Friday, July 10, 2015

Bính âm trong tiếng Trung giao tiếp

Tiếng Trung có 2 dạng là giản thể và phổn thể và để có thể phát âm tiếng Trung cũng như là giao tiếp tiếng Trung được thì họ có phương án phát âm gọi là Bính âm (hoặc phanh âm) - tức là dùng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm giúp các bạn có thể học tiếng Trung giao tiếp dễ dàng hơn. 

Cho tới nay thì Bính âm được sử dụng như một hệ thống chuyển tự Latinh chữ tiếng Trung trong việc dạy và học tiếng Trung giao tiếp tại nước ngoài mà kể cả là Trung Quốc và nó đã trở thành một công cụ hữu ích để học tốt tieng Trung giao tiep.
Hệ thống ngữ âm của Trung quốc có 36 nguyên âm (vận mẫu) và gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi.
Tại sao hệ thống bính âm lại quan trọng? bạn học bính âm tốt, phát âm chuẩn từng nguyên âm, phụ âm dẫn đến lúc học tiếng Trung bạn phát âm chuẩn từ tiếng Trung, kéo theo là khả năng nghe nói của bạn chuẩn và thực hành giao tiếp tốt được. Các nguyên âm được thể hiện cụ thể:
học tiếng Trung giao tiếp

1, Nguyên âm đơn

- a: Cách phát âm gần giống với "a" trong tiếng Việt cụ thể là há to miệng, đặt lưỡi xuống thấp còn có nó là nguyên âm dài và không được tròn môi.
- o: phát âm giống "ô" trong tiếng Việt cụ thể là lưỡi rút về để phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa và mồm há vừa, đây là nguyên âm dài và không trong môi nhé.
- e: cách phát âm hơi giống "ơ" và "ưa" trong tiếng Việt nên bạn sẽ để lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, mồm há vừa. Là nguyên âm dài, không tròn môi. 
- i: cách phát âm hơi giống "i" trong tiếng Việt cụ thể đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi giẹp, bành ra. Là nguyên âm dài, không tròn môi. 
- u: Cách phát âm hơi giống "u" trong tiếng Việt (gốc lưỡi nâng cao, lưỡi rút về phía sau, hai môi tròn, nhô ra trước và là nguyên âm dài còn tròn môi)
- ü: Cách phát âm hơi giống "uy" trong tiếng Việt (đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi).

2, Nguyên âm kép

- ai:cách phát âm gần giống âm "ai" trong tiếng Việt là phát nguyên âm "a" trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm "i". 
- ei: cách phát âm gần giống âm "ây" trong tiếng Việt hoặc là chữ cái "a" trong tiếng Anh tức là nguyên âm "e" trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm "i". 
- ao: cách phát âm gần giống âm "ao" trong tiếng Việt là phát nguyên âm "a" trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm "o". 
- ou: cách phát âm gần giống âm "âu" trong tiếng Việt là phát nguyên âm "o" trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm "u". 
- ia: riêng âm này thì tiếng Việt không có như cũng na ná như "ia"tức là phát nguyên âm "i" trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm "a".
- ie: Cách phát âm gần giống âm "ia" trong tiếng Việt là phát nguyên âm "i" trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm "e". 
- ua: cách phát âm gần giống âm "oa" trong tiếng Việt - phát nguyên âm "u" trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm "a". 
- uo: cách phát âm gần giống âm "ua" trong tiếng Việt - phát nguyên âm "u" trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm "o". 
- üe: cách phát âm gần giống âm "uê" trong tiếng Việt - phát nguyên âm "ü" trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm "e". 
- iao: cách phát âm: phát nguyên âm "i" trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép "ao". Cách phát âm gần giống âm "eo" trong tiếng Việt.
- iou: cách phát âm: phát nguyên âm "i" trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép "ou". Cách phát âm na ná âm "yêu" trong tiếng Việt.
- uai: cách phát âm: phát nguyên âm "u" trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép "ai". Cách phát âm gần giống âm "oai" trong tiếng Việt.
- uei: cách phát âm: phát nguyên âm "u" trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép "ei". Cách phát âm na ná âm "uây" trong tiếng Việt.

3, Nguyên âm er trong tiếng Trung 

Phát nguyên âm "e" trước, sau đó, lưỡi dần dần cuốn lên. "er" là một nguyên âm đặc biệt. "er" là một âm tiết riêng, không thể ghép với bất cứ nguyên âm và phụ âm nào. Chữ này tương đương với chữ ai trong tiếng Việt và nhớ đọc chuẩn nhé nếu không rất nhiều từ sai dẫn đến không thể hoc tieng Trung giao tiep đâu đó.

4, Nguyên âm mũi

- an: nguyên âm a trước, sau đó, chuyển sang phát phụ âm n. cách phát âm gần giống "an" trong tiếng Việt.
- en: âm "e" trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm "n". Cách phát âm gần giống âm "ân" trong tiếng Việt.
- in: âm "i" trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm "n". Cách phát âm gần giống âm "in" trong tiếng Việt
- ün: âm "ü" trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm "n". Cách phát âm na ná âm "uyn" trong tiếng Việt.
- ian:âm "i" trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi "an". Cách phát âm gần giống âm "iên" trong tiếng Việt.
- uan: âm "u" trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi "an". Cách phát âm gần giống âm "oan" trong tiếng Việt.
- üan: âm "ü" trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi "an". Cách phát âm gần giống âm "oen" trong tiếng Việt.
- uen (un): âm "u" trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm "en". Cách phát âm gần giống âm "uân" trong tiếng Việt.
- ang: âm "a" trước, sau đó, chuyển sang phát âm "ng". Cách phát âm gần giống "ang" trong tiếng Việt.
- eng: âm "e" trước, sau đó, chuyển sang phát âm "ng". Cách phát âm gần giống "âng" trong tiếng Việt.
- ing: âm "i" trước, sau đó, chuyển sang phát âm "ng". Cách phát âm gần giống "inh" trong tiếng Việt.
- ong: âm o trước, sau đó, chuyển sang phát âm "ng". Cách phát âm na ná "ung" trong tiếng Việt.
- iong: phát nguyên âm "i" trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi "ung". Cách phát âm giống với âm "ung" trong tiếng Việt
- iang: phát nguyên âm "i" trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi "ang". Cách phát âm gần giống "eng" trong tiếng Việt.
- uang: phát nguyên âm "u" trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi "ang". Cách phát âm gần giống "oang" trong tiếng Việt.
- ueng: phát nguyên âm "u" trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi "eng". Cách phát âm na ná "uâng" trong tiếng Việt.

5. Âm ng

Cách đọc như sau: gốc lưỡi nâng cao, dính chặt vào ngạc mềm, lưỡi con rủ xuống, không khí từ hang mũi toát ra. Cách phát âm gần giống "ng" trong tiếng Việt. "ng" chỉ có thể đứng sau nguyên âm mà không thể đứng trước nguyên âm như tiếng Việt.

Chúc các bạn học vui vẻ!

No comments:

Post a Comment