Tần suất sử dụng trong giao tiếp hằng ngày của loại bổ ngữ này là rất cao. Loại “bổ ngữ xu hướng” này lại được chia làm 2 loại là ” bổ ngữ xu hướng đơn” và “bổ ngữ xu hướng kép”.
Xem thêm bài Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung
Bài dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách dùng.
CHỨC NĂNG : Bổ ngữ cho động từ về xu hướng của động tác.
Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung chia làm 2 loại: BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN và BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP.
CHỨC NĂNG : Bổ ngữ cho động từ về xu hướng của động tác.
Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung chia làm 2 loại: BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN và BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP.
I, BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN
- Động từ 来 hoặc 去 thường dùng ở sau động từ khác biểu thị xu hướng của động tác
- Dùng 来 nếu động tác tiến hành hướng về phía người nói (hoặc đối tượng trần thuật) thì , nếu động tác tiến hành hướng về phía ngược lại (tức tách rời phía của đối tượng trần thuật) thì dùng 去.
SỬ DỤNG: ta chia làm 3 loại như sau:
+ CÂU KHÔNG MANG TÂN NGỮ:
Cấu trúc:
(+) Chủ ngữ +động từ + 来/去
Ví dụ:
# 我刚刚从北京回来的
/Wǒ gānggāng cóng běijīng huílái de/
Tôi vừa mới từ Bắc Kinh trở về.
=> Trong câu này dùng “来” chỉ hành động hướng về phía người nói. Nếu hành động có xu hướng tách rời người nói, KHÔNG hướng về phía người nói thì ta dùng 去
# 大卫,你女友在门口等你等了半天啦,你赶快过去吧
/Dà wèi, nǐ nǚyǒu zài ménkǒu děng nǐ děng le bàntiān la, nǐ gǎnkuài guòqù ba/
Đại Về à, bạn gái cậu đợi cậu ở ngoài cổng từ lâu lắm rồi đấy, mau ra đấy đi
=> Trong câu tieng Trung giao tiep dùng “去” tức là hành động tách rời phía người nói, cũng có thể dùng “来” trong trường hợp người này đang đứng ở ngoài cổng cùng cô bạn gái đó, tức là chỉ hành động hướng về phía người nói.
THỂ NGHI VẤN
Chủ ngữ + động từ +来/去+了吗/了没(有)
Chủ ngữ + động từ +lái/qù le ma +/le méi (yǒu)
Ví dụ:
# 他回来/去了吗/了没(有)
/Tā huí lái/qù le ma/le méi (yǒu)/
Nó đã về chưa?
+ CÂU MANG TÂN NGỮ:
Trong câu mà các bạn học tiếng Trung mang tân ngữ có chia làm 2 loại: tân ngữ chỉ nơi chốn và tân ngữ khác.
CẤU TRÚC:
(+)Chủ ngữ+động từ+ tân ngữ+ 来/去。
Chủ ngữ+động từ+ tân ngữ+ lái/qù
Ví dụ:
# 他回老家去了.
/Tā huí lǎojiā qù le./
Anh ta về quê rồi.
=> Chủ thể của hành động KHÔNG hướng về phía người nói, có xu hướng rời xa người nói nên phải dùng 去, cũng có thể thay thành 来 nếu người nói hiện đang ở “老家“ – nơi người được nhắc tới là “他” sẽ quay về.
# 下雪啦,马上进屋里来吧。
/Xià xuě la, mǎshàng jìn wū lǐ lái ba./
Tuyết rơi rồi, mau mau vào trong phòng thôi.
=>( do người nói đang ở trong phòng rồi nên phải dùng 来, cũng có thể dùng 去 chỉ người nói cũng đang ở bên ngoài)
CHÚ Ý: Loại câu tiếng Trung có tân ngữ biểu thị nơi chốn này KHÔNG THỂ CÓ TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI 了, CHỈ có thể dùng TRỢ TỪ NGỮ KHÍ 了
2, TÂN NGỮ CHỈ SỰ VẬT: ta có thể đặt tân ngữ đó ở giữa bổ ngữ (来/去) và động từ, hoặc có thể đặt sau bổ ngữ(来/去)
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + 去/来
Hoặc: Chủ ngữ + động từ + 去/来 + tân ngữ
Ví dụ:
# 他的女友病了,他要带一些水果去看看她。
/Tā de nǚyǒu bìng le, tā yào dài yīxiē shuǐguǒ qù kàn kàn tā/
Bạn gái anh ấy bị ốm rồi, anh ấy mang một ít hoa quả đến thăm cô ấy.
