Saturday, June 25, 2016

phương pháp dùng của 信赖 — — 信任 — — 相信

Dù làm bất cứ việc gì bạn cũng cần phải có niềm tin vào chính bản thân vào đời sống này nhé! dạy tiếng hoa cơ bản cũng vậy, khi mới bắt đầu có phần hơi khó nhưng chỉ cần mọi người có ý chí , có niềm tin rằng cá nhân sẽ làm được thì không có điều gì Có thể ngăn được bước chân mọi người tới bục vinh quang. Thế nhưng chỉ tin cá nhân vẫn chưa đủ đâu , hãy đặt niềm tin cả vào người khác nữa nhé vì sống là để yêu thương. các bạn có tin vào những tri thức mình viết cho mọi người hay không? bạn tin những bài hoc tieng trung của mình là chuẩn nhất không? Nếu như tin thì bây giờ chúng ta hãy cùng nhau học 1 bài liên quan đến niềm tin nhé đó là phân biệt cách dùng cảu 3 từ 信赖 — — 信任 — — 相信. Còn nếu không tin thì các bạn vẫn hãy cứ hcoj đi rồi mọi người sẽ tin mình thôi.

Trước tiên , bạn phải biết 3 từ này đều có nghĩa thể hiện lòng tin , không có 1 chút nghi ngờ nào. Có thể dùng với người và tổ chức nào đó…

如:你应该信赖 / 信任 / 相信她。

rú : nǐ kě yǐ xìn lài / xìn rèn / xiāng xìn tā .

bạn nên tin vào cô ấy.

如:出了这个丑闻以后,一般民众都不在信赖 / 信任 / 相信这个党。

rú : chū le zhè ge chǒu wén yǐ hòu , yì bān mín zhòng dōu bú zài xìn lài / xìn rèn / xiāng xìn zhè ge dǎng .

Sau khi xảy ra những thông tin xấu như vậy thông thường thì dân chúng không còn tin vào cái Đảng này nữa.

Cách dùng của 信赖 —— 信任 —— 相信
Cách dùng của 信赖 —— 信任 —— 相信
Tuy nhiên chúng khác nhau ở chỗ :

信赖。Xìn lài : tin cậy
Dùng để thẻ hiện sự tin cậy vào ai / cái gì đó để dừa vào đó mà làm gì. Được dùng với người và con số.

如:他为人诚实,办事认真,值得信赖。

rú : tā wéi rén chéng shí , bàn shì rèn zhēn , zhí dé xìn lài .

Anh ta là người trung thực , làm việc nghiêm túc rất đáng để tin cậy.

信任。Xìn rèn :tín nhiệm
Chỉ có thể dùng được với người , thể hiện sự tín nhiệm vào 1 người có thể làm được việc , có bản lĩnh để có thể giao phó.

如:他得到群众的信任,被推选为人民代表。

rú : tā dé dào qún zhòng de xìn rèn , bèi tuī xuǎn wéi rén mín dài biao .

Anh ta nhận được sự tín nhiệm của quần chúng , vì thế đã được chọn làm đại biểu cho nhân dân.

Cách dùng của 信赖 —— 信任 —— 相信
Cách dùng của 信赖 —— 信任 —— 相信
相信。Xiāng xìn : tin tưởng
Thể hiện sự tin tưởng vào 1 ai đó hay 1 sự thực nào đó.

如:我相信他说的话全是真的。

rú : wǒ xiāng xìn tā shuō de huà quán shì zhēn de .

Tôi tin vào những gì anh ta nói đều là sự thật.

Chú ý : – 信赖 và相信 có thể dùng được với vật nhưng 信任 thì không thể.

如:他居然不信赖 / 相信这些实验数字。

rú : tā jù rán bú xìn lài / xiāng xìn zhè xiē shí yàn shù zi .

Không ngờ anh ta lại không tin vào những con số trong thí nghiệm này.

Cách dùng của 信赖 —— 信任 —— 相信
Cách dùng của 信赖 —— 信任 —— 相信
信赖 và 信任 thường thì không dùng với chính bản thân nhưng còn 相信 lại vừa có thể dùng với bản thân vừa có thể dùng với người khác.
如:明天的马拉松比赛我一定能跑到终点,我相信自己。

rú : míng tiān de mǎ lā sōng bǐ sài wǒ yí dìng néng pǎo dào zhōng diǎn , wǒ xiāng xìn zì jǐ .

Trong cuộc thi ma ra tông ngày mai tôi nhất định sẽ chạy được về điểm cuối cùng , tôi tin vào bản thân mình.

信赖và 信任chỉ có thể mang tân ngữ của danh từ , còn 相信có thể không cần mang tân ngữ của danh từ.
如:我们都相信你能克服困难。

rú : wǒ men dōu xiāng xìn nǐ néng kè fú kùn nán .

Chúng tôi đều tin bạn co thể khuất phục được khó khăn.

信赖 và 信任 thường dùng trong văn viết , còn 相信 thường dùng trong khẩu ngữ.

dạy tiếng hoa cơ bản

No comments:

Post a Comment