Showing posts with label Ngữ pháp. Show all posts
Showing posts with label Ngữ pháp. Show all posts

Thursday, July 23, 2015

Bổ ngữ xu hướng đơn và kép trong tiếng Trung

Hôm nay chúng ta sẽ học một bài học cũng rất quan trọng với những người học tiếng Trung giao tiếp, đó là “Bổ ngữ xu hướng”. 

Tần suất sử dụng trong giao tiếp hằng ngày của loại bổ ngữ này là rất cao. Loại “bổ ngữ xu hướng” này lại được chia làm 2 loại là ” bổ ngữ xu hướng đơn” và “bổ ngữ xu hướng kép”. 

Bài dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách dùng.

CHỨC NĂNG : Bổ ngữ cho động từ về xu hướng của động tác.

Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung  chia làm 2 loại: BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN và BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP. 


I, BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN

- Động từ 来 hoặc 去 thường dùng ở sau động từ khác biểu thị xu hướng của động tác
- Dùng 来 nếu động tác tiến hành hướng về phía người nói (hoặc đối tượng trần thuật) thì , nếu động tác tiến hành hướng về phía ngược lại (tức tách rời phía của đối tượng trần thuật) thì dùng 去.


SỬ DỤNG: ta chia làm 3 loại như sau:


+ CÂU KHÔNG MANG TÂN NGỮ:


Cấu trúc:


(+) Chủ ngữ +động từ + 来/去


Ví dụ:


# 我刚刚从北京回来的
/Wǒ gānggāng cóng běijīng huílái de/
Tôi vừa mới từ Bắc Kinh trở về.

=> Trong câu này dùng “来” chỉ hành động hướng về phía người nói. Nếu hành động có xu hướng tách rời người nói, KHÔNG hướng về phía người nói thì ta dùng 去


# 大卫,你女友在门口等你等了半天啦,你赶快过去吧
/Dà wèi, nǐ nǚyǒu zài ménkǒu děng nǐ děng le bàntiān la, nǐ gǎnkuài guòqù ba/
Đại Về à, bạn gái cậu đợi cậu ở ngoài cổng từ lâu lắm rồi đấy, mau ra đấy đi


=> Trong câu tieng Trung giao tiep dùng “去” tức là hành động tách rời phía người nói, cũng có thể dùng “来” trong trường hợp người này đang đứng ở ngoài cổng cùng cô bạn gái đó, tức là chỉ hành động hướng về phía người nói.


THỂ NGHI VẤN


Chủ ngữ + động từ +来/去+了吗/了没(有)
Chủ ngữ + động từ +lái/qù le ma +/le méi (yǒu)


Ví dụ:


# 他回来/去了吗/了没(有)
/Tā huí lái/qù le ma/le méi (yǒu)/
Nó đã về chưa?


+ CÂU MANG TÂN NGỮ:
Trong câu mà các bạn học tiếng Trung mang tân ngữ có chia làm 2 loại: tân ngữ chỉ nơi chốn và tân ngữ khác.


CẤU TRÚC:


(+)Chủ ngữ+động từ+ tân ngữ+ 来/去。
Chủ ngữ+động từ+ tân ngữ+ lái/qù


Ví dụ:


# 他回老家去了.
/Tā huí lǎojiā qù le./
Anh ta về quê rồi.


=> Chủ thể của hành động KHÔNG hướng về phía người nói, có xu hướng rời xa người nói nên phải dùng 去, cũng có thể thay thành 来 nếu người nói hiện đang ở “老家“ – nơi người được nhắc tới là “他” sẽ quay về.


# 下雪啦,马上进屋里来吧。
/Xià xuě la, mǎshàng jìn wū lǐ lái ba./
Tuyết rơi rồi, mau mau vào trong phòng thôi.


=>( do người nói đang ở trong phòng rồi nên phải dùng 来, cũng có thể dùng 去 chỉ người nói cũng đang ở bên ngoài)


CHÚ Ý: Loại câu tiếng Trung có tân ngữ biểu thị nơi chốn này KHÔNG THỂ CÓ TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI 了, CHỈ có thể dùng TRỢ TỪ NGỮ KHÍ 了


2, TÂN NGỮ CHỈ SỰ VẬT: ta có thể đặt tân ngữ đó ở giữa bổ ngữ (来/去) và động từ, hoặc có thể đặt sau bổ ngữ(来/去)


Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + 去/来
Hoặc: Chủ ngữ + động từ + 去/来 + tân ngữ


Ví dụ:


# 他的女友病了,他要带一些水果去看看她。
/Tā de nǚyǒu bìng le, tā yào dài yīxiē shuǐguǒ qù kàn kàn tā/
Bạn gái anh ấy bị ốm rồi, anh ấy mang một ít hoa quả đến thăm cô ấy.


