Wednesday, June 8, 2016

Từ vựng tiếng Trung Hoa về một vài quốc gia

Từ vựng tiếng Hoa về những quốc gia

một vài từ vựng tên riêng tiếng Hoa của các quốc gia, thành phố nổi tiếng đây, chắc hẳn sẽ thỏa lòng một vài bạn vừa thích tự học tiếng Trung vừa đam mê du lịch

Tiếng hoa vỡ lòng : TỪ VỰNG tiếng Trung một vài QUỐC GIA

Học viên hay hỏi học tiếng hoa ở tphcm , câu trả lời đều có tại Trung tâm tiếng Hoa chinese

 

 

  • 美国 – Měiguó – Hoa Kỳ
  • 英国 – Yīngguó – Anh
  • 德国 – Déguó – Đức
  • 法国 – Fàguó – Pháp
  • 澳大利亚 – Àodàlìyǎ – Úc
  • 俄罗斯 – Èluósī – Nga
  • 西班牙 – Xībānyá – Tây Ban Nha
  • 瑞士 – Ruìshì – Thụy Sĩ
  • 阿根廷 – Āgēntíng – Argentina
  • 中国 – Zhōngguó – Trung Quốc
  • 日本 – Rìběn – Nhật
  • 韩国 – Hánguó – Hàn Quốc
  • 马来西亚 – Mǎláixīyà – Malaysia
  • 印尼 – Yìnní – Indonesia
  • 埃及 – Āijí – Ai Cập
  • 越南 – Yuènán – Việt Nam
  • 缅甸 – Miǎndiàn – Myanmar
  • 泰国 – Tàiguó – Thái Lan
  • 菲律宾 – Fēilǜbīn – Philippines
  • 老挝 – Lǎowō – Lào
  • 柬埔寨 – Jiǎnpǔzhài – Campuchia
  • 东帝汶 – Dōngdìwèn – Đông Timor
  • 文采 – Wéncǎi – Brunei
  • 新加坡 – Xīnjiāpō – Singapore

 

 


TỪ VỰNG TIẾNG HOA CÁC THÀNH PHỐ

 

 

 

 

 

 

  • 纽约 – Niǔyuē – New York
  • 伦敦 – Lúndūn – London
  • 柏林 – Bólín – Berlin
  • 巴黎 – Bālí – Paris
  • 华盛顿 – Huáshèngdùn – Washington
  • 北京 – Běijīng – Bắc Kinh
  • 上海 – Shànghǎi – Thượng Hải
  • 东京 – Dōngjīng – Tokyo
  • 首尔 – Shǒu’ěr – Seoul
  • 河内 – Hénèi – Hà Nội
  • 胡志明 – Húzhìmíng – Hồ Chí Minh
  • 雅加达 – Yǎjiādá – Jakarta
  • 奈比多 – Nàibǐduō – Naypyidaw
  • 曼谷 – Màngǔ – Bangkok
  • 吉隆坡 – Jílóngpō – Kuala lumpur
  • 马尼拉 – Mǎnílā – Manila
  • 永珍 – Yǒngzhēn – Viêng Chăn
  • 金边 – Jīnbiān – Phnom Penh
  • 帝力 – Dìlì – Dili
  • 斯里巴加湾市 – Sī lǐ bā jiā wān shì – Bandar Seri Begawan

 

Tuesday, June 7, 2016

Lượng từ và bí quyết sử dụng trong tiếng Trung

Lượng từ và cách thức sử dụng trong tiếng Hoa

Hôm nay trung tâm tiếng Hoa tại thành phố HCM giới thiệu bài học học tiếng hoa cơ bản mp3  với những nội dung sau

Trong tiếng Việt,  Lượng từ là các từ chỉ   lượng nhiều hay ít   của sự vật.  Ví dụ: một vài , cả mấy, một vài , …Nhưng trong tiếng Trung Quốc thì cấu trúc Lượng từ như sau:

Số lượng + Lượng từ + Danh từ

Ví dụ: 一 个 人/Yīgè rén/: một người
两瓶啤酒 /Liǎng píng píjiǔ/: hai chai bia

Bài học hôm nay, tu hoc tieng hoa sẽ liệt kê một số lượng từ trong tiếng Hoa mà các bạn sẽ thường dùng để giao tiếp.

把 /bă/ – ghế, dao, ô, bàn chải và các đồ vật có tay cầm
包 /bāo/ – bao thuốc lá, bao đựng các đồ vật
杯 /bēi/ – trà, cà phê, cốc
本 /bĕn/ – sách, tạp chí
部 /bù/ – phim
串 /chuàn/ – các vật thành từng chùm hoặc từng cụm/đàn/bầy như nho, chuối
床 /chuáng/ – chăn
顶 /dĭng/ – mũ
堵 /dǔ/ – tường
对 /duì/– các vật thường đi thành từng đôi nhưng kô nhất thiết phải từng đôi
份 /fèn/ – báo, phần, các bản copy
封 /fēng/ – thư (văn bản viết)
副 /fù/ – kính râm
个 /gè/ – lượng từ chung, người
根 /gēn/ – chuối, các đồ vật dài, mảnh khác
罐 /guàn/ – lon/hộp (ví dụ soda hoặc thức ăn), bình, hộp thiếc
户 /hù/ – nhà, hộ gia đình
家 /jiā/ – công ty, tòa nhà, hộ gia đình
架 /jià/ – cầu, máy bay
间 /jiān/ – phòng
件 /jiàn/ – quần áo, hành lý
届 /jiè/ – sự kiện, dùng cho các sự kiện như Olympic, World Cup và các sự kiện diễn ra thường xuyên
斤 /jīn/ – pound (tương đương với 0.5 kg)
句 /jù/ – cụm từ, lời nhận xét
卷 /juăn/ – cuộn, vòng, giấy toalet, phim máy ảnh
棵 /kē/ – cây
课 /kè/ – bài khoá, bài học
口 /kŏu/ – thành viên gia đình, hộ gia đình
块 /kuài/ – xà phòng, mảnh đất, huy chương Olympic, các vật khác đi thành từng miếng/khúc/khoanh to, cục/tảng, lượng từ tiền tệ
辆 /liàng/ – xe hơi, xe đạp, phương tiện có bánh xe
轮 /lún/ – vòng (các cuộc thảo luận, thể thao)
匹 /pĭ/ – -ngựa, súc vải
瓶 /píng/ – chai/lọ
起 /qĭ/ – các vụ án (các vụ án hình sự); mẻ/đợt; nhóm/đoàn (ví dụ khách thăm quan)
群 /qún/ – đám đông, nhóm (người), đàn (chim, cừu); tổ (ong), bầy/đàn (động vật)
首 /shŏu/ – bài thơ
双 /shuāng/ – đũa, các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi
艘 /sōu/ – tàu, thuyền
台 /tái/ – máy tính, tivi, radio, các máy móc khác
套 /tào/ – bộ (đồ gỗ, tem)
条 /tiáo/ – đường phố, sông, cá, rắn, các vật thể dài, uốn khúc khác
头 /tóu/ – súc vật nuôi trong nhà, đầu súc vật, con la, các động vật to lớn hơn khác
位 /wèi/ – vị (cách dùng lịch sự chỉ người)
张 /zhāng/ – bản đồ, giường, bàn, các vật thể phẳng, hình chữ nhật khác
只 /zhī/ – động vật, 1 trong 1 đôi của bộ phận cơ thể người (tay, chân, tai), hoa tai, nhẫn
枝 /zhī/ – bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác
支 /zhī/ – bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác
坐 /zuò/ – núi, cầu, tòa nhà

Cái nhìn cuộc sống – tiếng Trung Quốc

Cái nhìn cuộc sống – tiếng Trung Hoa

Hôm nay, khi đang đọc báo, vô tình mình tìm được một bài rất hay về một vài câu nói bằng tiếng Trung Hoa theo chủ đề “đời sống ” .  Chính vì thế, mình muốn chia sẻ lại ở đây cho các các bạn   học tiếng hoa online free tại nhà đọc thêm . Mong rằng ở bài viết này mọi người sẽ thích.

有一种爱 /Yǒu yīzhǒng ài/ Có 1 tình yêu

一生一世,都不会求回报, /yīshēng yīshì, dōu bù huì qiú huíbào/ Suốt trọn cuộc đời, không mong báo đáp

那就是母亲的爱 /nà jiùshì mǔqīn de ài/ Đó chính là tình mẹ

在你还没出生时,/Zài nǐ hái méi chūshēng shí/ Khi ta vẫn chưa sinh ra đời,

她就一直深爱着,保护着你 ,/tā jiù yīzhí shēn àizhe, bǎohùzhe nǐ/  Người đã luôn yêu thương , luôn bảo vệ ta

世间没有能与其相比 /shìjiān méiyǒu néng yǔqí xiāng bǐ/ Thế gian không gì sánh được

母亲的爱最美!/mǔqīn de ài zuìměi/

2.

别人怎么看你不重要,/Biérén zěnme kàn nǐ bù zhòngyào/ Người khác nhìn bạn như thế nào không quan trọng
你怎么看你自己比什么都重要。/nǐ zěnme kàn nǐ zìjǐ bǐ shénme dōu zhòngyào/ Bạn tự thấy mình thế nào quan trọng hơn tất cả.

3.

好朋友就是,即使不会拉你一把,也绝不会让你掉下去的人
/Hǎopéngyǒu jiùshì, jíshǐ búhuì lā nǐ yībǎ, yějué búhuì ràng nǐ diào xiàqù derén/
Bạn tốt là người ngay cả khi không thể kéo bạn lên cũng không bao giờ để bạn phải rơi xuống.

4.

找一个成功的男人嫁是女人的本能。/Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng/

让自己所爱的男人成功,才是女人的本领。/Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng/

Tìm một người con trai thành công để lấy ,thì đó là bản năng của phụ nữ.
Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công ,mới là bản lĩnh của phụ nữ.

 

5.

不要抱怨父母给我们的多少,/Bùyào bàoyuàn fùmǔ gěi wǒmen de duōshǎo/
我们该问我们能给父母多少,/Wǒmen gāi wèn wǒmen néng gěi fùmǔ duōshǎo/
父母能在我们无能为力时养我们,/Fùmǔ néng zài wǒmen wúnéngwéilì shí yǎng wǒmen/
我们能否在他们无能为力时养他们呢?/Wǒmen néng fǒu zài tāmen wúnéngwéilì shí yǎng tāmen ne?/

Không nên oán trách Cha Mẹ cho chúng ta được bao nhiêu,
Chúng ta nên hỏi chúng ta cho Cha Mẹ được bao nhiêu,
Cha Mẹ có thể nuôi chúng ta khi chúng ta còn đang bất lực,
Vậy chúng ta có thể nuôi họ khi họ bất lực không?

6.

不喜欢的就不要假装 /bù xǐhuān de jiù bùyào jiǎzhuāng/
不适合的就不要勉强 /bù shìhé de jiù bùyào miǎnqiáng/

生活已经那么不容易了 /shēnghuó yǐjīng nàme bù róngyìle/
何必再辛苦自己 /hébì zài xīnkǔ zìjǐ/

Cái không thích thì chớ nên gỉa vờ,
Thứ không vừa ý thì đừng có miễn cưỡng,

Cuộc sống vỗn đã không dễ dàng như thế,
Hà tất phải làm khổ chính mình.

7.

