Showing posts with label Phát âm. Show all posts
Showing posts with label Phát âm. Show all posts

Friday, July 24, 2015

Học tiếng Trung chủ đề - Nghỉ giải lao

Nghi giải lao giữa các cuộc đàm phán trong kinh doanh là chuyện rất bình thường, đó là thời gian để mọi người ổn đinh lại, chuẩn bị công việc cho thời gian đàm phán tiếp theo, cũng là khoảng thời gian cho mọi người có thời gian thư giãn đầu óc một chút trước khi bước vào cuộc đàm phán căng thẳng tiếp sau.


Nói là chuyện đương nhiên nhưng không có nghĩa bạn chỉ cân bảo "nghỉ giải lao" giữa giờ như thi đấu thể thao được, bạn cần phải sử dụng tiếng Trung giao tiếp thật thành thạo và khéo léo để mọi người nghỉ giữa giờ cũng có tâm trạng thoải mái hơn, để đối tác biết bạn cũng rất tôn trọng ý kiến của họ.


Học tiếng Trung giao tiếp không khó, nhưng làm thế nào để sử dụng tieng Trung giao tiep thành thạo và khéo léo lại là chuyện khác, cùng học một số mẫu câu, từ dưới đây giúp ích cho bạn trong các cuộc đàm phán sau này bằng tiếng Trung nhé:

1, Mẫu câu tiếng Trung cơ bản


可以让我休息15分钟吗?Kěyǐ ràng wǒ xiūxí 15 fēnzhōng ma?
Có thể cho tôi nghỉ 15 phút được không?
抱歉,可以让我们休息一会吗?Bàoqiàn, kěyǐ ràng wǒmen xiūxí yī huǐ ma?
Xin lỗi, có thể cho chúng tôi nghỉ 1 lát được không?
我们休息一下喝杯咖啡好吗?Wǒmen xiūxí yīxià hē bēi kāfēi hǎo ma?
Chúng ta nghỉ giải lao uống ly cà phê được chứ?
我必须与我的老板一起商量。您能给我30分钟吗?Wǒ bìxū yǔ wǒ de lǎobǎn yīqǐ shāngliáng. Nín néng gěi wǒ 30 fēnzhōng ma?
Tôi phải bàn bạc với sếp của tôi. Ông có thể cho tôi 30 phút được không?
我们休息一下,让头脑清醒清醒,下午在继续。Wǒmen xiūxí yīxià, ràng tóunǎo qīngxǐng qīngxǐng, xiàwǔ zài jìxù.
Chúng ta nghỉ ngơi một lát cho đầu óc tỉnh táo, chiều lại tiếp tục.
您能给我大约一个小时的时间让我们研究一下吗?Nín néng gěi wǒ dàyuē yīgè xiǎoshí de shíjiān ràng wǒmen yánjiū yīxià ma?
Ông có thể cho tôi khoảng 1 tiếng để chúng tôi xem xét được không?


2, Hội thoại 1 học nói tiếng trung 

Ở trên chúng ta đã học được một vài mẫu câu hữu ích cho cuộc đàm phán rồi, tiếp theo hãy hoc tieng Trung giao tiep theo hoàn cảnh nhé, vận dụng thực tế như vậy giúp bạn học tập dễ hơn, vào hoàn cảnh như vậy cũng có thể phản ứng tốt hơn:


A: 我们休息一下,让头脑清醒清醒,下午在继续好吗? Wǒmen xiūxí yīxià, ràng tóunǎo qīngxǐng qīngxǐng, xiàwǔ zài jìxù hǎo ma?
Chúng ta nghỉ ngơi một lát cho đầu óc tỉnh táo, chiều lại tiếp tục được không?
B:为什么不呢!我正好要请示一下我们老板关于付款条件的意见。Wèishéme bù ne! Wǒ zhènghǎo yào qǐngshì yīxià wǒmen lǎobǎn guānyú fùkuǎn tiáojiàn de yìjiàn.
Sao lại không! Vừa đúng lúc tôi muốn xin ý kiến của sếp chúng tôi về điều kiện thanh toán.
A:等你的好消息。Děng nǐ de hǎo xiāoxī. Tôi sẽ đợi tin tốt của ông.
B:下午见。Xiàwǔ jiàn. Chiều gặp lại.
A:下午见。Xiàwǔ jiàn. Chiều gặp lại.


