Monday, June 22, 2015

Ngữ pháp trong Tiếng Trung giao tiếp (p1)

Trung tâm tiếng Trung giao tiếp của chúng tôi xin giới thiệu loạt series bài viết về ngữ pháp thường sử dụng trong học giao tiếp tiếng Trung:


Câu đơn khi học tiếng Trung giao tiếp

1. Câu phán đoán 

a/ «... 者, ... 也». Thí dụ: Liêm Pha giả, Triệu chi lương tướng dã. 廉頗者, 趙之良將也(Liêm Pha là tướng giỏi của nước Triệu.) Biến thể: Hoặc lược bỏ 者và 也. Thí dụ: Tuân Khanh, Triệu nhân. 荀卿, 趙人(Tuân Khanh là người nước Triệu.) = Tuân Khanh giả, Triệu nhân dã. 荀卿者, 趙也. 
b/ «... 也». Thí dụ: Thử Đông Hải dã. 此東海也(Đây là Đông Hải.) 
c/ «... 為... ». Thí dụ: Dân vi quý, quân vi khinh. 民為貴,君為輕(Dân thì quý, vua thì nhẹ.) 
d/ «... 曰... ». Thí dụ: Ấu nhi vô phụ viết cô. 幼而無父曰孤(Nhỏ dại không cha gọi là mồ côi.) 
e/ «... 是... ». Thí dụ: Cự thị phàm nhân. 巨是凡人(Cự là kẻ tầm thường.) 
f/ «... 則... ». Thí dụ: Thử tắc Nhạc Dương Lâu chi đại quan dã. 此則岳陽樓之大觀也(Chỗ này ắt là nơi có thể quan sát rộng khắp của lầu Nhạc Dương.) 
g/ «... 即... ». Thí dụ: Lương phụ tức Sở tướng Hạng Yến. 梁父即楚將項燕(Cha của Lương tức là tướng Hạng Yến của nước Sở.) 
h/ «... 乃... ». Thí dụ: Đương lập giả nãi công tử Phù Tô. 當立者乃公子扶蘇(Người đáng lập là công tử Phù Tô.) 
i/ «... 非... ». Thí dụ: Nhân phi thảo mộc. 人非草木(Người đâu phải là cây cỏ.) j/ «... 匪... ». Thí dụ: Ngã tâm phỉ thạch. 我心匪石(Lòng ta nào phải là đá.) 

2. Câu trần thuật trong tieng Trung giao tiep hàng ngày

a/ «Chủ ngữ + động từ». Thí dụ: Hạng Vương nộ. 項王怒(Hạng Vương nổi giận.) 
b/ «Chủ ngữ + động từ+ tân ngữ». Thí dụ: Điền Trung hữu châu. 田中有珠(Điền Trung có ngọc châu.) 
c/ «Chủ ngữ + động từ+ tân ngữ gián tiếp người) + tân ngữ trực tiếp vật)». Thí dụ: Từ giả tứ kỳ xá nhân chi tửu. 祠者賜其舍人卮酒(Người cúng tế tặng cho môn khách của mình một nậm rượu.) 
d/ «Chủ ngữ + động từ 1+ kiêm ngữ + động từ 2 + tân ngữ». (Kiêm ngữ = thành phần vừa là tân ngữ của động từ 1 vừa là chủ ngữ động từ 2.) Thí dụ: Đế mệnh Khoa Nga thị nhị tử phụ nhị sơn. 帝命夸娥氏二子負二山(Vua ra lệnh hai con của Khoa Nga vác hai quả núi.) – Tần vương bái Lý Tư vi khách khanh. 秦王拜李斯為客卿(Vua Tần cho Lý Tư làm khách khanh.) 
e/ «Chủ ngữ + động từ 1+ tân ngữ 1 + 而+ động từ 2 + tân ngữ 2». Thí dụ: Tống nhân / thích kỳ lỗi / nhi / thủ chu. 宋人釋其耒而守株(Người nước Tống đã vất bỏ cày của mình mà ôm gốc cây.) 
f/ «Chủ ngữ + 不如(=不若) + tân ngữ». Thí dụ: Từ Công / bất nhược / quân chi mỹ. 徐公不若君之美(Từ Công không đẹp như ngài.) g/ «cấu trúc bị động». Xem lại các thí dụ ở mục IX trên đây. 

3. Câu miêu tả trong hoc tieng Trung giao tiep

a/ «Chủ ngữ + tính từ». Thí dụ: Tấn cường. 晉強(Nước Tấn mạnh.) 
b/ «Chủ ngữ + tính từ 1 + 而+ tính từ 2». Thí dụ: Vệ nhược nhi bần. 衛弱而貧(Nước Vệ yếu và nghèo.) 
c/ «Chủ ngữ + tính từ 1 + 且+ tính từ 2». Thí dụ: Lão nông chi thê tật thả hãn. 老農之妻嫉且悍(Vợ lão nông phu kia đã ghen ghét mà còn hung dữ.) 
d/ «Chủ ngữ + số từ». Thí dụ: Hậu cung giai lệ tam thiên. 後宮佳麗三千(Người đẹp trong hậu cung có 3000 người.)

No comments:

Post a Comment