Showing posts with label Ngữ pháp. Show all posts
Showing posts with label Ngữ pháp. Show all posts

Wednesday, July 1, 2015

Bài 2 Liên từ và trợ từ trong tiếng Trung giao tiếp

Bài tiếp theo là các liên từ và trợ từ trong ngữ pháp của tiếng Trung giao tiếp.

I. Liên từ trong ngữ pháp khi học tiếng Trung giao tiếp
Liên từ là một loại từ dùng để nối liền từ ngữ hoặc phân câu để biểu thị mối liên quan giữa chúng.
VD:
和、跟、与 ...
Liên từ 或 và 或者 biểu thị sự lựa chọn, 或 thường dùng để nối liền từ với từ, nhóm từ với nhóm từ, tính chất và kết cấu giống nhau. 或者 thường nối liền hai từ hoặc hai phân câu, tạo thành một câu phức có quan hệ lựa chọn
VD:
(1) 假期里,我准备去上海或广州旅行。
(2) 这个星期天晚上,学校可能有电影或者杂技。
(3) 今年暑假,我或者出去旅行,或者留在学校复习功课(现在还没有决定)
(4) (如果是比较熟悉的朋友)你或者叫他“老王”、“老张”,或者叫他“小王”、“小张”。

Bài 1: Động từ Hình dung từ Danh từ Đại từ và Phó từ

Để học tiếng Trung giao tiếp tốt thì trước tiên các bạn cần nắm vững ngữ pháp và từ vựng, như vậy khi giao tiếp bạn có từ vựng để sử dụng, ngữ pháp để nói thành câu có nghĩa. Nói cách khác để bạn có thể thực hành tiếng Trung giao tiếp chuẩn thì các bạn phải nắm vững từ vựng và ngữ pháp, cùng học ngữ pháp để nói tieng Trung giao tiep tốt nhé.

I. Danh từ
Danh từ là loại từ biểu thị tên gọi của người hoặc sự vật.
VD:
老师、学生、学校、中文、名字、身体、明天。
Trong danh từ, những từ chỉ tên người, tên đất, tên cơ quan, đoàn thể gọi là danh từ riêng (专名 zhuānmíng).
VD:
国家大学、河内大学、师范大学。
Danh từ chủ yếu làm thành phần chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ...

Tuesday, June 30, 2015

Học tiếng Trung giao tiếp qua những câu nói tiếng Trung hay

Giống như tiếng Việt, có rất nhiều những câu nói hay và ý nghĩa thì thì tiếng Trung cũng vậy. Tại đây, Trung tâm tiếng Trung giao tiếp xin gửi tới các bạn những câu nói cực hay bằng tiếng Trung để góp phần giúp khả năng học tiếng Trung giao tiếp của các bạn tốt hơn.
Cùng học những câu nói tieng Trung giao tiep nào:


1.可能我只是你生命里的一个过客但你不会遇见第个我

Kěnéng wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ de yīgè guòkè dàn nǐ bù huì yùjiàn dì èr gè wǒ

Có thể em chỉ là một người khách qua đường trong cuộc sống của anh ,nhưng anh sẽ không thể tìm thấy người thứ 2 như em !

Học tiếng Trung qua truyện cười Trung Quốc (p2)

Học tiếng Trung giao tiếp qua các câu chuyện cười luôn được các bạn hoc tieng Trung giao tiep ủng hộ nhiệt tình. Vừa giải trí lại vừa giúp khả năng thực hành tiếng Trung giao tiếp của các bạn tốt hơn. Vì thế hãy tiếp tục chuyên mục truyện cười tiếng Trung giúp các bạn học tieng Trung giao tiep tốt hơn nào!

1, 好孩子
爱德华从学校里回来说:“妈妈.今天在校园里有一个孩子掉到水坑去了,所有的孩子都笑了,只有我没笑.”
“你做得对,爱德华”妈妈说:“你真是一个好孩子,那么是谁掉进水坑里的呢?”
“是我……”

Học tiếng Trung qua truyện cười Trung Quốc

Một trong những chuyên mục không thể bỏ qua với các câu chuyện hài hước đã thực sự mang đến những tiếng cười sảng khoái cùng sự thú vị và những bài học và những tình huống khó quên. Học tiếng Trung giao tiếp với những câu chuyện cười thế này vừa giúp các bạn thư giãn lại vừa học tiếng Trung giao tiếp tốt hơn, kể những câu chuyện cười này trong khi trò chuyện sẽ rất thú vị hơn phải không? Vì thế cùng hoc tieng Trung giao tiep thông qua những câu chuyện hài hước sau nhé:

1 .  做家务
  有一对懒兄弟, 他们俩都不愿做家务事,所以父母在家时不得不做。一天父母出去了,个个对弟弟说:“爸妈回来了,你就说我一直病在床上,不能下去。“
    弟弟回答说:“你就告诉爸妈,我帮你请医生去了,再见。”

Monday, June 29, 2015

Cùng học tiếng Trung giao tiếp qua truyện cười

Chào các bạn! Hôm nay Trung tâm tâm tiếng Trung giao tiếp xin đưa ra 2 câu chuyện vô cùng vô cùng hài hước để các bạn có thể vừa được giải trí mà vừa học từ mới đồng thời học được cả các mẫu câu đơn giản trong khi học tiếng Trung giao tiếp nhé.

