng sấm 打雷时的响声: 忽笼 hūlóng
4.tiếng bước chân xuống cầu thang 下楼梯的脚步声: 圪登 gēdēng
5.tiếng ợ nấc khi no 打饱嗝儿的响声: 圪喽 gēlou
6.tiếng xào đậu 炒豆子的响声: 坷啪 kěpā
7.tiếng khóa cửa 锁门时的响声: 黑此 hēicǐ
8.âm thanh đi bộ trên đường đất bùn khi tròi mưa 雨天在泥水里走路的声音:黑此 hēicǐ
10. tiếng nhảy xuống nước 跳水时的响声: 扑通 pūtōng
11.tiếng trượt ngã 滑倒时的响声: 扑差 pūchà

từ vựng 33 thứ âm thanh trong tiếng Trung
từ vựng 33 thứ âm thanh trong tiếng Trung
12. tiếng cười giòn tan 清脆的笑声: 圪低 gēdī
13.tiếng dùng đòn gánh gánh đồ 挑东西时扁担的响声: 圪支 gēzhī
14.tiếng lắc chuông đồng 摇铜铃时的响声: 黑郎 hēiláng
15.tiếng bụng kêu ọc ạch 肚子里的响声: 骨骨鲁 gǔgǔlǔ
18.tiếng ném đá xuống nước 往水扔砖头的响声: 澎咚 péngdōng
20. tiếng xì hơi 放气时的响声: 扑此 pūcǐ
21.tiếng pháo 大炮的响声: 骨东 gǔdōng
22.tiếng nhà cửa đổ sập 房屋倒塌的响声: 忽通 hūtōng
23. tiếng khi bị rơi từ trên giường xuống 从床上掉下来时的响声:卜登 bǔdēng
24.tiếng nước sôi 水开时的响声: 卜答 bǔdá
25. tiếng sách bị rơi xuống đất 书本落地时的响声: 扑此 pūcǐ

từ vựng 33 thứ âm thanh trong tiếng Trung
từ vựng 33 thứ âm thanh trong tiếng Trung
27.tiếng cành cây gãy 树枝断裂时的响声: 坷差 kěchà
28.tiếng tim đập 心脏跳动的响声: 忽速 hūsù
29.tiếng gạch rơi xuống đất 砖头落地的响声: 扑腾 pūteng
31.tiếng gà kêu sau khi đẻ trứng 母鸡下蛋后的叫声: 圪差 gēchà
32.tiếng lợn ăn 猪吃食儿的声音: 黑擦 hēicā
33. tiếng nước canh trào ra nồi gặp lửa 汤类溢出,汤水扑火声: 初初底 chūchūdǐ

từ vựng 33 thứ âm thanh trong tiếng Trung
từ vựng 33 thứ âm thanh trong tiếng Trung
Khi nào mà có cảm nắng anh hàng nào thì hãy thử lắng nghe tim mình lạc lối nhé! Lúc đó phải nhớ ngay đến từ 忽速 : tiếng tim đập trong tiếng Trung nhé! Sau này có thành đôi thành lứa rồi mình dám đảm bảo cả đời bạn sẽ không quên được từ này đâu.

26 tục ngữ bằng tiếng Trung hay và hot

Cuối tuần rồi chúng ta học gì hiện giờ đây nhỉ? Đổi chút nắng chút gió để cuộc đời nở hoa nào , Ngày hôm nay chúng ta cùng xem 26 câu tục ngữ Việt Nam trong tiếng Hoa đọc và viết thế nào nhé! Đây đầu là một vài câu mà thường hay mọi người vẫn hay dùng , chúng ta cũng phải bắt kịp thời đại để mở rộng tri thức nhỉ. Thôi không nói nhiều nữa, mời những các bạn cùng tiếng hoa vỡ lòng 26 tục ngữ bằng tiếng Trung Quốc hay và hot

1. Làm mướn không công, làm dâu trăm họ 为人作嫁
wèi rén zuò jià

2. Lấy chồng theo chồng 嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗
jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu

3. Lạ nước lạ cái 人 地 生疏 ; 人生 路 不 熟
rén dì / de shēngshū rénshēng lù bú / bù shú

4. Làm bộ làm tịch 装模做样
zhuāngmózuòyàng

5. Làm chơi ăn thật 垂 手 而 得
chuí shǒu ér dé / de / děi

6. Làm dâu trăm họ 为人作嫁 ( 众口难调 )
wèirénzuòjià zhòngkǒunántiáo

7. Làm khách sạch ruột 得了面皮 餓了肚皮
ài liǎo / le miàn pí é liǎo / le dùpí

8. Làm một mẻ, khỏe suốt đời 一 劳 永 逸
yī láo yǒng yì

26 tục ngữ bằng tiếng Trung hay và hot
26 tục ngữ bằng tiếng Trung hay và hot
9. Làm như gãi ghẻ; Chuồn chuồn chấm nước (hời hợt) 蜻蜓点水
qīngtíngdiánshuǐ

10. Làm như gãi ngứa 不痛不痒

bù tòng bù yǎng

11. Lá mặt lá trái, một dạ hai lòng; mặt người dạ thú 当 面 是 人 , 背后 是 鬼
dāng / dàng miàn shì rén bèi hòu shì guǐ

12. Làm như lễ bà chúa Mường 磨洋工
mó yáng gōng

13. Làm ra làm, chơi ra chơi 脚踏实地
jiǎo tà shí dì

14. Lành làm gáo, vỡ làm muôi 好 的 做 瓢 、 破 的 做 勺 ; 物 尽 其 用
hǎo / hào dì / de / dí zuò piáo pò dì / de / dí zuò sháo wù jìn / jǐn qí yòng

15. Lạt mềm buộc chặt (thả ra để bắt) 欲 擒 故 纵
yù qín gù zòng

26 tục ngữ bằng tiếng Trung hay và hot
26 tục ngữ bằng tiếng Trung hay và hot
16. Lạy ông tôi ở bụi này; chưa khảo đã xưng 不 打 自 招 ; 此 地 无 银 三 百 两
bú / bù dǎ / dá zì zhāo cǐ dì / de wú yín sān bǎi liǎng

17. Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử 以 小 人 之 心 , 度 君子 之 腹
yǐ xiǎo rén zhī xīn dù / duó jūnzǐ zhī fù

18. Lắm mối tối nằm không 筑 室 道 谋
zhù shì dào móu

19. Lắm sãi không ai đóng cửa chùa 和尚 多 了 山 门 没 关
héshang duō liǎo / le shān mén mò / méi guān

20. Lắm thầy nhiều ma 众口难调
zhòngkǒunántiáo

21. Lặn mất tăm hơi, biệt tăm biệt tích 石 沉 大海
shí / dàn chén dàhǎi

26 tục ngữ bằng tiếng Trung hay và hot
26 tục ngữ bằng tiếng Trung hay và hot
22. Làm phúc phải tội 好 心 不 得 好 报
hǎo / hào xīn bú / bù dé / de / děi hǎo / hào bào

23. Lấm la lấm lét, thậm thà thậm thụt 鬼鬼祟祟
guǐ guǐ suì suì

24. Lần này lần nữa; hết lần này đến lần khác 一 而 再 , 再 而 三
yī ér zài zài ér sān

25. Lập lờ đánh lận con đen 移 花 接 木 ; 滥 竽 充数
yí huā jiē mù làn yú chōngshù

26. Làm trò cười cho thiên hạ 出洋相
chūyángxiàng

tiếng hoa vỡ lòng

Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung Quốc

Chào các mọi người , mìn đã quay trở lại và lợi hại hơn xưa phần nhiều . Mìn mới từ Quảng Ninh quay về đấy một vài không khai thác được ít khoáng sản nào, thấy vất vả quá nên quay về với căn nhà tiếng Trung Quốc thân yêu của chúng ta. Dạo này không có mình những mọi người vẫn học hành ổn chứ nhỉ? chắc nhớ mình lắm đây mà. Mình đã trở lại và bài học cùng lợi hại hơn xưa rồi. Mình đã trở lại và bài học cùng lợi hại hơn xưa rồi. Hôm nay chúng ta yêu lại từ đầu tiếng Trung Quốc với bài học tiếng hoa căn bản qua những vốn từ vựng trái nghĩa nhé!

dài 长/ ngắn短
cháng/ duǎn
già 老 trẻ 年轻
lǎo/ niánqīng/
nhiều 多/ ít少
duō/ shǎo
lớn大 / nhỏ小
dà/ xiǎo
cao(高) / thấp(低)
gāo / dī
nhanh快 / chậm慢
kuài / màn
mới 新 / cũ旧
xīn / jiù
rộng宽 / hẹp 窄
kuān / zhǎi
tốt好 / xấu坏
hǎo / huài
vui (mừng, sướng)高兴 ,开心 / buồn烦闷
gāoxìng, kāixīn / fánmen
Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung
Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung
11. bình tĩnh 冷静 / căng thẳng紧张

lěngjìng / jǐnzhāng

12. no 饱—- đói 饿

No (bǎo)—- đói (è)

13. cuối (末)sau(后)/ trước(前)

Cuối (mò) sau (hòu) / trước(qián)

14. đẹp (xinh)漂亮,美丽 – đẹp trai 帅 xấu 丑

Đẹp (xinh) piàoliang, měilì / đẹp trai /shuài/ xấu /chǒu

15. nóng热 lạnh (rét )冷

rè / lěng

16. sạch干净 bẩn脏

gānjìng / zàng

17. khoẻ mạnh健康 mập béo胖 ốm (gầy)瘦

Khoẻ mạnh jiànkāng mập béo /pàng/ ốm (gầy) /shòu

Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung
Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung
18. tròn (圆)/ Vuông(方)

yuán / fāng

19. hơn (多)/ kém(少)

duō / shǎo

20. trong (里)/ ngoài (外)

lǐ /wài

21. đen (黑)/ trắng(白)

hēi / bái

22. gần (近)/ xa (远)

jìn / yuǎn

Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung
Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung
23. nghèo (穷)/ giầu (富)

qióng / fù

24. phải (右)(是) / trái (左)(非)

(yòu)(shì) / (zuǒ) (fēi)

25. chấm dứt 结束 / bắt đầu 开始

jiéshù / kāishǐ

26. bán chạy 畅销 / bán ế 滞销

chàngxiāo / zhìxiāo

27. trên (上)/ dưới (下)

shàng / xià

tiếng hoa căn bản

 

Friday, June 24, 2016

Loạt Thành – Ngạn – Tục ngữ hay nhất trong tiếng Trung Quốc

Nếu nói về Thành – Ngạn – Tục ngữ thì học không hết , nhiều bát ngát biển cả luôn ý vì thế mỗi ngày chúng ta tích trữ từng chút từng chút một nhé một vài tình yêu. Thôi thì mình ” của ít lòng nhiều” mong một vài mọi người nhận cho. Sau này mình sẽ cố gắng ” của nhiều hơn ” và ” lòng cũng nhiều hơn ” nữa để gửi đến các mọi người các tiếng hoa căn bản hay thật là hay nhé!

quà/của ít lòng nhiều 千里送鹅毛 / 礼轻情意重 Qiānlǐ sòng émáo/ lǐ qīng qíngyì zhòng
2 ma cũ bắt nạt ma mới 旧欺新 Jiù qī xīn
3 không có lửa làm sao có khói 无风不起浪 Wúfēngbùqǐlàng
4 giận cá chém thớt 恨鱼剁砧 Hèn yú duò zhēn
5 dám làm dám chịu 敢做敢当 Gǎn zuò gǎndāng
6 tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 才脱了阎王 / 又撞着小鬼 Cái tuōle yánwáng/ yòu zhuàngzhe xiǎoguǐ
7 đại nạn không chết thì chắc chắn sẽ có phúc lớn 大难不死就有后福 Dà nàn bùsǐ jiù yǒu hòu fú
8 kẻ tám lạng ,người nửa cân 铢两悉称 Zhū liǎng xī chèn
9 ếch ngồi đáy giếng 鼠目寸光 Shǔmùcùnguāng
10 đổ dầu vảo lửa 火上加油 Huǒshàngjiāyóu
11 hổ dữ không ăn thịt con 虎毒不吃子 Hǔ dú bù chī zi
12 chết đi sống lại 死去活来 Sǐqùhuólái
13 Rượu vào lời ra 酒入言出 Jiǔ rù yán chū
14 Gà trống nuôi con 公鸡育儿 Gōngjī yù’ér
15 kén cá chọn canh 挑肥拣瘦 Tiāoféijiǎnshòu
16 cải tà quy chính 改邪归正 Gǎixiéguīzhèng
17 già rồi còn đa tình 徐娘半老 Xú niáng bàn lǎo
18 Lạy ông tôi ở bụi này 此地无银三百两 Cǐdì wú yín sānbǎi liǎng
19 không ai giàu 3 họ 富无三代享 Fù wú sāndài xiǎng
20 thả hổ về rừng 放虎归山 Fànghǔguīshān
21 cầu được ước thấy 心想事成 Xīn xiǎng shì chéng
22 Gừng càng già càng cay 姜老的辣 Jiāng lǎo de là
23 Giả câm giả điếc 装聋做哑 Zhuāng lóng zuò yǎ
24 tức nước vỡ bờ, con giun xéo lắm cũng quằn 忍无可忍 Rěnwúkěrěn
25 Há miệng chờ sung 坐享其成 Zuòxiǎngqíchéng
26 thầy bói xem voi 盲人摸象 Mángrénmōxiàng
27 nước đến chân mới nhảy 临时现撺 línshí xiàn cuān
28 biết người biết ta 知己知彼 Zhījǐzhībǐ
29 vừa ăn cắp , vừa la làng 贼喊捉贼 Zéihǎnzhuōzéi
30 thắng không kiêu,bại không nản 胜不骄,败不馁 Shèng bù jiāo, bài bù něi
31 Kẻ ăn không hết, người lần không ra 朱门酒肉臭,路有冻死骨 Zhūmén jiǔròu chòu, lù yǒu dòng sǐ gǔ
32 trong mắt người tình là Tây Thi 情人眼里出西施 Qíngrén yǎn lǐ chū xīshī
33 đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn 经一事长一智 Jīng yīshì zhǎng yī zhì
34 quà nhiều thì không bị người ta trách 礼多人不怪 Lǐ duō rén bù guài
35 cáo mượn oai hùm 狐假虎威 Hújiǎhǔwēi
36 ăn bẩn sống lâu 不干不净,吃了长命 Bù gān bù jìng, chīle cháng mìng
37 có một không hai 独一无二 Dúyīwú’èr
38 trẻ người non dạ 年幼无知 Nián yòu wúzhī
39 ăn miếng trả miếng 以眼还眼,以牙还牙 Yǐ yǎn hái yǎn, yǐyáháiyá
40 ko lượng sức mình 自不量力 Zì bù liànglì
41 không nghe người lớn thì sẽ gặp bất lợi 不听老人言/吃亏在面前 Bù tīng lǎorén yán/chīkuī zài miànqián
42 chó ngáp phải ruồi 歪打正着 Wāidǎzhèngzháo
43 khách không mời mà đến 不速之客 Bùsùzhīkè
44 đầu voi đuôi chuột 虎头蛇尾 Hǔtóushéwěi
45 ôm cây đợi thỏ 守株待兔 Shǒuzhūdàitù
46 cả vú lấp miệng em 盛气凌人 Shèngqìlíngrén
47 bới lông tìm vết 挑毛拣刺 Tiāo máo jiǎn cì

Học những từ tiếng Trung hàng ngày vẫn hay gặp nhất

Hôm nay mình muốn gửi đến một vài các bạn 1 số từ tiếng Trung Hoa hằng ngày luôn luôn gặp , nó không theo 1 chủ đề nào cả , chỉ đơn giản là ngày nào tiếng hoa thông dụng đập vào mắt các bạn là những từ này vì thế mình đã tổng hợp lại và gửi đến những bạn hoc tieng Trung nói chung và đặc biệt đối với các bạn mới bắt đầu học nói riêng. Bài Hôm nay đều là những từ cơ bản nhất , những bạn chỉ cần học kỹ nó ngay từ đầu thì sau này sẽ tránh đôi khi sử dụng sai. Vì thế hãy cố gắng học để trở thành siêu cao thủ tiếng Trung nhé! Chúc các các bạn học tốt.

Trợ từ 「介詞」 được đặt ở đầu câu
1: Chỉ Thời Gian:
从(cóng):Từ ~ ( Điểm khởi đầu trong thời gian)
到(dào):Đến ( Mức đến trong thời gian)
离(lí):Từ ~ đến ( Khoảng cách chênh lệch giữa hai điểm thời gian )
在(zài):Tại ~, vào lúc ( thời gian )
当(dāng):Vào lúc, khi ( Thời điểm phát sinh sự việc )

2: Địa điểm, phạm vi:

从(cóng):Từ ~ ( Điểm xuất phát )
到(dào):Đến ~ ( Điểm đến )=to
离(lí):Từ ~ đến ~ ( khoảng cách chênh lệch giữa hai điểm trong không gian )
在(zài):Tại ~ ( phạm vi, địa điểm)
由(yóu):Từ ~ ( Điểm xuất phát )

3: Phương hướng:

往(wǎng):Hướng về ~, đến ~ (phương hướng, vị trí, địa điểm )
向(xiàng):Từ ~ ( hướng của hành động )

Học những từ tiếng Trung hàng ngày vẫn hay gặp nhất
Học những từ tiếng Trung hàng ngày vẫn hay gặp nhất
4: Đối tượng:

对(duì):Đối với ~ ( Đối tượng của hành động)
和(hé):Với, cùng với ( đối tượng )
跟(gēn):Cùng với ( đối tượng )
同(tóng):với ( đối tượng )
把(bǎ):Lấy ~, mang ~ ( Đối tượng của hành động = từ chỉ mục đích / Thể S+O+V+C )
让(ràng):Để cho, khiến ( Chủ thể của hành động = Chủ từ/ thể sai khiến )
被(bèi):bị, do ( Chủ thể của hành động = chủ từ/ thể bị động )
给(gěi):dành cho, để ( Mức khởi điểm )
为(wèi):vì, để cho ( Mức khởi điểm )

5:Một vài trường hợp khác

用(yòng):Bởi
按照(ànzhào):Theo như ~ (Căn cứ )
关于(guānyú):Về, liên quan đến ~ ( đối tượng )
除了(chúle):Ngoại trừ
连(lián):Ngay cả, đến cả ( phạm vi )
由于(yóuyú):Vì, do ( nguyên nhân )
因为(yīnwèi):Tại vì, bởi vì
为了(wèile):Để cho, vì ( Mục đích )

Học những từ tiếng Trung hàng ngày vẫn hay gặp nhất
Học những từ tiếng Trung hàng ngày vẫn hay gặp nhất
Động từ thể hiện khả năng,quyết tâm (Đặt trước động từ)
1 : Có thể ( Năng lực, khả năng )

会(huì): Có thể
Thể hiện khả năng hoàn thành khóa học và cuộc huấn luyện
能(néng): Có thể
Chỉ việc có năng lực, có khả năng
可以(kěyǐ):Có thể làm
Được cho phép, thể hiện việc có thể làm việc gì đó đã được cho phép.

2 : Muốn làm ~ ( Nguyện vọng, ý chí )

想(xiǎng):Muốn làm
要(yào): Muốn, cần
So với từ 「想」thì từ này thể hiện ý chí mạnh hơn.

3 : Cần ( Đương nhiên, nghĩa vụ )

应该(yīnggāi):( Vì ~ ) nên , cần
得(děi):( Vì nghĩa vụ ) Phải làm

Tính từ Tiếng Hán cơ bản
好/坏(hǎo/huài): Tốt / xấu
大/小(dà/xiǎo): To / nhỏ
高/矮(gāo/ǎi): Cao / thấp.
长/短(cháng/duǎn): Dài / ngắn.
粗/细(cū/xì): Mập / ốm.
新/旧(xīn/jiù): Mới / cũ.
重/轻(zhòng/qīng): Nặng / nhẹ.
硬/软(yìng/ruǎn): Cứng / mềm.
难/容易(nán/róngyì): Khó / dễ.
热/冷(rè/lěng): Nóng / lạnh.

Học những từ tiếng Trung hàng ngày vẫn hay gặp nhất
Học những từ tiếng Trung hàng ngày vẫn hay gặp nhất
饿(è): Đói bụng
烫/冰(tang/bīng): Nóng ( đến độ bị bỏng) / Lạnh (ớn lạnh )

困(kùn): Buồn ngủ.
远/近(yuǎn/jìn): Xa / gần.
多/少(duō/shǎo): Nhiều / ít.
快/慢(kuài/màn): (Tốc độ ) Nhanh / chậm.
早/晚(zǎo/wǎn): ( Thời gian ) sớm / trễ.
贵/便宜(guì/piányi): Đắt, rẻ.
聪明(cōngmíng): Thông minh.
能干(nénggàn): Có thề, có năng lực.
温柔(wēnróu): Hiền lành, dịu dàng, mềm mại.
随和(suíhe): Dễ tính, phóng khoáng.
亲切(qīnqiè): Thân mật, thân thiết.
热情(rèqíng): Tử tế, thân thiện.
老实(lǎoshi): Nghiêm túc, nghiêm chỉnh, đứng đắn
开朗(kāilǎng): Vui vẻ, phấn khởi, hớn hở.
活泼(huópo): Hoạt bát.
好吃(hǎochī): Ngon.

Học những từ tiếng Trung hàng ngày vẫn hay gặp nhất
Học những từ tiếng Trung hàng ngày vẫn hay gặp nhất
干净(gānjìng): Sạch sẽ
好看(hǎokàn): (Nói về nội dụng bộ phim hay quyển sách hay, thú vị ( Cảm nhận bằng thị giác )
好听(hǎotīng): ( Cảm nhận bằng thính giác)
好笑(hǎoxiào): Thú vị, hấp dẫn ( Gây cười )
漂亮(piàoliang): Xinh đẹp.
帅(shuài): Đẹp trai
热闹(rènao): Náo nhiệt ( hỗn loạn, lộn xộn )
舒服((shūfu): Thoải mái.
开心(kāixīn): Hạnh phúc, tâm trạng vui vẻ.
忙(máng): Bận rộn.