Wednesday, July 15, 2015

Hệ thống phiên âm Tiếng trung giao tiếp cho người mới bắt đầu

Chữ tiếng Trung là chữ tượng hình, nghĩa là chữ viết biểu diễn nghĩa bằng hình, không giống như chữ viết tượng thanh theo các hệ chữ viết dùng chữ cái La Tinh. Khi phát âm, mỗi chữ Hán được phát một âm tiết (a syllable) và cũng giống như tiếng Việt một âm tiết trong tiếng Hán thường được ghép bởi một phụ âm và một nguyên âm và một phụ âm cuối. Lưu ý khi hoc tieng Trung giao tiep rằng cũng có những âm tiết chỉ có nguyên âm và phụ âm cuối hoặc chỉ có phụ âm đầu và nguyên âm, hoặc chỉ có nguyên âm.

Một đặc điểm của tiếng Trung giao tiếp là tồn tại rất nhiều từ đồng âm dị nghĩa (nghĩa là các từ có cùng phát âm nhưng nghĩa khác nhau). Tiếng Hán-Việt dùng ở Việt Nam là tiếng Hán cổ (được cho rằng là tiếng Hán vào thời điểm Việt Nam thoát khỏi thời kỳ bắc thuộc, tức vào khoảng thế kỷ thứ 9-10) và được phiên âm theo lối phát âm của người Việt Nam và được Việt hóa qua nhiều thế kỷ nên cóphát âm hoàn toàn khác với tiếng Hán hiện đại ở Trung Quốc. Có lẽ cũng vì do đặc điểm của tiếng Hán Việt có nhiều từ cùng âm khác nghĩa nên ở Việt Nam thường ám chỉ các cụ đồ am hiểu tiếng Hán là “thâm như nhà Nho” và có lối “chơi chữ Nho”, nghĩa là nói một chữ nhưng lại ngụ ý nhiều ý khác nhau!

Phiên âm tiếng Trung


Bài này khái quát một số chú ý về phát âm khi học tiếng Trung giao tiếp để giúp cho những ai muốn học nghe và nói tiếng Trung Quốc có thể tự mình rèn luyện phát âm và luyện nghe. 

Hệ thống phiên âm pīnyīn (拼 音 = bính âm) Bắc Kinh

Mỗi một chữ Hán được phát âm bằng một âm tiết. Để ghi âm chữ Hán người ta dùng hệ thống phiên âm. Có nhiều hệ thống phiên âm chữ Hán, hiện nay hệ thống phiên âm pīnyīn (拼 音 = bính âm) của Bắc Kinh được coi là tiêu chuẩn (1). Cách phiên âm pīnyīn dựa vào bảng chữ cái tiếng Anh và được phiên âm sang tiếng Trung như sau:
Có thể mô tả cụ thể hơn như sau:

Phiên âm Phát âm tiếng Việt ví dụ
b p ba ba ->bố
p p – nhưng bật hơi pà -> sợ
m m mama -> mẹ
f ph fàn -> cơm
d t dà -> to,lớn
t th – nhưng bật hơi tài tài ->bà(tôn trọng)
n n  
l l  
g c ge ge -> anh trai
k kh – nhưng bật hơi ke le -> cocacola
h h hé nèi -> Hà Nội
j chi jia -> nhà
q chi – nhưng bật hơi qì qíu -> quả bóng
x x xiao xiao -> tiểu tiểu
zh tr zhu fan -> nấu cơm
ch ch – nhưng bật hơi  
sh s – uốn lưỡi  
r r – uốn lưỡi(cũng có thể
phát thành d)  
z ch  
c ch – âm đầu lưỡi  
s s  
i i  
an an  
en ân  
ang ang  
eng âng  
er ơ…r… uốn lưỡi  
yi y  
wu ú  
yu u…y… kéo dài  
a  
o  
e  
ê  
ai ai  
ei ây  
ao ao  
ou âu  
   
Các thanh trong phiên âm cua tieng Trung giao tiep

Trong phiên âm Tiếng Việt Ghi chú thêm  
[ ˙ ] – thanh nhẹ đọc như khi không có dấu
nhưng ngắn hơi một chút  
[ 一 ] – thanh 1 đọc bình thường
như không dấu  
[ ˊ ] – thanh 2 đọc như dấu sắc  
[ ˇ ] – thanh 3 đọc như dấu hỏi  
[ ˋ ] đọc gần như dấu nặng
nhưng kéo dài một chút  


Chúc các bạn học vui vẻ!

No comments:

Post a Comment