如果有一天你想哭,就给我打电话吧!/Rúguǒ yǒu yītiān nǐ xiǎng kū, jiù gěi wǒ dǎ diànhuà ba/
我无法许诺让你笑,但是我可以跟你一起哭,/Wǒ wúfǎ xǔnuò ràng nǐ xiào, dànshì wǒ kěyǐ gēn nǐ yīqǐ kū/
因为我们是朋友,所以我愿意分享你的悲伤与欢笑,/yīnwèi wǒmen shì péngyǒu, suǒyǐ wǒ yuànyì fēnxiǎng nǐ de bēishāng yǔ huānxiào/
不要觉得这是打扰,这是友谊!/bùyào juédé zhè shì dǎrǎo, zhè shì yǒuyì/

Nếu có 1 ngày cậu muốn khóc , hãy gọi điện cho tớ nhé!
Tớ không hứa tớ sẽ làm cho câu cười… nhưng tớ có thể khóc cùng cậu
Bởi chúng ta là bạn bè mà, và tớ nguyện chia sẻ  những niềm vui và nỗi buồn của cậu.
Đừng cảm thấy đó là phiền phức nhé, mà đó chính là tình ban…

 

8.

朋友由一个缘字开始 /péngyǒu yóu yīgè yuán zì/ Bạn bè bắt đầu từ một chữ DUYÊN
凭着一个信字延续 /kāishǐ Píngzhe yīgè xìn zì yánxù/ Dựa vào một chữ TÍN mà tiếp tục
靠一个心字长久 /kào yī ge xīn zì chángjiǔ/ Nhờ vào một chữ TÂM mà lâu dài

Từ vựng tiếng Hoa về chủ đề ngày Tết

Gần đến Tết rồi các bạn ơi! ! !

Cũng nhân dịp này    tieng hoa co ban cho nguoi moi bat dau     có ý định gửi đến một vài các bạn bài học một số từ vựng về chủ đề ngày Tết. Xem qua bài viết này xong, các các bạn nhớ dùng đi dùng lại trong dịp Tết sắp tới, nói đi nói lại, đảm bảo các mọi người sẽ nhớ rất nhanh.

học tiếng hoa cấp tốc tphcm  xin đưa ra một số từ vựng về chủ đề này

1.  春节  /chūnjié/  tết Nguyên Đán

2.  拜年 /bài nián/ Chúc tết

3.  踏春   tā chūn/ Chơi xuân , du xuân

4. 压岁钱  /yā suì qián/ Tiền mừng tuổi

5. 守岁  /shǒu suì/ Đón giao thừa

6. 灶王节  /zào wāng jié/ Lễ ông công ông táo

7. 除夕 /chúxī/ giao thừa

8.  红对联 / hóng duìnián/ Câu đối đỏ

9. 腊梅  /là méi/  Hoa mai

10. 报春花  /bào chūn huā/ Hoa đào

11.  花炮  /huā pào/ Pháo hoa

12. 酸菜  /suān cài/ Dưa hành

13. 团圆节  /tuán jié yuán/  Tết đoàn viên

14.  肥肉 /féi ròu/  Thịt mỡ

15.  录粽子 /lù zōng zi/ Bánh chưng xanh

16. 爆竹 /bào zhú/ Tràng pháo

17. 旗竿 /qí gān/ Cây nêu

18.  灯节  /dēng jié/ Tết nguyên tiêu

19. 无果盘 /wǔ guǒ pán/ Mâm ngũ quả

20. 花灯  /huā dēng/ Hoa đăng

 

Mong là với bài học này các bạn sẽ biết thêm một số vốn kiến thức từ vựng khi tu hoc tieng trung về ngày Tết truyền thống của chúng ta.

祝你春节快乐! / zhù nǐ chūn jié kuài lè/ Chúc bạn tiết xuân vui vẻ!

Chúc Tết bằng tiếng Trung Quốc

Chúc Tết bằng tiếng Trung

Dịp Tết sắp đến rồi, các mọi người đã chuẩn bị những câu chúc Tết để gửi đến gia đình , người thân yêu , mọi người bè, đồng nghiệp… chưa? Cũng nhân dịp Tết này,     học tiếng hoa giao tiếp cơ bản   có ý định giới thiệu đến một vài mọi người một số câu chúc Tết bằng tiếng Trung thường được sử dụng . các mọi người xem qua để tích góp một số câu để sử dụng, đặc biệt gửi đến những người bạn Trung Quốc của mình nhé.



