Friday, July 10, 2015

Trợ từ trong tiếng Trung giao tiếp

1.Đặc điểm ngữ pháp tiếng Trung của trợ từ 

Trợ từ tiếng Trung trong ngữ pháp là từ loại đặc biệt vừa mang tính đặc thù lại vừa rất quan trọng nhất là khi giao tiếp. Trợ từ mang những đặc điểm chủ yếu  sau:
a.Trợ từ đều phụ thuộc vào từ, từ tổ hoặc câu, không thể sử dụng độc lập. Đồng thời phần lớn trợ từ đều phụ thuộc vào các đơn vị ngôn ngữ, có vị trí cố định.
b.Tất cả các trợ từ đều không có ý nghĩa từ vựng cụ thể hoặc có tác dụng ngữ pháp nào đó, hoặc có ý nghĩa ngữ pháp trừu tượng nào đó.
c.Phần lớn các trợ từ đều đọc nhẹ
Trợ từ rất quan trọng vì rất nhiều ý nghĩa ngữ pháp và quan hệ kết cấu quan trọng trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày đều phải dựa vào trợ từ để diễn đạt. Ví dụ ý nghĩa ngữ pháp “已然”(hoàn thành) nhiều khi phải dựa vào trợ từ “了” để diễn đạt.

Ví dụ khác:
研究问题/研究的问题

Kết cấu trước không có trợ từ “的”,  kết cấu sau dùng trợ từ “的”, quan hệ kết cấu hoàn toàn khác nhau; kết cấu trước là quan hệ động tân, kết cấu sau là quan hệ chính phụ.  Do vậy nắm rõ cách dùng của trợ từ là điểm quan trọng trong quá trình học tiếng Trung giao tiếp.

Trợ từ trong tiếng Trung

2. Phân loại trợ từ tiếng trung

Trợ từ được sử dụng trong tieng Trung giao tiep là loại từ khép kín, có khoảng trên dưới 60-70 từ.

a.Trợ từ động thái
Loại trợ từ này chủ yếu dùng để biểu đạt ý nghĩa động thái như thực hiện, tiếp diễn…của sự kiện. Chủ yếu gồm:
了 (hoàn thành)
着 (tiếp diễn)
过 (quá khứ)
起来/上/开 (bắt đầu)
下去 (tiếp tục)

b.Trợ từ kết cấu
Loại trợ từ này chủ yếu dùng để biểu thị rõ các quan hệ kết cấu. Chủ yếu gồm:
的——a. Chỉ rõ các thành phần phía trước là định ngữ(幸福的生活)
b.Tổ hợp có “的” mang tính như 1 danh từ (大的不错)
地——Chỉ rõ thành phần phía trước là trạng ngữ(仔细地研究)
得—— chỉ rõ thành phần phía sau là bổ ngữ (讨论得很热闹)
所—— Chỉ rõ tổ hợp mang “所” tương đương như 1 danh từ (所问非所答)

c.Trợ từ ngữ khí
Loại trợ từ này các bạn sẽ biết đến khi hoc tieng Trung giao tiep bởi nó thường đứng ở cuối câu, dùng để biểu thị các ngữ khí như nghi vấn, suy đoán, thỉnh cầu… trong những cuộc trò chuyện, giao tiếp tiếng Trung. Gồm 6 trợ từ cơ bản:
呢,吧,啊,么,了,的
Các từ khác như “啦,哇,呀,哪,喽,嘛,吗……”
Một đặc điểm của trợ từ ngữ khí là có thể dùng liền nhau. Khi chúng đứng gần nhau thường đọc ghép thành 1 âm tiết.Ví dụ:
了 (le)+啊 (a)–>啦(la)
呢(ne)+啊(a)–>哪(na)

Trợ từ ngữ khí “啊” còn có thể nảy sinh biến âm do đọc liền cùng với âm tiết trước, tất cả đều phụ thuộc vào việc cách học tiếng Trung giao tiếp của bạn như thế nào và tạo thành hình thức mới:
好 (hao)+啊 (a) –>好哇 (wa)
气(qi)+啊(a)–>气呀 (ya)
Ngữ khí biểu đạt của mỗi trợ từ ngữ khí đều không giống nhau, cần phải phân biệt 1 cách rõ ràng khi các bạn thực hành tiếng Trung giao tiếp với mọi người xung quanh, nhất là người bản địa.

d.Những trợ từ khác
Loại trợ từ này tương đối phức tạp. Chủ yếu có:
-Biểu thị so sánh: 似的,也似的,一样,一般
-Biểu thị số lượng phạm vi: 们,等,等等,多,来,把,上下,内外,左右,以内,之内,以上,之上,以外,之外,以下,之下,以来
-Biểu thị quan hệ:时,的话,起见,也罢,也好,与否

Chúc các bạn học tập vui vẻ!

No comments:

Post a Comment