3, Hội thoại tiếng Trung 2



陈先生:我们已经超过预定时间了。你何时有时间可以继续?
Chén xiānshēng: Wǒmen yǐjīng chāoguò yùdìng shíjiānle. Nǐ hé shí yǒu shíjiān kěyǐ jìxù?
Ông Trần: chúng ta đã quá thời gian quy định rồi. Khi nào thì ông có thể tiếp tục đàm phán?
海先生:恐怕我只有今天上午有时间。
Hǎi xiānshēng: Kǒngpà wǒ zhǐyǒu jīntiān shàngwǔ yǒu shíjiān.
Ông Hải: e rằng tôi chỉ có thể rảnh vào sáng nay thôi.
陈先生:让我想一想。对不起,请稍候片刻,我马上回来。
Chén xiānshēng: Ràng wǒ xiǎng yī xiǎng. Duìbùqǐ, qǐng shāo hòu piànkè, wǒ mǎshàng huílái.
Ông Trần: để tôi nghĩ xem nào. Xin lỗi, xin ông vui lòng đợi một lát, tôi sẽ quay lại ngay.
海先生:好吧。
Hǎi xiānshēng: Hǎo ba.
Ông Hải: được.


Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!

Thursday, July 23, 2015

Phương pháp học từ vựng tiếng Trung hiệu quả và nhớ lâu

Có nhiều cách để học từ hiệu quả, học từ phải gắn với văn cảnh không phải là cách học mới lạ và khó hình thành. Hôm nay Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese xin giới thiệu một số phương pháp học tiếng trung hiệu quả.

1. Chăm chỉ học tiếng Trung hàng ngày, nhất là vào buổi sáng.
Dựa vào đặc điểm trí nhớ của con người trong điều kiện tổng thời lượng tương đồng, hiệu quả học nhiều lần trong thời gian ngắn luôn tốt hơn học một lần trong thời gian dài. Nếu cách 3 ngày học 30 phút từ mới, không bằng mỗi ngày học và củng cố trong 10 phút. Sáng sớm khi vừa ngủ dậy não chúng ta chưa bị những tin tức hỗn tạp xâm nhập, khi học không bị tác động của tin tức hỗn hợp.

Học ngoại ngữ nào cũng cần sự chăm chỉ, và học tiếng Trung giao tiếp cũng không ngoại lệ. Chăm chỉ mới hy vọng nhớ được một lượng lớn từ mới và áp dụng thuần thục vào từng ngữ cảnh của câu.

Học từ vựng tiếng Trung

Wednesday, July 22, 2015

Học tiếng Trung: Quầy bán đồ chơi

Các bạn đã học hết những đoạn hội thoại bằng tiếng Trung giao tiếp mà chúng tôi chia sẻ trong những buổi hôm trước chưa? nếu rồi thì hãy tiếp tục học tình huống tiếp theo nhé, chủ đề học tiếng Trung giao tiếp ngày hôm nay là tại tiệm đồ chơi:

1, Học tiếng Trung - Hội thoại A

你好,我可以帮你什么忙吗?Nǐ hǎo, wǒ kěyǐ bāng nǐ shénme máng ma?

Xin chào, tôi có thể giúp được gì không ạ?

我想买益智玩具送给我儿子当六一的礼物。Wǒ xiǎng mǎi yì zhì wánjù sòng gěi wǒ érzi dāng liùyī de lǐwù.

Tôi muốn mua đồ chơi thông minh tặng con trai nhân ngày 1/6.

好的,你的儿子今年多大?Hǎo de, nǐ de érzi jīnnián duōdà?

Được, con trai anh năm nay bao nhiêu tuổi?

Học tiếng Trung chủ đề: đồ chơi

Học tiếng Trung chủ đề: Gợi ý cho khách hàng

Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese xin gửi tới các bạn những mẫu câu về kỹ năng gợi ý kích họat với những khách hàng im lặng, ít nói. Đây là một trong những kỹ năng không thể thiếu nếu bạn làm nhân viên bán hàng, kinh doanh. Việc sử dụng tieng Trung giao tiep thành thạo để giao tiếp với khách hàng là vô cùng quan trọng, cùng học nhé:

Kỹ năng gợi ý kích hoạt với những khách hàng im lặng trong học tiếng Trung giao tiếp:

1, Mẫu câu
我随便看看。Wǒsuíbiànkànkàn.

Tôi xem qua thôi.

没关系,买东西要多看看!Méiguānxì, mǎidōngxīyàoduōkànkàn!

Không sao, mua đồ phải xem nhiều mà!

Học tiếng Trung

Monday, July 20, 2015

Học nói tiếng Trung giao tiếp chủ đề: Đi dạo

Tình huống để giao tiếp trong thực tế là vô vàn, đủ mọi hình thái, đủ mọi trường hợp mà ta không thể dự đoán trước được. Ngày hôm nay, Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese xin gửi tới các bạn một số đoạn hội thoại bằng tiếng Trung với chủ đề đi dạo tại công viên nhằm giúp bạn tăng vốn từ ngữ tiếng Trung cũng như là kinh nghiệm khi sử dụng tieng Trung giao tiep nhé:

1, Tìm huống Tiểu Tuyết và mẹ đến công viên và chờ ba, dưới đây là các đoạn giao tiếp giữa 2 mẹ con:

小雪妈:小雪,刚才你爸爸嘱咐了你,不要跑,你怎么还跑啊。

xiǎoxuě mā: Xiǎoxuě, gāngcái nǐ bàba zhǔfùle nǐ, bùyào pǎo, nǐ zěnme hái pǎo a.

Mẹ Tiểu Tuyết:  Tiểu Tuyết, cha con vừa bảo không được chạy rong. Sao con vẫn chạy thế?

小雪:妈妈,为什么你平时一吃完饭就散步呢?

Xiǎoxuě: Māmā, wèishéme nǐ píngshí yī chī wán fàn jiù sànbù ne?

Tiểu Tuyết: Mẹ, vì sao mẹ thường đi bộ ngay sau bữa ăn tối?

Hoc tieng Trung giao tiep

Saturday, July 18, 2015

Cách phát âm tiếng Trung chuẩn

Có phải bạn có thói quen cố gắng nghe hết từng từ trong một câu nói, và sau khi nghe hết từng từ đó, bạn cố gắng tra nghĩa để hiểu hết từng từ trong câu? Nếu có, thì đây là một trong những lý do khiến bạn gặp khó khăn trong hội thoại.

- Ký hiệu phiên âm: giúp học viên làm quen và nắm vững các ký hiệu phiên âm quốc tế của tiếng Trung, phát âm chúng thật chuẩn và ráp nối vào các từ vựng một cách dễ dàng, chính xác.

- Trọng âm từ: giúp học viên nắm bắt được những quy tắc cơ bản thông dụng nhất khi nhái trọng âm từ, kết hợp với ký hiệu phiên âm để phát âm chuẩn xác từng từ trong tiếng Trung giao tiếp.

Phát âm tiếng Trung

Friday, July 17, 2015

Những câu giao tiếp đơn giản tiếng Trung khi vào cửa hàng đồ điện

Nếu là khách du lịch? hay du học sinh vừa sang? bạn làm sao để mua đồ dùng trong cửa hàng đây? Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese xin gửi tới các bạn các đoạn hội thoại đơn giản trong tieng Trung giao tiep khi vào cửa hàng bán đồ điện.

Chủ đề giao tiếp lần này khi vào cửa hàng điện tử các bạn là hoc tieng Trung giao tiep chủ đề: Mua đĩa. Tại chủ đề này, chúng tôi sẽ đưa ra những câu giao tiếp cơ bản nhất ở các tình huống đi mua đĩa, các bạn nhớ chăm chỉ học, vừa tăng vốn từ vựng tiếng Trung, vừa tăng khả năng phản xạ khi học tiếng Trung giao tiếp nhé!

_ 咱们再买些DVD和CD盘吧。

Zánmen zài mǎi xiē DVD hé CD pán ba.

Chúng ta mua đĩa DVD và CD nhé.

_ 成啊。音像制品在三楼吧?

Chéng a. Yīnxiàng zhìpǐn zài sān lóu ba?

ừ, sản phẩm nghe nhìn ở trên tầng 3 à?

Giao tiếp tiếng Trung chủ đề: mua hàng

Học nói tiếng Trung về một số chủ đề hàng ngày

Khi nói chúng ta thường có thể sử dụng rất nhiều câu khác nhau, cách diễn đạt khác nhau để diễn tả cùng một chủ đề mà nhất là với cách sử dụng tự do như khi giao tiếp hàng ngày. Hôm nay, Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese xin giới thiệu đến các bạn học tiếng Trung giao tiếp về 2 chủ đề trong giao tiếp hàng ngày:

1, Hoc tieng Trung giao tiep chủ đề: Anh đừng hút thuốc

a, Câu tiếng Trung 
1. 我有点儿咳嗽。Wǒ yǒudiǎnr késou.
Tôi hơi bị ho.
2. 你别抽烟了。Nǐ bié chōu yān le.
Anh đừng hút thuốc.
3. 抽烟对身体不好。Chōu yān duì shēntǐ bù hǎo.
Hút thuốc có hại đến sức khỏe.
4. 你去医院看看吧。Nǐ qù yīyuàn kànkan ba.
Anh đi bệnh viện khám xem.
5. 你骑车骑得太快了。Nǐ qí chē qí de tài kuài le.
Anh đi xe nhanh quá.
6. 骑快了容易出事故。Qí kuài le róngyì chū shìgù.
Đi nhanh dễ xảy ra tai nạn.
7. 昨天清华大学前边出交通事故了。Zuótiān Qīnghuá Dàxué qiánbian chū jiāotōng shìgù le.
Hôm qua xảy ra tai nạn giao thông ở trước cửa Trường Đại học Thanh Hoa.
8. 你得注意安全啊!Nǐ děi zhùyì ānquán a!
Anh phải chú ý an toàn đấy!

Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

Học tiếng Trung giao tiếp chủ đề: Hỏi đường

Hỏi đường là một trong những đoạn hội thoại cơ bản trong tiếng trung giao tiếp. Vậy bạn đã biết nói như thế nào khi muốn hỏi đường bằng tieng Trung giao tiep hay chưa? Nếu như là dân chuyên du lịch bụi thì những câu giao tiếp cơ bản ngôn ngữ bản địa là bắt buộc phải học, tất nhiên là Trung Quốc cũng không ngoại lệ rồi. Nhưng đâu phải ai cũng có thời gian hay chịu bỏ thời gian theo 1 khóa học tiếng Trung giao tiếp. Vì thế hôm nay Trung tâm xin gửi tới các bạn một số câu giao tếp chủ đề hỏi đường sau đây nhé!

A : 你好。你去哪儿?
Nĭ hăo. Nĭ qù năr?
Chào cậu, cậu đi đâu thế?

B: 我去学生中心。你知道怎么 走吗?学生中心在图书馆的对面,对吗?Wŏ qù xuésheng zhōngxīn. Nĭ zhīdao zĕnme zŏu ma? Xuéshēng zhōngxīn zài túshūguăn de duìmiàn, duì ma?
Tớ tới khu trung tâm, cậu biết đi thế nào không? Khu trung tâm học sinh đối diện với thư viện phải không nhỉ?

Học tiếng Trung giao tiếp chủ đề hỏi đường

Wednesday, July 15, 2015

Tiếng Trung phổ thông và tiếng Trung địa phương

Tiếng trung giao tiếp phổ thông và tiếng trung giao tiếp địa phương bạn không những phải nắm rõ về mặt ngữ âm,từ vựng còn phải hiểu rõ quy tắc đặt câu,tạo cụm từ,nắm vững các cách biểu đạt thông thường.Tiếng địa phương và tiếng phổ thông còn tồn tại khá nhiều những điểm khác biệt khi học tiếng trung giao tiếp phổ thông, cụ thể:

1.Mặt cấu tạo từ
a,tạo từ láy, lặp:

Trong 1 số tiếng địa phương khi giao tiếp thì cách láy, lặp từ rất phổ biến và ý nghĩa cũng rất phong phú. Ngoài những điểm tương đồng như tiếng phổ thông còn có những đặc trưng khác như:
-Trong đời sống hằng ngày một số danh từ đơn âm tiết được lặp với hình thức AA để biểu thị ý nghĩa “细小”、“喜爱”.Ví dụ:
碗——碗碗 杯——杯杯 手——手手
-Các danh từ được lặp dưới hình thức AA nếu thêm “(儿)的” đằng sau sẽ chuyển thành tính từ có tính miêu tả cao:
土——土土(儿)的 沙——沙沙(儿)的
-Tính từ đơn âm tiết được lặp với hình thức AA để nhấn mạnh thêm mức độ.
红——红红(儿)的 厚——厚厚(儿)的

Tiếng Trung địa phương và phổ thông

Hệ thống phiên âm Tiếng trung giao tiếp cho người mới bắt đầu

Chữ tiếng Trung là chữ tượng hình, nghĩa là chữ viết biểu diễn nghĩa bằng hình, không giống như chữ viết tượng thanh theo các hệ chữ viết dùng chữ cái La Tinh. Khi phát âm, mỗi chữ Hán được phát một âm tiết (a syllable) và cũng giống như tiếng Việt một âm tiết trong tiếng Hán thường được ghép bởi một phụ âm và một nguyên âm và một phụ âm cuối. Lưu ý khi hoc tieng Trung giao tiep rằng cũng có những âm tiết chỉ có nguyên âm và phụ âm cuối hoặc chỉ có phụ âm đầu và nguyên âm, hoặc chỉ có nguyên âm.

Một đặc điểm của tiếng Trung giao tiếp là tồn tại rất nhiều từ đồng âm dị nghĩa (nghĩa là các từ có cùng phát âm nhưng nghĩa khác nhau). Tiếng Hán-Việt dùng ở Việt Nam là tiếng Hán cổ (được cho rằng là tiếng Hán vào thời điểm Việt Nam thoát khỏi thời kỳ bắc thuộc, tức vào khoảng thế kỷ thứ 9-10) và được phiên âm theo lối phát âm của người Việt Nam và được Việt hóa qua nhiều thế kỷ nên cóphát âm hoàn toàn khác với tiếng Hán hiện đại ở Trung Quốc. Có lẽ cũng vì do đặc điểm của tiếng Hán Việt có nhiều từ cùng âm khác nghĩa nên ở Việt Nam thường ám chỉ các cụ đồ am hiểu tiếng Hán là “thâm như nhà Nho” và có lối “chơi chữ Nho”, nghĩa là nói một chữ nhưng lại ngụ ý nhiều ý khác nhau!

Phiên âm tiếng Trung

Monday, July 13, 2015

Các loại từ tổng hợp khi học tiếng Trung giao tiếp

Trước khi bắt tay vào học tiếng Trung giao tiếp, các bạn cần phải học các loại từ cơ bản của tiếng Trung như danh từ, động từ, tính từ... nói chung là loại từ vựng như vậy khi sử dụng để giao tiếp sẽ dễ dàng hơn nhiều. Cụ thể:

(一)名词 Danh từ như:“牛、书、学生、松树、友谊、现在、昆明”…

(二)动词 Động từ như:“读、修理、访问、认为、喜欢、是、成为、有、能、可以”…

(三)形容词 Tính từ như:“大、新、好、甜、干净、认真、踏实、仔细、伟大”…

(四)状态词 Từ trạng thái như:“通红、雪白、红彤彤、白花花、黑咕隆咚、白不呲咧”…

(五)区别词 Từ khu biệt như:“公、母、雌、雄、男、女、急性、慢性、巨型、微型、国营”…

(六)数词 Số từ như:“一、二、三、四、十、百、千、万、亿、”和“第一、第二”….

(七)量词 Lượng từ như:“个、条、件、双、堆、公尺、公里、公斤、点儿、些、次、天”….

(八)代词 Đại từ như:“ 我、你、他、我们、你们、他们、这、那、这样、谁、什么”…

(九)副词 Phó từ như:“很、更、就、才、也、都、只、不、已经、刚刚、简直”…

(十)介词 Giới từ như:“把、被、往、从、以、向、自从、对于、关于、按照、本着”….

(十一)连词 Liên từ như:“和、并、而、或、不但、而且、虽然、但是、因为、所以”…

(十二)助词 Trợ từ như:“了1、着、过、的、似的、等等”…

(十三)语气词 Từ ngữ khí như:“啊1、吗、吧、呢、了2、罢了”…

(十四)叹词 Thán từ như:“啊2、噢、唉、哦、哼、呸、嗯、啊呀”…
(十五)拟声词 Từ tượng thanh như:“咝、嗞、叮当、当啷啷、叮呤呤呤”…

Saturday, July 11, 2015

Luyện nói trong tiếng Trung giao tiếp hiệu quả

Luyện nói trong tiếng Trung giao tiếp sao? Quá đơn giản!

 Trước tiên hãy xác định trình độ tiếng Trung của mình đang ở trong giai đoạn nào? Nếu đã qua bước học từ phát âm nguyên âm, âm đơn... rồi thì hãy bắt đầu với những câu giao tiếp thôi. Đầu tiên bạn cần học những câu có chứa ngữ pháp cơ bản nhất, từ dễ đến khó, từ từ thôi nhé không phải vội và học thuộc những câu đó một cách nhuần nhuyễn, hàng ngày luyện nói đi nói lại, nếu bạn đọc to những câu đó ra càng tốt, không thì bạn có thể tìm đến một nơi yên tĩnh nào đó để luyện giọng và phát âm của mình.

Thứ hai, xong bước đầu tiên thì bạn cần tìm một người đối tác để học tiếng Trung giao tiếp tức là bạn áp dụng những câu bạn vừa học xong vào trong thực tế, luôn và ngay, không nên để lâu, tốt nhất là áp dụng ngay khi nó còn đang nóng nhé.

Luyện nói trong tiếng Trung giao tiếp

Bính âm trong tiếng Trung giao tiếp (p2)

Bài trước chúng ta đã nói chi tiết về nguồn gốc cũng như định nghĩa của bính âm, tuy nhiên thì hôm nay chúng ta sẽ nhắc qua lại 1 lần nhé. Bính âm được sử dụng như một hệ thống chuyển tự Latinh chữ tiếng Trung trong việc dạy và học tiếng Trung giao tiếp tại nước ngoài mà kể cả là Trung Quốc và nó đã trở thành một công cụ hữu ích để học tốt tiếng Trung giao tiếp. Hệ thống ngữ âm của Trung Quốc gồm có 36 nguyên âm (vận mẫu) và gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi. Bài tiếp theo này chúng ta sẽ nói đến Phụ âm trong tieng Trung giao tiep:

Phụ âm

Hệ thống ngữ âm Trung Quốc có 21 phụ âm (thanh mẫu), trong đó có 18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép, trong phụ âm đơn có một phụ âm uốn lưỡi:

- b: là âm môi môi. Cách phát âm: hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống "p" trong tiếng Việt.
- p: là âm môi môi. Cách phát âm: hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Trong tiếng Việt không có âm tương tự. Cách phát âm nhẹ hơn âm p nhưng nặng hơn âm b của tiếng Việt

Hoc tieng Trung giao tiep

Friday, July 10, 2015

Bính âm trong tiếng Trung giao tiếp

Tiếng Trung có 2 dạng là giản thể và phổn thể và để có thể phát âm tiếng Trung cũng như là giao tiếp tiếng Trung được thì họ có phương án phát âm gọi là Bính âm (hoặc phanh âm) - tức là dùng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm giúp các bạn có thể học tiếng Trung giao tiếp dễ dàng hơn. 

Cho tới nay thì Bính âm được sử dụng như một hệ thống chuyển tự Latinh chữ tiếng Trung trong việc dạy và học tiếng Trung giao tiếp tại nước ngoài mà kể cả là Trung Quốc và nó đã trở thành một công cụ hữu ích để học tốt tieng Trung giao tiep.
Hệ thống ngữ âm của Trung quốc có 36 nguyên âm (vận mẫu) và gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi.
Tại sao hệ thống bính âm lại quan trọng? bạn học bính âm tốt, phát âm chuẩn từng nguyên âm, phụ âm dẫn đến lúc học tiếng Trung bạn phát âm chuẩn từ tiếng Trung, kéo theo là khả năng nghe nói của bạn chuẩn và thực hành giao tiếp tốt được. Các nguyên âm được thể hiện cụ thể:
học tiếng Trung giao tiếp

Thursday, July 9, 2015

Học tiếng Trung giao tiếp qua khẩu ngữ

Qua việc học khẩu ngữ tiếng Trung giao tiếp thì các bạn có thể luyện nói qua các khóa học tiếng trung giao tiếp cơ bản sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Trung tâm tieng Trung giao tiep Chinese giúp bạn sưu tầm một số từ khẩu ngữ hay dùng trong giao tiếp và nói tiếng Trung. 

在乎: Bùzàihū: Không để tâm, không để ý.
无所谓: Wúsuǒwèi: Không thể nói là… / Không sao cả.
不由得: Bùyóude: Khiến không thể / Bất giác, không kim nổi.
别提了: Biétíle: Đừng nói đến nữa, đừng đề cập đến nữa.
没说的: Méishuōde:Không cần phải nói, khỏi phải nói /
可不/可不是: Kěbù/kě bùshì: Đúng vậy.
可也是: Kě yěshì:Có lẽ thế. Có lẽ là.
吹了: Chuīle: Hỏng rồi, thôi rồi.

Hoc tieng Trung giao tiep

Phát âm tốt trong tiếng Trung giao tiếp

Đối với bất kì 1 môn học nào, thì việc phát âm luôn là vấn đề cần phải nghiên cứu, tìm tòi và luyện tập rất nhiều. Không đơn giản như những ngôn ngữ cấu tạo bằng chữ Latinh, để phát âm trong tiếng Trung giao tiếp tốt bạn cần nhiều hơn sự rèn luyện, chăm chỉ và những yêu cầu của người học ngoại ngữ nói chung và người học tiếng Trung giao tiếp nói riêng.

1. Những lỗi sai thường gặp khi phát âm tiếng Trung

Âm bật hơi.

- Lỗi sai: Khi phát âm, không bật hơi hoặc bật hơi chưa đủ cường độ đối với một số thanh mẫu bật hơi.

- Giải pháp: Người học phải luôn nhớ khi hoc tieng Trung giao tiep thì có 6 thanh mẫu bật hơi là p, q, t, k, ch, c. Thanh mẫu là chữ cái đứng đầu các âm tiết, vì vậy bất cứ âm tiết nào khi có các thanh mẫu p, q, t, k, ch, c đứng đầu thì lúc phát âm đều phải bật hơi. Để biết cường độ phát âm mạnh hay nhẹ các bạn sử dụng một tờ giấy để thử nghiệm.