Sau đây, tự học tiếng hoa cấp tốc giới thiệu một số chúc mà bạn hay được sử dụng trong dịp Tết Âm lịch.

 

1. 过年好!/guò nián hǎo/ Chúc mừng năm mới.

2. 恭祝新春。/gōng zhù xīn chūn/ Cung chúc tân xuân.

3. 祝你春节愉快。/zhù nǐ chūn jié yú kuài/ Chúc bạn năm mới vui vẻ.

4. 祝你万事如意。/zhù nǐ wàn shì rú yì/ Chúc bạn  vạn sự như ý.

5. 祝你年年有余。/zhù nǐ nián nián yǒu yú/ Chúc bạn quanh năm dư thừa -> ý chỉ về tiền bạc, tài chính.

6. 祝你恭喜发财。/zhù nǐ gōng xǐ fā cái/ Chúc bạn cung hỷ phát tài.

7. 祝你新的一年身体健康, 家庭幸福。/Zhù nǐ xīn de yī nián shēntǐ jiànkāng, jiātíng xìngfú/ Chúc bạn một năm mới mạnh khỏe, gia đình hạnh phúc.

8. 祝你步步高升。/zhù nǐ bù bù gāo shēng/ Chúc bạn ngày càng thăng tiến.

9. 祝你工作顺利。/zhù nǐ gōng zuò shùn lì/ Chúc bạn công việc thuận lợi.

10. 祝你升官发财。/zhù nǐ shēng guān fā cái/ Chúc bạn thăng quan phát tài.

11. 祝你学习进步。/zhù nǐ xué xí jìn bù/ Chúc bạn học hành tiến bộ.

12. 祝你新的一年有喜事。/zhù nǐ xīn de yī nián yǒu xǐ shì/ Chúc bạn một năm mới có chuyện vui

-> chuyện vui ý chỉ việc kết hôn hoặc sinh con.

13. 祝你与全家亲人好运, 年年吉祥。/Zhù nǐ yǔ quán jiā qìn rén hǎo yùn, nián nián jíxiáng/ Chúc bạn và toàn thể người thân trong gia đình may mắn, quanh năm cát tường.

14. 祝您长寿白命。/zhù nín cháng shòu bái mìng/ Chúc ông bà sống lâu trăm tuổi. -> Câu chúc này thường dùng để chúc những người cao tuổi.

Tiếp theo, tu hoc tieng trung sẽ liệt kê một số từ mới mà các bạn gặp trong những câu chúc ở trên.

1. 祝 /zhù/ Chúc

-> Từ này xuất hiện trong các câu mang ý nghĩa chúc mừng một điều gì đó.

VD: 祝你生日快乐!/zhù nǐ shēngrì kuàilè/ Chúc bạn sinh nhật vui vẻ.

2. 过 /guò/ qua

年/nián/ năm

过 年 /guò nián/ qua năm cũ bước sang năm mới (từ này chỉ chung về cái Tết)

3. 愉快 /yú kuài/ vui vẻ

4. 春节 /chūn jié/ mùa Xuân, tiết Xuân (đây cũng là một từ để chỉ về Tết)

5. 万事如意 /wàn shì rú yì/ vạn sự như ý

6. 身体健康 /shēn tǐ jiàn kāng/ sức khỏe dồi dào

7. 家庭幸福 /jiā tíng xìng fú/ gia đình hạnh phúc

8. 顺利 /shùn lì/ thuận lợi

9. 进步 /jìn bù/ tiến bộ

10. 喜事 /xǐ shì/ hỷ sự (thường chỉ việc kết hôn, sinh con)

11. 全家亲人 /quán jiā qìn rén/ toàn thể người thân trong gia đình

12. 好运 /hǎo yùn/ may mắn

Mở rộng:

Chúng ta cùng nhìn lại câu chúc này

祝你年年有余 /Zhù nǐ nián nián yǒu yú/

余 /yú/ trong câu chúc trên mang ý nghĩa là dư thừa và từ này khi phát âm chúng ta sẽ thấy cách phát âm giống chữ 鱼 /yú/ con cá. Chính vì thế mà trong dịp năm mới, người Trung Hoa thường hay ăn cá để cầu mong một năm dư thừa.

