Trong tiếng Trung giao tiếp khi muốn tìm hiểu hoặc hỏi một vấn đề nào đó hay biểu lộ sự hiểu biết của mình thì họ thường hay sử dụng 2 từ "了解" 和 "理解" Hiểu rõ vs Lý giải. Nhưng sử dụng thế nào cho đúng hoàn cảnh tieng Trung giao tiep nào và để từ đó có thể học tiếng Trung giao tiếp tốt thì các bạn cùng chú ý nhé:
了解是知道得很清楚.
le jiě shì zhī dào dé hěn qīng chǔ .
1. 我很了解他的脾氣 , 你就少說一句吧 !
wǒ hěn le jiě tā de pí qì , nǐ jiù shǎo shuō yī jù ba !
Tôi hiểu rõ cơn tức giận của cậu ấy, bạn nhịn đi một chút đi!
2. 你了解越南的歷史嗎 ?
nǐ le jiě yuè nán de lì shǐ ma ?
Bạn hiểu rõ về lịch sử Việt Nam không ?
了解是打聽調查.
le jiě shì dǎ tīng diào chá .
"了解" là qua sự nghe ngóng điều tra, làm rõ.
1. 請你了解一下申請獎學金的手續
qǐng nǐ le jiě yī xià shēn qǐng 獎xué jīn de shǒu xù
Mời anh hiểu rõ một chút về thủ tục đăng ký học bổng.
2. 我想了解關於學生簽證的問題.
wǒ xiǎng le jiě guān yú xué shēng qiān zhèng de wèn tí.
Tôi muốn hiểu rõ về vấn đề VISA học sinh.
理解是通過判斷推理 , 弄懂了弄明白了為甚麼會這樣。 理解的程度比了解深.
lǐ jiě shì tōng guò pàn duàn tuī lǐ , nòng dǒng le nòng míng bái le wéi shèn me huì zhè yàng 。 lǐ jiě de chéng dù bǐ le jiě shēn .
"理解" là thông qua phán đoán rồi mới rõ nguyên nhân tại sao như thế này, ý nghĩa của "理解" sâu hơn "了解"
1. 他是我的好朋友我能理解他為什麼這麼做.
tā shì wǒ de hǎo péng yǒu wǒ néng lǐ jiě tā wéi shí me zhè me zuò.
Cậu ta là bạn tốt của tôi, tôi lý giải tại sao cậu ta lại làm vậy.
2. 我們都不理解公司倒閉的原因.
wǒ men dōu bú lǐ jiě gōng sī dǎo bì de yuán yīn.
Chúng tôi không lý giải được nguyên nhân công ty phá sản.
理解是原諒的意思 "理解" có ý nghĩa tha thứ
lǐ jiě shì yuán liàng de yì sī
雖然我們是好朋友 , 但是這種事我真的沒法幫你 , 希望你能 理解.
suī rán wǒ men shì hǎo péng yǒu , dàn shì zhè zhǒng shì wǒ zhēn de méi fǎ bāng nǐ , xī wàng nǐ néng lǐ jiě.
Tuy chúng mình là bạn tốt, nhưng trong trường hợp này tôi thật không thể giúp bạn, hy vọng bạn có thể hiểu.
他很了解我 = 他非常清楚我的情況 ( 個人經歷、習慣、愛好 )
tā hěn le jiě wǒ = tā fēi cháng qīng chǔ wǒ de qíng kuàng ( gè rén jīng lì 、xí guàn 、ài hǎo ).
Anh hiểu tôi = anh ấy rất rõ ràng tình trạng của tôi (kinh nghiệm cá nhân, thói quen, sở thích)
他很理解我 = 他非常了解我 , 所以他很清楚得知道我為什麼 這樣想、這樣說、這樣做.
tā hěn lǐ jiě wǒ = tā fēi cháng le jiě wǒ , suǒ yǐ tā hěn qīng chǔ dé zhī dào wǒ wéi shí me zhè yàng xiǎng 、zhè yàng shuō 、zhè yàng zuò ..
Anh ta rất lý giải tôi = anh ta rất lý giải tôi,nên anh ấy hiểu tại sao tôi lại nói như vậy, làm như vậy.
Có phải hay không các bạn cảm thấy học tiếng Trung thật khó? mà hoc tieng Trung giao tiep được với người bản địa càng khó hơn? Hãy kiên trì và cố gắng nhé, nó không quá khó như bạn tưởng tượng đâu!
No comments:
Post a Comment