Cách sử dụng 2 từ "了解" và "理解" trong giao tiếp tiếng Trung

Trong tiếng Trung giao tiếp khi muốn tìm hiểu hoặc hỏi một vấn đề nào đó hay biểu lộ sự hiểu biết của mình thì họ thường hay sử dụng 2 từ "了解" 和 "理解" Hiểu rõ vs Lý giải. Nhưng sử dụng thế nào cho đúng hoàn cảnh tieng Trung giao tiep nào và để từ đó có thể học tiếng Trung giao tiếp tốt thì các bạn cùng chú ý nhé:


了解是知道得很清楚. 
le jiě shì zhī dào dé hěn qīng chǔ . 
"了解" là biết rất rõ.

Cách dùng từ "呢" trong tiếng Trung giao tiếp

Để có thể thực hành tiếng Trung giao tiếp tốt thì các bạn phải biết dùng từ hay trợ từ kết hợp sao cho chuẩn, nhưng để sử dụng đúng thì lại phải học ngữ pháp chuẩn, có thể nói học tiếng Trung giao tiếp nói khó không khó mà nói dễ cũng chẳng dễ.
Nào chúng ta cùng vào học cách sử dụng từ 呢 trong tieng Trung giao tiep:


一. 正反疑問句. Câu nghi vấn phản chính. 

1. 學校舉辦的秋季旅行, 你們去不去呢? 
xué xiào jǔ bàn de qiū jì lǚ háng , nǐ men qù bú qù ne ? 
Trường tổ chức du lịch mùa thu các bạn có đi không ? 

Friday, June 26, 2015

Cách sử dụng "cho rằng" và "nhận thấy" trong tiếng Trung

Trong tiếng Việt thì mọi người có thể nhận ra nghĩa của hai từ này, nhưng trong học tiếng Trung giao tiếp thì việc sử dụng rất hay nhầm lẫn và phức tạp, vì thế hôm nay Trung tâm tiếng Trung giao tiếp xin gửi tới các cách sử dụng "cho rằng" và "nhận thấy" này nhé. 


A. "以為"là kết quả sự đoán và thực tế không giống nhau. Do đó cách sử dụng của nó trong tieng Trung giao tiep cụ thể là:

1. 我以為他是老師原來他是校長. 
wǒ yǐ wéi tā shì lǎo 師xiàng tā shì xiào zhǎng . 
Tôi tưởng ông ấy là thầy giáo, thì ra ông ấy là hiệu trưởng 

2. 我以為她們是姐妹原來她們是母女. 
wǒ yǐ wéi tā men shì jiě mèi yuán lái tā men shì mǔ nǚ . 
Tôi tưởng họ là chị em, thì ra họ là mẹ con. 

3. 我以為今天不會下雨 , 所以沒帶雨傘. 
wǒ yǐ wéi jīn tiān bú huì xià yǔ , suǒ yǐ méi dài yǔ sǎn . 
Tôi tưởng hôm nay trời không mưa nên không đem theo ô. 

Thursday, June 25, 2015

Học tiếng Trung giao tiếp thông qua thành ngữ - tục ngữ

Giao tiếp tốt là một chuyện, để hoàn toàn hòa mình vào bên trong tiếng Trung thì các bạn còn phải học tập người bản địa như là học cách phát âm của họ, phong cách nói chuyện của họ, những câu họ thường dùng hiện nay và đặc biệt nhất đó là những câu thành ngữ - tục ngữ thường dùng trong khi hoc tieng Trung giao tiep.

Trong tiếng Trung giao tiếp với người bản xứ, nếu bạn có thể thêm vào trong cuộc trò chuyện 1 vài câu thành ngữ hoặc tục ngữ của họ, vừa làm không khí giao tiếp thêm cởi mở, lại vừa cho họ thấy sự thân thiện của bản thân khi đã cố gắng học tập và tìm hiểu văn học của nước bạn.

Tuesday, June 23, 2015

Ngữ pháp tiếng Trung giao tiếp ( Phần 2 )

Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese sẽ giới thiệu loạt series bài viết về ngữ pháp thường sử dụng trong học giao tiếp tiếng Trung

Câu đơn trong dạy hoc tieng trung giao tiep

4. Câu hỏi 

a/ «Chủ ngữ + danh từ + 歟». Thí dụ: Phu tử thánh giả dư? 夫子聖者歟(Phu tử là bậc thánh chăng?) 
b/ « 孰(= 誰) + 能...». Thí dụ: Thục năng vô hoặc? 孰能無惑(Ai mà không có điều nghi hoặc?) 
c/ « A 與B+ 孰+ tính từ» = « A 孰與B + tính từ». Thí dụ: Ngô dữ Từ Công thục mỹ ? 吾與徐公孰美[= Ngô thục dữ Từ Công mỹ? 吾孰與徐公美] (Ta với Từ Công ai đẹp hơn?) 

Monday, June 22, 2015

Ngữ pháp trong Tiếng Trung giao tiếp (p1)

Trung tâm tiếng Trung giao tiếp của chúng tôi xin giới thiệu loạt series bài viết về ngữ pháp thường sử dụng trong học giao tiếp tiếng Trung: