Một ngày của các bạn Ngày hôm nay thế nào? xảy ra chuyện gì vậy? các bạn Hôm nay sao vậy? bạn bao nhiêu tuổi? Tên của mọi người là gì? … . . các các bạn thân mến đây đều là những câu hỏi rất hay dùng đến trong cuộc sống của chúng ta , sống là để yêu thương , để tâm ,hỏi thăm nhau. mọi người đã biết trong tiếng Hoa các câu hỏi như vậy nói như thế nào chưa. Dưới đây là 1 số câu đơn giản và thường gặp nhất trong giao tiếp với người Trung Hoa . Hãy học thuộc nó ngay đi nếu như các bạn muốn giao tiếp thật tốt với người Trung Quốc . các cách nói này hay và lịch sự , tế nhị lắm ý , làm ngơ nó mọi người tiếc đứt ruột luôn. những các bạn Có khả năng học nhiều bài học hơn tại: tiếng hoa giao tiếp hàng ngày
。。。怎么了?(/怎么。。。)
….. zenme le ?
Cấu trúc này vô cùng phổ biến. Là cách nói đơn giản nhất cũng như thường dùng nhất trong tiếng Trung , có thể dùng trong bất kỳ tình huống nào. Dùng biểu đạt khi bạn nhìn thấy ai đó có dấu hiệu khác với thường ngày.
如:你怎么了?怎么看上去没有精神?
rú : nǐ zěnme le ? zěnme kàn shàng qù méi yǒu jīng shén ?
Bạn làm sao vậy? Sao nhìn không có tinh thần thế kia?
。。。吗?。。。mā ?
Câu này là 1 cách thức hỏi rất cơ bản, được dùng làm câu hỏi nghi vấn.
如:难道连这么简单的问题都不会吗?
rú : nán dào lián zhè me jiǎn dān de wèn tí dōu bú huì mā ?
Không lẽ đến câu hỏi đơn giản như vậy cũng không biết sao?
1 số câu hỏi thăm trong tiếng tru
1 số câu hỏi thăm trong tiếng tru
怎么称呼你? (/请问您遵姓大名)
Zěnme chēng hu nǐ ? (/qǐng wèn nín zūn xìng dà míng )
Câu này thường dùng để hỏi về danh tính của người khác. Đây là 1 cách nói rất kéo léo ,lịch sự và tế nhị.
如:这位新生,请问您尊姓大名?
rú : zhè wèi xiān sheng , qǐng wèn nín zūn guì dà míng ?
Xin hỏi vị tiên sinh đây , đại danh quý tính cảu ngài là gì?
请问您芳名? (/ 芳龄)
Qǐng wèn nín fāng míng ? (/ fāng líng )
Thường được dùng để hỏi quý dan hay tuổi tác của những cô gái trẻ.
如:张小姐,能不能请问您的芳名?
rú : zhāng xiǎo jiě , néng bù néng qǐng wèn nín de fāng míng ?
Cô Trương , có thể cho tôi biết quý tính của cô không?
hỏi thăm trong tiếng Tru
hỏi thăm trong tiếng Tru
老人家高寿?
Lǎo rén jiā gāo shòu ?
Thường được dùng 1 cách lịch sự , khách sao khi hỏi về tuổi tác của những người lớn tuổi.
如:昨天在晚会上,我看到一个头发和胡子全白了的老人居然表演了一套武术,我连忙上前问他“请问您老人家高寿?”
rú : zuó tiān zài wǎn huì shàng , wǒ kàn dào yī ge tóu fā hé hú zi quán bái le de lǎo rén jiā jù rán biǎo yǎn le yí tào wǔ shù , wǒ lián máng shàng qián wèn tā “ qǐng wèn nín lǎo rén jiā gāo shòu ?”
Trong bữa tiệc tối qua , tôi nhìn thấy 1 cụ tóc và râu đầu trắng hết rồi nhưng lại biểu diễn 1 màn võ thuật , tôi liền lên phía trước hỏi cụ “ Xin hỏi cụ thọ bao nhiêu tuổi rồi?”
是你什么人?
shì nǐ shén me rén ?
Với câu này dùng để hỏi đối phương có mối quan hệ gì với 1 ai đó.
如:你一直帮他说话,他到底是你什么人?
rú : nǐ yì zhí bāng tā shuō huà , tā dào dǐ shì nǐ shénme rén ?
Bạn cứ 1 mực nói giúp anh ta rốt cuộc thì anh là là gì cuả bạn?
Biểu đạt cách hỏi thăm thông dụng nhất trong tiếng Trung
Biểu đạt cách hỏi thăm thông dụng nhất trong tiếng Trung
你还有什么要(说/写/补充)的?
nǐ hái yǒu shén me yào ( shuō / xiě / bǔ chōng ) de ?
Thường dùng để hỏi ý kiến của đối phương trong trường hợp đã tiến hành làm 1 việc gì đó trong 1 thời gian rồi.
如:我们已经达成了初步的意见,请问您还有什么要补充的?
rú : wǒ men yǐ jīng dá chéng le chū bù de yì jiàn , qǐng wèn nín hái yǒu shénme yào bǔ chōng de ?
Chúng tôi đã đạt đến những bước đầu tiên của ý kiến rồi , xin hỏi bạn còn muốn bổ sung gì nữa không?
No comments:
Post a Comment