# 他给玛丽带来了一个好消息。
/Tā gěi mǎlì dài lái le yī ge hǎo xiāoxī./
Tôi mang đến cho mary 1 tin tốt


II, BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP


-Các động từ 上,下,进,出,回,过,起,到(Shàng, xià, jìn, chū, huí,guò, qǐ, dào) kết hợp với 来/去 tạo thành bổ ngữ xu hướng kép


上 下 进 出 回 过 起 到
来 上来 下来 进来 出来 回来 过来 起来 到…来
去 上去 下去 进去 出去 回去 过来 Không có 起去 到…来


Chú ý: CÁCH SỬ DỤNG CỦA BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP HOÀN TOÀN DỰA VÀO BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN


Ví dụ:


# 我们正在山上玩儿,突然看见他从山下跑上来了(do hành động hướng về người nói nên dùng 来)
/Wǒmen zhèngzài shānshàng wánr, tūrán kànjiàn tā cóng shānxià pǎo shànglái le /
Chúng tôi đang chơi ở trên núi, chợt nhìn thấy anh ta đang chạy lên trên núi.


# 他的钥匙掉下楼去了。
/Tā de yàoshi diào xià lóu qù le/
Chìa khóa của anh ấy rơi xuống dưới rồi


CÁCH DÙNG MỞ RỘNG CỦA BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP
Dưới đây là cách dùng mở rộng của bổ ngữ xu hướng kép trong câu tiếng Trung mà chúng ta nên học:


1/ 起来


- Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục.


Ví dụ:


# 听了他讲的话,大家都笑起来了。
/Tīng le tā jiǎng de huà, dàjiā dōu xiào qǐlái le./
Nghe anh ấy nói, mọi người đồng loạt bật cười


# 天气一天比一天热起来了
/Tiānqì yītiān bǐ yītiān rè qǐláile/
Thời tiết ngày một càng nóng


- Biểu thị phân tán đến tập trung


Ví dụ:


# 乱七八糟的房间,赶紧把房间收拾起来吧。
/Bǎ fángjiān shōushi qǐlái ba./
Dọn dẹp lại phòng đi thôi.


# 解放以后,越南各个行业都组织起来了
/Jiěfàng yǐhòu, yuènán gège hángyè dōu zǔzhī qǐlái le/
Sau giải phóng, các ngành nghề ở nước ta đều được tổ chức lại


- Biểu thị hồi ức có kết quả:


Ví dụ:


# 我想起来了,这件事儿是你亲口告诉我嘛
/Wǒ xiǎng qǐláile, zhè jiàn shì er shì nǐ qīnkǒu gàosù wǒ ma/
Tôi nhớ ra rồi, câu chuyện đó chính anh kể với tôi còn gì.


2/ 下去:Biểu thị sự tiếp tục của động tác


Ví dụ:


# 请你说下去,我们都等着听呢。
/Qǐng nǐ shuō xiàqù, wǒmen dōu děngzhe tīng ne./
Anh nói tiếp đi, chúng tôi đang nghe anh nói đây.


# 那份工作我决定做下去
/Nà fèn gōngzuò wǒ juédìng zuò xiàqù/
Tôi quyết định tiếp tục làm công việc đó


3/出来 – Biểu thị rằng nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận biết, có thể nhận ra.


Ví dụ:


# 她中文说得很地道,我没听出来她是个学生
/Tā zhōngwén shuō de hěn dìdào, wǒ méi tīng chūlái tā shì ge xuéshēng/
Cô ta nói tiếng Trung giống y như người bản địa ý, tôi không nhận ra được cô ấy vốn là học sinh


# 这台电脑的毛病,你找出来了没?
/Zhè tái diànnǎo de máobìng, nǐ zhǎo chūlái le méi?/
Cậu đã tìm ra bệnh của cái máy tính này chưa vậy?


Có phải hơi khó hiểu phải không? Nhẫn lại và kiên trì học tập thì tiếng Trung giao tiếp lúc sau này sẽ vô cùng đơn giản với các bạn. Chăm chỉ học và kiên trì đến cùng với tiếng Trung nhé bạn!


Học tiếng Trung - bổ ngữ trình độ

Cũng như các loại ngôn ngữ khác, tiếng Trung cũng có ngữ pháp riêng của nó. Nó đòi hỏi người học tiếng Trung giao tiếp phải nắm vững nó. Và với ngữ pháp tiếng Trung tương đối chắc kết hợp với vốn từ vựng kha khá thì bạn có thể nói rất trôi chảy và việc thi lấy các chứng chỉ, bằng cấp cũng không còn là khó khăn gì với bạn nữa.

Hôm nay, chúng ta cùng học về “Bổ ngữ trình độ”  - là bài mở đầu cho chu trình hoc tieng Trung giao tiep của các bạn. 

ĐỊNH NGHĨA
Bổ ngữ dùng để nhấn mạnh bản chất, tính chất của sự vật, sự việc hoặc động tác đạt đến mức độ nào đó gọi là bổ ngữ trình độ. Bổ ngữ trình độ đơn giản thường do hình dung từ đảm nhận. Động từ và bổ ngữ trình độ được nối với nhau bởi trợ từ kết cấu “ 得  ”.

Học bổ ngữ trình độ tiếng Trung

Tuesday, July 21, 2015

Học tiếng Trung chủ đề: Sở thích

Chủ đề nói tiếp theo mà Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese chia sẻ với các bạn đó là nói về sở thích. Hãy cùng học tiếng Trung theo đoạn hội thoại sau để tăng khả năng giao tiếp tiếng Trung của mình lên nhé!

I. Hội thoại


Jim:你喜欢音乐吗?Nǐ xǐhuān yīnyuè ma?Bạn có thích âm nhạc không?

李华:我很喜欢。Wǒ hěn xǐhuān. Tôi rất thích.

Jim:你经常去听音乐会吗?Nǐ jīngcháng qù tīng yīnyuè huì ma? Bạn thường đi nghe hòa nhạc chứ?

李华:是的,每个星期都会去。Shì de, měi gè xīngqí dūhuì qù. Có, hàng tuần tôi đều đi.

Jim:我擅长弹钢琴,下个月会参加钢琴比赛。Wǒ shàncháng dàn gāngqín, xià gè yuè huì cānjiā gāngqín bǐsài. Tôi có sở trường về chơi piano, tháng sau sẽ tham gia cuộc thi đàn piano.

李华:祝你好运!Zhù nǐ hǎo yùn! Chúc bạn may mắn!

Học tiếng Trung chủ đề: sở thích

Học tiếng Trung chủ đề: Phim ảnh

Hôm nay chúng ta sẽ học 1 chủ đề đặc biệt, đó là chủ đề về phim ảnh, những câu nói hay được nhắc đến trong phim, những cuộc hội thoại bạn bè rủ nhau đi xem phim... Cùng Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese học những câu giao tiếp bằng tiếng Trung dưới đây nhé:

A: 阿林,我们今晚去看电影好吗?

A: Ā lín, wǒmen jīn wǎn qù kàn diànyǐng hǎo ma?

A: Tối nay chúng ta đi xem phim đi.

B:这主意不错。有好片子吗?

B: Zhè zhǔyì bùcuò. Yǒu hǎo piànzi ma?

B: Ý kiến rất hay. Có phim gì hay không?

Hoc tieng Trung giao tiep chủ đề: Xem phim

Monday, July 20, 2015

Số từ trong ngữ pháp khi học tiếng Trung giao tiếp

Số từ trong ngữ pháp khi học tiếng Trung giao tiếp có gì thú vị? Cùng khám phá những bí mật về số từ với Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese nhé:

1. Số từ là gì
Từ dùng để chỉ con số gọi là số từ:
一、二、三、零、半

2.Số đếm và số thứ tự
Có thể chia số từ thành số đếm và số thứ tự. Số đếm dùng để chỉ sự ít nhiều của con số, số thứ tự là con số chỉ thứ tự:
Số đếm:一、二、三、十一、二凾乀一、零灴三、亐倍
Số thứ tự: 第一、刜一、老二
Ranh giới của số đếm và số thứ tự trong tiếng Trung thì không có ranh giới rõ ràng.Ngoài trừ tiền tố
―第‖ ra, rất nhiều trường hợp dùng số đếm để biểu đạt số thứ tự.Ví dụ:
我住圃十一局。
我们应该坐300路汽车。
Hai số từ ―十一‖、―300‖ thực ra đều là biểu thị thứ tự nhƣng hoàn toàn không dùng ―第‖.

Học ngữ pháp tiếng Trung

Giới từ khi học tiếng Trung giao tiếp

Giới từ tiếng Trung chủ yếu kết hợp với danh từ, đại từ và cụm danh từ (1 số cụm động từ cá biệt) tạo thành cụm giới từ, nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức…Vì thế trong khi sử dụng tiếng Trung giao tiếp là không thể không học giới từ, thiếu đi giới từ thì câu của bạn không còn ý nghĩa về mặt ngữ pháp nữa. Cùng học nào:
- Kết cấu điển hình trong câu khi sử dung tieng Trung giao tiep:
Giới từ + danh từ/đại từ + động từ/tính từ

1.Đặc điểm ngữ pháp của giới từ

Giới từ trong cách học tiếng Trung giao tiếp hiện đại phần lớn là động từ trong Hán ngữ cổ đại  hóa mà thành, có giới từ đã hoàn toàn không còn cách dùng của động từ, ví dụ ―仅‖ nhƣng cũng có 1 số cùng tồn tại 2 cách dùng giới từ và động từ.Ví dụ:
劢词癿用法 仃词癿用法
圃 他丌圃家。 我圃图乢馆看乢。
朎 脸朎墙。 大雁朎南斱飞去。

Giới từ trong tiếng Trung

Ngữ pháp trong tiếng Trung giao tiếp: Bổ ngữ kết quả

Trong tiếng Trung giao tiếp, 4 kỹ năng: Nghe - nói - đọc - viết các bạn đều phải chú trọng như nhau, có 1 điểm chung của chúng là đều cần có ngữ pháp, mặc dù với tiếng Trung giao tiếp hàng ngày các bạn có thể bỏ qua ngữ pháp và nói tùy thuộc vào hoàn cảnh, từ ngữ... nhưng tóm lại thì ngữ pháp là vẫn cần phải có. Mà trong ngữ pháp khi bạn học tiếng Trung giao tiếp có nhiều bổ ngữ kết quả. Nên hôm nay chúng ta sẽ học về Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung:

I. 结果补语Bổ Ngữ Kết Quả

Các động từ  “完, 懂, 见, 开, 上, 到, 成” các hình dung từ”好, 对, 错, 早, 晚” đều có thể đặt sau động từ làm bổ ngữ kết quả của động tác.

Hình thức khẳng định: Động từ + động từ/hình dung từ
Thí dụ:
(1) 我听懂了老师的话. wǒ tīng dǒng le lǎo shī de huà
(2) 我看见玛丽了.她在操场打太极拳呢. wǒ kàn jiàn mǎ lì le. tā zài cāo chǎng  dǎ tài jí quán ne
(3) 今天的联系我做完了. jīn tiān de lián xì wǒ zuò wán le .

Ngữ pháp tiếng Trung: Bổ ngữ kết quả

Saturday, July 18, 2015

Tiếng Trung giao tiếp chủ đề: Tai nạn

Trong cuộc sống không phải mọi điều đều xảy ra như mình mong muốn, một trong những tình huống mà không ai mong muốn xảy ra đó là tai nạn. Nếu bạn đang học tiếng Trung giao tiếp, muốn biết những câu nói liên quan đến vấn đề tai nạn bằng tiếng Trung giao tiếp thì hãy theo dõi bài viết sau nhé!

遇见车祸 Yùjiànchēhuò:Bị tai nạn xe hơi:
(Trên đường)

Ầm… Binh…

彼得:哎呀!出车祸了。Bǐdé:Āiyā! Chūchēhuòle.
Peter :Ôi chao! Xảy ra tai nạn xe rồi.

小光:是啊!两车相撞了。Xiǎoguāng: Shì a! Liǎngchēxiāngzhuàngle.
Tiểu Quang: Đúng vậy! Hai xe đụng phải nhau rồi.

彼得:看,有人受伤了。Kàn, yǒurénshòushāngle.
Peter : Nhìn xem, có người bị thương rồi.

Hoc tieng Trung giao tiep

Wednesday, July 15, 2015

Phân biệt các từ vựng trong tiếng Trung dễ nhầm lẫn

Dù bạn tự học tiếng trung ở nhà, hay đến một trung tâm tiếng Trung giao tiếp uy tín nào thì bạn vẫn không thể tránh được những nhầm lẫn trong quá trình học từ vựng tieng Trung giao tiep. Vì thế trong bài này chúng tôi xin gửi tới các bạn một số sưu tầm giúp bạn phân biệt các từ vựng tiếng Trung dễ nhầm lẫn.

I. Phân biệt  二 – 两

So sánh: 
1. Khi đọc con số ta dùng “二” không dùng “两” . Ví dụ như đọc: 一二三四 Yī’èrsānsì
2. “二” dùng trong số thập phân và phân số không dùng “两”. Ví dụ như: 零点二 (0.2)二”用于序数,而“两”不用于序数,如第一、二楼. “二” dùng để chỉ số thứ tự còn两không dùng được.Ví dụ như: 第一(tầng 1),二楼: tầng 2…
3. “二” dùng nhiều trong , như 二十个、二十万. “两” thường dùng lượng từ và các từ như “半, 千, 万, 亿” ở phía trước.
4. Trước các đơn vị đo lường truyền thống của Trung Quốc(寸, 尺, 升, 斗 , 斤, 里, 亩) dùng “二”, trước lượng từ thông thường (双, 本, 只, 匹) của những đơn vị đo lường quốc tế (千克kg, 吨 tấn, 公里 km, 平方米 m2, 米m, 厘米cm..) ta dùng “两”, cũng có lúc dùng trước đơn vị truyền thống.
5. Thông thường “二” không đi trực tiếp với danh tư đằng sau, dù thi thoảng vẫn nói “二人”, còn “两” có thể, như 两手,两国.
6. Trước đơn vị hàng chục hàng trăm 百, 十 chỉ dùng 二. Ví dụ二百二十二 (122). Trong đơn vị nghìn vạn, triệu 两 và二đều có thể dùng.