# 他给玛丽带来了一个好消息。
/Tā gěi mǎlì dài lái le yī ge hǎo xiāoxī./
Tôi mang đến cho mary 1 tin tốt
II, BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP
-Các động từ 上,下,进,出,回,过,起,到(Shàng, xià, jìn, chū, huí,guò, qǐ, dào) kết hợp với 来/去 tạo thành bổ ngữ xu hướng kép
上 下 进 出 回 过 起 到
来 上来 下来 进来 出来 回来 过来 起来 到…来
去 上去 下去 进去 出去 回去 过来 Không có 起去 到…来
Chú ý: CÁCH SỬ DỤNG CỦA BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP HOÀN TOÀN DỰA VÀO BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN
Ví dụ:
# 我们正在山上玩儿,突然看见他从山下跑上来了(do hành động hướng về người nói nên dùng 来)
/Wǒmen zhèngzài shānshàng wánr, tūrán kànjiàn tā cóng shānxià pǎo shànglái le /
Chúng tôi đang chơi ở trên núi, chợt nhìn thấy anh ta đang chạy lên trên núi.
# 他的钥匙掉下楼去了。
/Tā de yàoshi diào xià lóu qù le/
Chìa khóa của anh ấy rơi xuống dưới rồi
CÁCH DÙNG MỞ RỘNG CỦA BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP
Dưới đây là cách dùng mở rộng của bổ ngữ xu hướng kép trong câu tiếng Trung mà chúng ta nên học:
1/ 起来
- Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục.
Ví dụ:
# 听了他讲的话,大家都笑起来了。
/Tīng le tā jiǎng de huà, dàjiā dōu xiào qǐlái le./
Nghe anh ấy nói, mọi người đồng loạt bật cười
# 天气一天比一天热起来了
/Tiānqì yītiān bǐ yītiān rè qǐláile/
Thời tiết ngày một càng nóng
- Biểu thị phân tán đến tập trung
Ví dụ:
# 乱七八糟的房间,赶紧把房间收拾起来吧。
/Bǎ fángjiān shōushi qǐlái ba./
Dọn dẹp lại phòng đi thôi.
# 解放以后,越南各个行业都组织起来了
/Jiěfàng yǐhòu, yuènán gège hángyè dōu zǔzhī qǐlái le/
Sau giải phóng, các ngành nghề ở nước ta đều được tổ chức lại
- Biểu thị hồi ức có kết quả:
Ví dụ:
# 我想起来了,这件事儿是你亲口告诉我嘛
/Wǒ xiǎng qǐláile, zhè jiàn shì er shì nǐ qīnkǒu gàosù wǒ ma/
Tôi nhớ ra rồi, câu chuyện đó chính anh kể với tôi còn gì.
2/ 下去:Biểu thị sự tiếp tục của động tác
Ví dụ:
# 请你说下去,我们都等着听呢。
/Qǐng nǐ shuō xiàqù, wǒmen dōu děngzhe tīng ne./
Anh nói tiếp đi, chúng tôi đang nghe anh nói đây.
# 那份工作我决定做下去
/Nà fèn gōngzuò wǒ juédìng zuò xiàqù/
Tôi quyết định tiếp tục làm công việc đó
3/出来 – Biểu thị rằng nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận biết, có thể nhận ra.
Ví dụ:
# 她中文说得很地道,我没听出来她是个学生
/Tā zhōngwén shuō de hěn dìdào, wǒ méi tīng chūlái tā shì ge xuéshēng/
Cô ta nói tiếng Trung giống y như người bản địa ý, tôi không nhận ra được cô ấy vốn là học sinh
# 这台电脑的毛病,你找出来了没?
/Zhè tái diànnǎo de máobìng, nǐ zhǎo chūlái le méi?/
Cậu đã tìm ra bệnh của cái máy tính này chưa vậy?
Có phải hơi khó hiểu phải không? Nhẫn lại và kiên trì học tập thì tiếng Trung giao tiếp lúc sau này sẽ vô cùng đơn giản với các bạn. Chăm chỉ học và kiên trì đến cùng với tiếng Trung nhé bạn!