Trung tâm tiếng Trung giao tiếp của chúng tôi xin giới thiệu loạt series bài viết về ngữ pháp thường sử dụng trong học giao tiếp tiếng Trung:
Câu đơn khi học tiếng Trung giao tiếp
1. Câu phán đoán
a/ «... 者, ... 也». Thí dụ: Liêm Pha giả, Triệu chi lương tướng dã. 廉頗者, 趙之良將也(Liêm Pha là tướng giỏi của nước Triệu.) Biến thể: Hoặc lược bỏ 者và 也. Thí dụ: Tuân Khanh, Triệu nhân. 荀卿, 趙人(Tuân Khanh là người nước Triệu.) = Tuân Khanh giả, Triệu nhân dã. 荀卿者, 趙也.
b/ «... 也». Thí dụ: Thử Đông Hải dã. 此東海也(Đây là Đông Hải.)
c/ «... 為... ». Thí dụ: Dân vi quý, quân vi khinh. 民為貴,君為輕(Dân thì quý, vua thì nhẹ.)
d/ «... 曰... ». Thí dụ: Ấu nhi vô phụ viết cô. 幼而無父曰孤(Nhỏ dại không cha gọi là mồ côi.)
e/ «... 是... ». Thí dụ: Cự thị phàm nhân. 巨是凡人(Cự là kẻ tầm thường.)
f/ «... 則... ». Thí dụ: Thử tắc Nhạc Dương Lâu chi đại quan dã. 此則岳陽樓之大觀也(Chỗ này ắt là nơi có thể quan sát rộng khắp của lầu Nhạc Dương.)
g/ «... 即... ». Thí dụ: Lương phụ tức Sở tướng Hạng Yến. 梁父即楚將項燕(Cha của Lương tức là tướng Hạng Yến của nước Sở.)
h/ «... 乃... ». Thí dụ: Đương lập giả nãi công tử Phù Tô. 當立者乃公子扶蘇(Người đáng lập là công tử Phù Tô.)
i/ «... 非... ». Thí dụ: Nhân phi thảo mộc. 人非草木(Người đâu phải là cây cỏ.) j/ «... 匪... ». Thí dụ: Ngã tâm phỉ thạch. 我心匪石(Lòng ta nào phải là đá.)
2. Câu trần thuật trong tieng Trung giao tiep hàng ngày
a/ «Chủ ngữ + động từ». Thí dụ: Hạng Vương nộ. 項王怒(Hạng Vương nổi giận.)
b/ «Chủ ngữ + động từ+ tân ngữ». Thí dụ: Điền Trung hữu châu. 田中有珠(Điền Trung có ngọc châu.)
c/ «Chủ ngữ + động từ+ tân ngữ gián tiếp người) + tân ngữ trực tiếp vật)». Thí dụ: Từ giả tứ kỳ xá nhân chi tửu. 祠者賜其舍人卮酒(Người cúng tế tặng cho môn khách của mình một nậm rượu.)
d/ «Chủ ngữ + động từ 1+ kiêm ngữ + động từ 2 + tân ngữ». (Kiêm ngữ = thành phần vừa là tân ngữ của động từ 1 vừa là chủ ngữ động từ 2.) Thí dụ: Đế mệnh Khoa Nga thị nhị tử phụ nhị sơn. 帝命夸娥氏二子負二山(Vua ra lệnh hai con của Khoa Nga vác hai quả núi.) – Tần vương bái Lý Tư vi khách khanh. 秦王拜李斯為客卿(Vua Tần cho Lý Tư làm khách khanh.)
e/ «Chủ ngữ + động từ 1+ tân ngữ 1 + 而+ động từ 2 + tân ngữ 2». Thí dụ: Tống nhân / thích kỳ lỗi / nhi / thủ chu. 宋人釋其耒而守株(Người nước Tống đã vất bỏ cày của mình mà ôm gốc cây.)
f/ «Chủ ngữ + 不如(=不若) + tân ngữ». Thí dụ: Từ Công / bất nhược / quân chi mỹ. 徐公不若君之美(Từ Công không đẹp như ngài.) g/ «cấu trúc bị động». Xem lại các thí dụ ở mục IX trên đây.
3. Câu miêu tả trong hoc tieng Trung giao tiep
a/ «Chủ ngữ + tính từ». Thí dụ: Tấn cường. 晉強(Nước Tấn mạnh.)
b/ «Chủ ngữ + tính từ 1 + 而+ tính từ 2». Thí dụ: Vệ nhược nhi bần. 衛弱而貧(Nước Vệ yếu và nghèo.)
c/ «Chủ ngữ + tính từ 1 + 且+ tính từ 2». Thí dụ: Lão nông chi thê tật thả hãn. 老農之妻嫉且悍(Vợ lão nông phu kia đã ghen ghét mà còn hung dữ.)
d/ «Chủ ngữ + số từ». Thí dụ: Hậu cung giai lệ tam thiên. 後宮佳麗三千(Người đẹp trong hậu cung có 3000 người.)
No comments:
Post a Comment