Hoc tieng Trung giao tiep

Monday, July 13, 2015

Hỏi về Địa điểm, Số điện thoại, Quê hương trong tiếng Trung giao tiếp

Bài này Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese sẽ giới thiệu tiếp với các bạn về cách đặt câu hỏi về địa điểm, số điện thoại, quê hương trong giao dịch, gặp đối tác bằng tiếng Trung. 

Hỏi thông tin không khó nhưng hỏi sao cho chuẩn, cho khéo léo, lịch sự nhất là với đối tác thì lại khác, cùng học nhé!

1. Hỏi về công ty
Gặp gỡ đối tác, trò chuyện, giao tiếp cơ bản là không tránh khỏi, vì thế những câu đầu tiên thường là quan tâm tới công ty đối tác thể hiện sự coi trọng của mình tới đối phương. Nếu đã học tiếng Trung giao tiếp thì những câu hỏi này cơ bản rất dễ mà thôi, ví dụ:


情景会话1:贵公司总部在哪儿? Tổng công ty ở đâu?


A: Wáng Jīnglǐ, qǐngwèn, guì gōngsī zǒngbù zài nǎr ? 王经理,请问,贵公司总部在哪儿?
Giám đốc Vương cho tôi hỏi tổng công ty ở đâu thế?


B: Nàikè Gōngsī zǒngbù zài Měiguó Élègāng Zhōu Bìfódūn Shì. Qǐ ngwèn, Yīngtè’ěr Gōngsī zǒngbù zài nǎr ? 耐克公司总部在美国俄勒冈州碧佛敦市。请问,英特尔公司总部在哪儿?
Tổng công ty Nike ở Beaverton, Oregon,Mĩ.Xin cho hỏi tổng công ty Intel’s ở đâu?



2. Hỏi về quê hương 
A: Zài Měiguó Jiāzhōu Guīgǔ. Wáng Jīnglǐ, nǐ shì Měiguórén ma ? 在美国加州硅谷。王经理,你是美国人吗?
Nằm ở thung lũng Silicon ở California,Mĩ.Giám đốc Vương ngài là người Mĩ phải không?


B: Bù, wǒ bú shì Měiguórén. 不,我不是美国人。
Không,tôi không phải là người Mĩ.


A: N àme, nǐ shì nǎ guó rén ? 那么,你是哪国人?
Thế ngài là người nước nào?


B: W ǒ shì Hánguórén. 我是韩国人。
Tôi là người Hàn Quốc.


A: N ǐ shì Hánguó nǎr de rén ? (Nǐ shì Hánguó nǎli rén ?) 你是韩国哪儿的人?(你是韩国哪里人?)
Ngài là người tỉnh nào của Hàn Quốc?


B: Wǒ shì Hánguó Shǒu’ěrrén. Nǐ ne, Lǐ zǒngcái ? Nǐ yě shì Há nguórén ba ? 我是韩国首尔人。你呢,李总裁?你也是韩国人吧?
Tôi là người Seul.Còn anh thì sao,Lý chủ tịch?Anh cũng là người Hàn Quốc chứ?


A: Bù, wǒ bú shì Hánguórén. Wǒ shì Rìběnrén. Wǒ shì Rìběn Dōngjīngrén. 不,我不是韩国人。我是日本人。我是日本东京人。
Không,tôi không phải là người Hàn Quốc.Tôi là người Tokyo,Nhật Bản.


B: Zhāng fùjīnglǐ, qǐngwèn nǐ shì Hánguórén háishì Rìběnrén ? 张副经理,请问你是韩国人还是日本人?
Phó giám đốc Trương xin cho hỏi anh là người Hàn Quốc hay Nhật Bản?


C: Wǒ bú shì Hánguórén, yě bú shì Rìběnrén. Wǒ shì Zhōngguórén. Wǒ de lǎojiā zài Zhōngguó Běijīng. Xiànzài wǒ zhù zài Měiguó Élègāng Zhōu Bōtèlán Shì. Nǐ ne, Liú fùzǒngcái? Nǐ shì nǎ guó rén?
我不是韩国人,也不是日本人。我是中国人。我的老家在中国北京。现在我 住在美国俄勒冈州波特兰市。你呢,刘副总裁?你是哪国人?
Tôi không phải là người Hàn Quốc cũng không phải là người Nhật Bản.Tôi là người Trung Quốc.Quê tôi ở Bắc Kinh,Trung Quốc.Hiện giờ tôi đang sống ở Portland, Oregon,Mĩ.Còn ngài thì sao phó chủ tịch Lưu?Ngài là người nước nào?


