Thursday, June 30, 2016

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Quốc căn bản (P6) : Thán từ

Cùng tiếng hoa giao tiếp thông dụng qua những từ loại. Trong bài Ngày hôm nay , web tuhoctiengtrung.vn xin giới thiệu về một loại từ loại rất quan yếu : Thán từ.

Định nghĩa
– Thán từ là loại từ biểu thị một thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói.

– Đây là một loại hư từ đặc biệt, luôn độc lập trong câu, không có mối liên hệ với các từ ngữ khác.

– Thán từ có thể đứng độc lập tạo thành một câu riêng lẻ.

Phân loại thán từ
Muốn dựa chính xác nghĩa của các thán từ phải dựa vào tình huống câu cụ thể. Tuy nhiên, ta có thể phân loại thán từ thành các dạng sau:

a/. Biểu thị kinh ngạc, cảm thán: 啊, 咦, 嘿, 嗨, 嚯, 吓, 哟

b/. Biểu thị vui vẻ hoặc mỉa mai: 哈, 嘻, 呵, 哈哈, 嘻嘻, 呵呵

c/. Biểu thị buồn khổ, tiếc hận: 唉, 哎, 嗨, 哎呀

d/. Biểu thị phẫn nộ, khinh bỉ: 呸, 啐, 哼, 吓

e/. Biểu thị bất mãn: 唉, 嗨, 嚯, 吓

Ngoài ra, vẫn còn rất nhiều các thán từ khác.

VD:

– 嘿,下雪了!

/Hēi, xià xuěle/

Ê, tuyết rơi rồi!

– 呀,这下可糟了。

/Ya, zhè xià kě zāole/

Ôi, thế này thì hỏng rồi.

– 唉,这场球有输了。

/Āi, zhè chǎng qiú yǒu shūle/

Ôi, Trận bóng này thua mất rồi.

– 啊,起风了!

/A, qǐ fēngle/

A, gió nổi lên rồi.

No comments:

Post a Comment