Cách phát âm của y.w

- Lỗi sai: Khi chữ cái y và w đứng đầu các âm tiết, người học thường nghĩ chúng là thanh mẫu và không biết nên phát âm như thế nào.

- Giải pháp: Thực ra y và w không phải là thanh mẫu, chúng là hình thức biến thể trong quy tắc viết phiên âm của vận mẫu i, u khi độc lập làm âm tiết, cho nên khi phát âm phải căn cứ vào âm gốc của nó để phát âm. Ví dụ: âm gốc của wo là uo (uš w), âm gốc của you là iou(išy).

Tiếng Trung giao tiếp

Những lỗi sai thường gặp khi phát âm tiếng Trung

Học tiếng Trung giao tiếp tại các Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese cũng chưa chắc đã chú trọng cho bạn sửa chi tiết những vấn đề này.Vì vậy, các bạn nên chú ý đến cách phát âm của mình để điều chỉnh cho phù hợp.
Dưới đây là những lỗi sai thường gặp khi phát âm trong tieng Trung giao tiep của các bạn.

1.Bật hơi và không bật hơi:

– Lỗi sai: Khi phát âm, không bật hơi hoặc bật hơi chưa đủ cường độ đối với một số thanh mẫu bật hơi.
– Giải pháp: Người học phải luôn nhớ tiếng Trung giao tiếp cơ bản có 6 thanh mẫu bật hơi là p, q, t, k, ch, c. Thanh mẫu là chữ cái đứng đầu các âm tiết, vì vậy bất cứ âm tiết nào khi có các thanh mẫu p, q, t, k, ch, c đứng đầu thì lúc phát âm đều phải bật hơi. Để biết cường độ phát âm mạnh hay nhẹ các bạn sử dụng một tờ giấy để thử nghiệm.

Tiếng Trung giao tiếp

Monday, July 6, 2015

Mẹo để học ngữ âm tiếng Trung giao tiếp tốt

Ngữ âm chính là bước học đầu tiên các bạn được học khi bắt đầu học tiếng Trung nói chung và tiếng Trung giao tiếp nói riêng. Cũng giống như các phần học ngoại ngữ khác thì tính kiên trì luôn đảm bảo thành công cho bạn. Tuy nhiên thì ngữ âm tiếng Trung Quốc dễ ở chỗ, tieng Trung giao tiep cơ đơn âm tiết, giống như tiếng Việt của ta vậy, nên việc nghe và tập theo không mấy khó khăn. Nhưng cái khó là ở chỗ cái gì của nó cũng hao hao tiếng Việt, nhưng chúng luôn có khoảng cách. Vì thế mà, để nói chuẩn cũng đòi hỏi phải nỗ lực khá nhiều nếu không sẽ nói ra 1 thứ  “tiếng bồi” rất khó nghe.

Học tiếng Trung giao tiếp

7 bài học giao tiếp tiếng Trung cơ bản

Dưới đây, Trung tâm Chinese xin gửi tới các bạn 7 bài tiếng Trung giao tiếp cơ bản, cùng học nào:

1. Bài học tiếng trung giao tiếp số 1

1. Chào buổi sáng
早安!
zǎo ān!
2. Chào buổi trưa!
午安!
wǔ ān!
3. Chào buổi tối
晚安!
wǎn ān!
4. Chào ông!
您好!
nín hǎo!
5. Mời ngồi
請坐
qǐng zuò 6. Đừng khách sáo
別客氣
bié kè qì
7. Bạn nói tiếng Hoa cũng khá đấy chứ
你的漢語說得不錯
nǐ de hàn yǔ shuō de bú cuò 8. Đâu có.
哪裡,哪裡
nǎ lǐ,nǎ lǐ
9. Như thế làm phiền bạn quá rồi
這太打擾你了。
zhè tài dǎ rǎo nǐ le。 10. Có sao đâu, đâu phải việc gì to tát
沒關係,又不是什麼大事。
méi guān xì,yòu bú shì shén me dà