D: Wǒ shì Jiānádàrén. Wǒ de lǎojiā zài Jiānádà Wēngēhuá. Xiànzài wǒ zhù zài Měiguó Jiāzhōu Jiùjīnshān Shì.
我是加拿大人。我的老家在加拿大温哥华。现在我住在美国加州旧金山市。
Tôi là người Canada.Quê tôi ở Vancouver, Canada.Hiện nay tôi đang sống ở San Francisco, California, Mĩ.


3. Hỏi về số điện thoại


情景会话2:你的电话号码是多少? Số điện thoại của anh là bao nhiêu?


A: Nǐ hǎo. Zhè shì Nàikè Gōngsī Yàzhōubù. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi ? 你好。这是耐克公司亚洲部。请问,您找谁?
Xin chào,đây là bộ phận Châu Á của công ty Nike.Xin hỏi ngài tìm ai?


B: Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Wáng Jīnglǐ. 你好,小姐。我找亚洲部的王经理。 Hi, Xin chào cô,tôi muốn nói chuyện với giám đốc Vương của bộ phận Châu Á.


A: Duìbuqǐ, Wáng jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le. 对不起,王经理现在不在这儿。他去中国出差了。
Xin lỗi,giám đốc Vương hiện tại không ở đây.Ông ấy đi công tác Trung Quốc rồi.


B: Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo ? 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少?
Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc?Số điện thoại của ông ấy ở Trung Quốc là bao nhiêu?


A: Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā zhù zài Běijīng Guójì Fàndi àn. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì: líng yāo yāo bā liù yāo líng li ù wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ bā, zhuǎn yāo yāo bā líng (011-86-10-6589-6798, zhuǎn 1180). 现在他在中国北京。他住在北京国际饭店。他房间的电话号码是: 011-86-10-6589-6798,转1180。
Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh-Trung Quốc.Ông ấy ở khách sạn Quốc tế Bắc Kinh.Số điện thoại phòng của ông ấy là 011-86-10-6589-6798 chọn đường dây 1180.


B: Tā yǒu shǒujī ma ? 他有手机吗?
Ông ấy có điện thoại cầm tay không?


A: Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì: yāo sān liù wǔ qī bā jiǔèr sān li ù bā (13657892368). 有。他的手机号码是:13657892368
Có,số điện thoại cầm tay của ông ấy là:13657892368.


B: Nǐ zhīdao tā Web design in Jacksonville shénme shíhou huí Měiguó ma ? 你知道他什么时候回美国吗?
Cô có biết bao giờ ông ấy về Mĩ không?


A: Xià ge xīngqī. 下个星期。
Tuần tới.


B: Xià ge xīngqī jǐ ? Jǐ yuè jǐ hào ? 下个星期几?几月几号?
Ngày mấy tuần tới?Là tháng mấy ngày mấy?


A: Xià ge xīngqīwǔ, jiǔyuè sānshí hào. 下个星期五,九月三十号
Thứ 6 tuần tới,ngày 30 tháng 9.


B: Xièxie. 谢谢
Cám ơn.


A: Bú kèqi. 不客气。
Không có chi.


Chúc các bạn học vui vẻ!

Sự thiếu hụt trung tâm và định ngữ trong câu tiếng Trung

Khi theo học tiếng trung giao tiếp thì các bạn cần lưu ý điều này, đừng nghĩ dùng như văn nói thì không quan trọng bởi 1 khi thành thói quen, văn viết của bạn cũng sẽ bị nhiễm theo. Việc thiếu hụt trung tâm ngữ là chỉ một bộ phận nào đó trong kết cấu câu vốn cần sử dụng một ngữ chính phụ danh từ, nhưng trên thực tế chỉ xuất hiện bộ phận bổ nghĩa, không xuất hiện trung tâm ngữ, kết quả tạo thành lỗi ngôn ngữ biểu thị ý nghĩa không chuẩn xác, kết cấu không hoàn chỉnh.

Ví dụ 1
为他从前的乡政府的计划生育损宽5000元。
Trong câu tiếng Trung giao tiếp trên sau “计划生育”thiếu mất trung tâm ngữ “工作”. Nếu không bổ sung trung tâm ngữ vào, sẽ thành truyện cười đấy các bạn. Vì thế mà không được bỏ qua nhé, phải sửa lại như sau:
为他从前的乡政府的计划生育工作损宽5000元。

Hoc tieng Trung giao tiep

Những lưu ý khi thiếu hụt vị ngữ trong tiếng Trung

Dù có là tiếng gì đi chăng nữa thì cấu trúc gồm chủ ngữ - vị ngữ là giống nhau. Trong tiếng Trung giao tiếp cái gọi là “thiếu hụt vị ngữ” thông thường không phải là bộ phận vị ngữ của câu không có từ ngữ nào làm vị ngữ của câu không có từ ngữ nào là vị ngữ, mà bộ phận vị ngữ thiếu đi một số vị ngữ quan trọng thậm chí thiếu mất trung tâm của vị ngữ. Hôm nay Trung tâm tieng Trung giao tiep Chinese xin gửi tới các bạn những ví dụ về việc "thiếu hụt vị ngữ" trong câu tiếng Trung:

Ví dụ 1
我为大学生们安于学习而安慰。
Với câu trên thì “为….而安慰” trong bộ phận vị ngữ của câu trên không ổn, trong đó thiếu một từ ngữ trung tâm vị ngữ “感到” câu trên nên sửa lại là:
我为大学生们安于学习而感到安慰。
(Tôi cảm thấy được an ủi vì học sinh yên tâm học hành).

Hoc tieng Trung giao tiep

Saturday, July 11, 2015

Các loại câu đơn trong tiếng Trung giao tiếp

I. Câu trần thuật và câu nghi vấn

A. Chủ ngữ và vị ngữ
- Trong câu tiếng Trung giao tiếp, thành phần trần thuật danh từ là ai hoặc trần thuật cái gì, đó chính là chủ ngữ.
- Thành phần nói rõ chủ ngữ là gì, như thế nào, làm gì là thành phần vị ngữ.
- Trong một câu, nói chung thành phần chủ ngữ đứng trước, thành phần vị ngữ đứng sau.
- Chủ ngữ thường do danh từ, đại từ đảm nhiệm. Vị ngữ thường do động từ, hình dung từ đảm nhiệm.

VD:
(1) 你好。
Nǐ hǎo.
Xin chào.
(2) 武老师教汉语。
Wǔ lǎoshī jiāo hànyǔ.
Thầy Vũ dạy Tiếng Trung.
(3) 大家努力学习。
Dàjiā nǔlì xuéxí.
Mọi người nỗ lực học tập.

Hoc tieng Trung giao tiep

Friday, July 10, 2015

Trợ từ trong tiếng Trung giao tiếp

1.Đặc điểm ngữ pháp tiếng Trung của trợ từ 

Trợ từ tiếng Trung trong ngữ pháp là từ loại đặc biệt vừa mang tính đặc thù lại vừa rất quan trọng nhất là khi giao tiếp. Trợ từ mang những đặc điểm chủ yếu  sau:
a.Trợ từ đều phụ thuộc vào từ, từ tổ hoặc câu, không thể sử dụng độc lập. Đồng thời phần lớn trợ từ đều phụ thuộc vào các đơn vị ngôn ngữ, có vị trí cố định.
b.Tất cả các trợ từ đều không có ý nghĩa từ vựng cụ thể hoặc có tác dụng ngữ pháp nào đó, hoặc có ý nghĩa ngữ pháp trừu tượng nào đó.
c.Phần lớn các trợ từ đều đọc nhẹ
Trợ từ rất quan trọng vì rất nhiều ý nghĩa ngữ pháp và quan hệ kết cấu quan trọng trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày đều phải dựa vào trợ từ để diễn đạt. Ví dụ ý nghĩa ngữ pháp “已然”(hoàn thành) nhiều khi phải dựa vào trợ từ “了” để diễn đạt.

Ví dụ khác:
研究问题/研究的问题

Kết cấu trước không có trợ từ “的”,  kết cấu sau dùng trợ từ “的”, quan hệ kết cấu hoàn toàn khác nhau; kết cấu trước là quan hệ động tân, kết cấu sau là quan hệ chính phụ.  Do vậy nắm rõ cách dùng của trợ từ là điểm quan trọng trong quá trình học tiếng Trung giao tiếp.

Trợ từ trong tiếng Trung

Khái quát cơ bản từ loại trong ngữ pháp tiếng Trung giao tiếp

Trong bài này, Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese xin giới thiệu khái quát cơ bản về từ loại trong ngữ pháp tiếng trung. Điều này giúp bạn phân biệt được đâu là danh từ, động từ, tính từ… và chức năng cơ bản của chúng khi sử dụng trong câu tieng Trung giao tiep. Sau đây là 11 từ loại tiếng trung

1. DANH TỪ -míng cí – 名詞

1. Định nghĩa danh từ tiếng trung
Từ dùng biểu thị người hay sự vật gọi là danh từ. Nói chung ở trước danh từ ta có thể thêm vào số từ hay lượng từ nhưng danh từ không thể nhận phó từ làm bổ nghĩa. Một số ít danh từ đơn âm tiết có thể trùng lặp để diễn tả ý «từng/mỗi». Thí dụ: «人人» (mỗi người=每人), «天天» (mỗi ngày=每天), v.v… Phía sau danh từ chỉ người, ta có thể thêm từ vĩ «們» (môn) để biểu thị số nhiều. Thí dụ: 老師們 (các giáo viên). Nhưng nếu trước danh từ có số từ hoặc lượng từ hoặc từ khác vốn biểu thị số nhiều thì ta không thể thêm từ vĩ «們» vào phía sau danh từ. Ta không thể nói «五個老師們» mà phải nói «五個老師»(5 giáo viên).

2.Chức năng của danh từ tiếng trung
Khi học tiếng Trung giao tiếp bạn sẽ thấy danh từ của nó cũng chả khác gì với tiếng Việt, nói chung là danh từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, và định ngữ trong một câu.

Danh từ trong tiếng Trung

Tổng hợp danh từ trong tiếng Trung giao tiếp

 Danh từ

Danh từ trong tiếng Trung giao tiếp là từ chỉ danh xưng của người hoặc vật và đằng trước danh từ thường có thể thêm số từ hoặc lượng từ nhưng không thể thêm phó từ để bổ sung ý nghĩa.Rất ít danh từ đơn âm tiết có thể trùng điệp để biểu thị ý nghĩa là mỗi 每,ví dụ:人人(每人 Mỗi người)、天天(每天 Mỗi ngày).Ta có thể thêm “们” vào đằng sau từ để biểu thị số nhiều như:老师们( các thầy cô giáo).Không thể nói “五个老师们”(*) mà phải nói là “五个老师”.

Danh từ thường đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ trong 1 câu tieng Trung giao tiep

1. Làm chủ ngữ

北京是中国的首都。
Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.

夏天热。
Mùa hè nóng.

西边是操场。
Bốn bề đều ướt át.

老师给我们上课。
Thầy giáo cho chúng tôi vào tiết.

Wednesday, July 8, 2015

Tiếng Trung giao tiếp chủ đề: trong bệnh viện

Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese xin gửi tới các bạn những đoạn hội thoại ngắn giúp các bạn có thể thực hành tieng Trung giao tiep khi vào bệnh viện. Cùng học tiếng Trung giao tiếp chủ đề bệnh viện nhé:

你要去看病。
Nǐ yào qù kànbìng.
Cậu phải đi khám bệnh đi.

要请大夫给你看病。
Yào qǐng dàifu gěi nǐ kànbìng.
Phải mời bác sĩ khám bệnh cho anh.

哪儿疼?
Nǎr téng?
Đau ở đâu?

Học tiếng Trung giao tiếp

Tiếng trung giao tiếp chủ đề: Hỏi về địa điểm, số điện thoại, quê hương

Bài này Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese xin giới thiệu với các bạn về cách đặt câu hỏi về địa điểm, số điện thoại, quê hương trong giao dịch, gặp đối tác.

1. Tieng Trung giao tiep - Hỏi về công ty

情景会话1:贵公司总部在哪儿? Tổng công ty ở đâu?
A: Wáng Jīnglǐ, qǐngwèn, guì gōngsī zǒngbù zài nǎr ? 王经理,请问,贵公司总部在哪儿? Manager Wang, may I ask, where is your company’s headquarters ? Giám đốc Vương cho tôi hỏi tổng công ty ở đâu thế?
B: Nàikè Gōngsī zǒngbù zài Měiguó Élègāng Zhōu Bìfódūn Shì. Qǐ ngwèn, Yīngtè’ěr Gōngsī zǒngbù zài nǎr ? 耐克公司总部在美国俄勒冈州碧佛敦市。请问,英特尔公司总部在哪儿? Nike’s headquarter is in Beaverton, Oregon, U.S.A. May I ask, where is Intel’s headquarters ? Tổng công ty Nike ở Beaverton, Oregon,Mĩ.Xin cho hỏi tổng công ty Intel’s ở đâu?

Học tiếng Trung giao tiếp

Thursday, July 2, 2015

Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản - Lượng từ

Cùng học ngữ pháp tieng Trung giao tiep cơ bản qua các từ loại. Trong bài hôm nay Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese xin giới thiệu về một loại từ loại rất đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Trung: Lượng từ. 
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ khác nhau với cách dùng khác biệt nên hôm nay sẽ giúp các bạn phân biệt rõ ràng và cụ thể một vài lượng từ thường dùng trong khi học tiếng Trung giao tiếp nhé.

1, Định nghĩa
- Lượng từ là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác.

Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản - Thán từ

Trong bài hôm nay, Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese xin gửi tới các bạn phần ngữ pháp về một loại từ quan trọng: Thán từ. Trong thực hành tieng Trung giao tiep thì thán từ là một loại từ không thể thiếu được, cùng hoc tieng Trung giao tiep với chúng tôi nhé:

1, Định nghĩa
– Thán từ là loại từ biểu thị một thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói.
– Đây là một loại hư từ đặc biệt, luôn độc lập trong câu, không có mối liên hệ với các từ ngữ khác.
– Thán từ có thể đứng độc lập tạo thành một câu riêng lẻ.