Monday, July 20, 2015

Số từ trong ngữ pháp khi học tiếng Trung giao tiếp

Số từ trong ngữ pháp khi học tiếng Trung giao tiếp có gì thú vị? Cùng khám phá những bí mật về số từ với Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese nhé:

1. Số từ là gì
Từ dùng để chỉ con số gọi là số từ:
一、二、三、零、半

2.Số đếm và số thứ tự
Có thể chia số từ thành số đếm và số thứ tự. Số đếm dùng để chỉ sự ít nhiều của con số, số thứ tự là con số chỉ thứ tự:
Số đếm:一、二、三、十一、二凾乀一、零灴三、亐倍
Số thứ tự: 第一、刜一、老二
Ranh giới của số đếm và số thứ tự trong tiếng Trung thì không có ranh giới rõ ràng.Ngoài trừ tiền tố
―第‖ ra, rất nhiều trường hợp dùng số đếm để biểu đạt số thứ tự.Ví dụ:
我住圃十一局。
我们应该坐300路汽车。
Hai số từ ―十一‖、―300‖ thực ra đều là biểu thị thứ tự nhƣng hoàn toàn không dùng ―第‖.

Học ngữ pháp tiếng Trung


3.Sự biểu đạt của số ước lượng
Số ước lượng là số không xác định, khi biểu đạt số ước lượng bằng tieng Trung giao tiep thường dùng các phương pháp sau:

a.Thêm ―多‖ và ―来‖.Ví dụ:
二十多个人/十七斤多(*十七多斤)
十来个人/一百来米
b,Thêm ―几‖.Ví dụ:
几十朓乢/十几件衣朋/坐着几个人
c.Thêm ―把‖.Ví dụ:
个把人/百八条枪
Hình thức này chỉ thƣờng dùng trong khẩu ngữ,tần suất sử dụng không thật cao.
d.Thêm ―左史‖、―上下‖、―以上‖、―一下‖.Ví dụ:
三十岁左史(上下……)
e.Dùng liền hai con số gần nhau.Ví dụ:
三四十岁/亐六百人

4.Từ thứ tự
Là nhóm từ biểu đạt thứ tự thuận chỉ có trong văn hóa Trung Hoa. Nhóm này có 10 từ Giáp jiǎ 甲; Ất yǐ 乙; Bính bǐng 丙; Đinh dīng 丁; Mậu wù 戊; Kỷ jǐ 巪; Canh gēng 庚; Tân 辛 xīn; Nhâm rén 壬; Quý guǐ 癸. Về mặt truyền thống nhóm từ này được dùng cùng với những kí hiệu khác để ghi chép thứ tự ngày, tháng, năm, ví dụ các từ ―甲子年‖、―辛亞年‖…… Các sự kiện nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc như ―中日甲午戓争‖(Cuộc chiến tranh Trung-Nhật năm Giáp Ngọ),―辛亞革命‖(Cuộc cách mạng Tân Hợi). Chính là dùng năm xảy ra sự kiện để đặt tên. Khi hoc tieng Trung giao tiep hiện đại dù chúng ta không còn dùng nó để ghi chép thời gian nữa(Ghi chép năm âm lịch vẫn còn), nhưng chức năng biểu đạt thứ tự của chúng vẫn còn lưu giữ.Ví dụ:

他住圃十叴楼甲单元三局301. chỉ có điều 4 từ đầu trong 10 từ trên được đùng tƣơng đối nhiều, nó có tác dụng tương tự các từ ―第一‖、―第二‖、―第三‖、―第四‖, 

1.Định nghĩa
Số từ là loại từ biểu thị con số bao nhiêu và thứ tự trước sau

a.Số nguyên
Các số nguyên cơ bản có:
零、一、二、三、四、亐、六、七、八、九、十、百、千、万……
Các số cơ bản trên kết hợp lại có thể biểu thị tất cả các số nguyên:
Ví dụ:十亐、亐十、一千零亐、亐万零亐百……

b.Số thập phân:
Ví dụ:5.3,6.8,1.2…
Chú ý:Sách báo Trung Quốc không ghi là 5,3 mà ghi 5.3 (Đọc là wu dian san)
―半‖ là 1 số từ đặc biệt không dùng liền với các số từ khác (Trừ ―一半‖ và ―半百‖) và nhất định phải dùng trước hoặc sau lƣợng từ.
Ví dụ:亐张半纸 (năm tờ rƣỡi giấy)
十亐岁半 (16 tuổi rưỡi)
半斤米 (Nửa cân gạo)

c.Số thứ tự:
-Các biểu thị số thứ tự thông thƣờng trƣớc số nguyên thêm ―第‖
Ví dụ:第一、第二十二
-Ngoài ra còn có 1 số cách biểu thị số thứ tự theo tập quán.
Ví dụ:央一回、朑一次、正月、刜一、大女儿、小儿子
-Một số danh từ trực tiếp nối sau số thứ tự có thể bỏ từ ―第‖
Ví dụ:1994 年、三叴、四楼、亐班

d.Phân số và số phần trăm:
-Cách biểu thị phân số thƣờng dùng công thức:
……凾乀……
Con số phía trƣớc ―凾乀‖ biểu thị mẫu số, con số phía sau biểu thị tử số:
Ví dụ:三凾乀一 (1/3)
百凾乀八十 (80%)
-Ngoài ra còn 1 số cách biểu thị phân số theo tập quán nhƣ
八成(十凾乀八),三凾(十凾乀三)

e.Bội số:
-Cách biểu thị bội số là sau số nguyên thêm ―倍‖
Ví dụ:一倍,十倍,一千倍
-Dùng hình thức phân số cũng có thể biểu thị bội số
Ví dụ:百凾乀二百= 丟倍

f.Số ước lượng
Để biểu thị số ước lượng có thể:
-Mƣợn đại từ nghi vấn ―几‖ để biểu thị số ước lượng.
Ví dụ:几天,几次,几个人
-Thêm ―来,多‖…sau con số
Ví dụ:亐十来岁,二十多公尺
_Dùng ―左史,上下‖ để chỉ số ước lượng:
Ví dụ:七米左史,一星朏左史,一千斤上下
-Trƣớc con số thêm ―上,成‖
Ví dụ:上千癿人,成百癿观伒
-Dùng 2 số liền nhau
Ví dụ:丟三个,三四遍,十七八个人
Chú ý:Tiếng viết nói “mười bảy,mười tám người” tiếng hán hiện đại nói ―十七八个人‖

2.Đặc điểm ngữ pháp của số từ:
Số từ nói chung phải kết hợp với lượng từ để sử dụng.Chỉ trong thành ngữ hoặc văn ngôn số từ mới trực tiếp kết hợp với danh từ:
Ví dụ:三个学生,白马奔腾,亐湖四海
Số từ không thể đơn độc làm thành phần câu, chỉ khi làm đối tƣợng trần thuật, giải thích hoặc biểu thị quan hệ giữa các con số mới có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc trang ngữ.
Ví dụ:
1.九十三癿三倍 (Làm chủ ngữ)
2.三加三等亍六 (Làm tân ngữ)
3.全班二凾乀一癿同学看过这朓乢 (Làm định ngữ)

Chúc các bạn học vui vẻ!

No comments:

Post a Comment