Như vậy là chúng ta cũng đã biết được một số câu chúc Tết thường hay sử dụng và còn biết được thêm phong tục ăn cá vào dịp năm mới của người Trung Hoa.

dạy tiếng hoa cấp tốc: Một số địa điểm ở Việt Nam

tiếng hoa dành cho người việt: Một số địa điểm ở Việt Nam

Hi một vài các bạn hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các mọi người cách thức   tiếng hoa giao tiếp cấp tốc  với một số từ vựng về tên tỉnh thành của Việt Nam khi giao tiếp với người Hoa.

Trong việc giới thiệu về cá nhân với  một người mọi người mới, những các bạn đôi khi rất có ý định giới thiệu thêm về quê – nơi các mọi người sinh ra và lớn lên nhưng đó là những danh từ riêng, liệu Có thể giới thiệu những địa danh ấy bằng tiếng Trung được không? Câu trả lời là tuyệt đối Có khả năng .

Bài chia sẻ hôm nay,   tự học tiếng hoa ở nhà   sẽ giới thiệu đến các bạn một số địa điểm ở Việt Nam và tên của những địa điểm ấy được phát âm như thế nào khi chuyển qua tiếng Hoa nhé.

1. 安江 /ān jiāng/ – An Giang

2. 北干 /běi gān/ – Bắc Kạn

3. 北江 /běi jiāng/ – Bắc Giang

4. 薄寮 /báo liáo/ – Bạc Liêu

5. 北宁 /běi níng/ – Bắc Ninh

6. 檳椥 /bīn zhī/ – Bến Tre

7. 平定 /píng dìng/ – Bình Định

8. 平阳 /píng yáng/ – Bình Dương

9. 平福 /píng fú/ – Bình Phước

10. 平顺 /píng shùn/ – Bình Thuận

11. 金瓯 /jīn’ōu/ – Cà Mau

12. 芹苜 /qín jū/ – Cần Thơ

13. 高平 /gāo píng/ – Cao Bằng

14. 得乐 /delè/ – Đắc Lắc

15. 同奈 /tóng nài/ – Đồng Nai

16. 岘港 /xiàn gǎng/ – Đà Nẵng

17. 同塔 /tóng tǎ/ – Đồng Tháp

18. 嘉莱 /jiā lái/ – Gia Lai

19. 河江 /hé jiāng/ – Hà Giang

20. 河南 /hé nán/ – Hà Nam

21. 河静 /hé jìng/ – Hà Tĩnh

22. 海阳 /hǎi yáng/ – Hải Dương

23. 海防 /hǎi fáng/ – Hải Phòng

24. 胡志明 /hú zhì míng/ – Hồ Chí Minh

25. 兴安 /xīng’ān/ – Hưng Yên

26. 庆和 /qìng hé/ – Khánh Hòa

27. 坚江 /jiān jiāng/ – Kiên Giang

28. 和平 /hé píng/ – Hòa Bình

29. 河内 /hé nèi/ – Hà Nội

30. 河西 /hé xi/ – Hà Tây

31. 崑嵩 /kūn sōng/ – KonTum

32. 莱州 /lái zhōu/ – Lai Châu

33. 林同 /lín tóng/ – Lâm Đồng

34. 谅山 /liàng shān/ – Lạng Sơn

35. 老街 /lǎo jiē/ – Lào Cai

36. 隆安 /lóng’ān/ – Long An

37. 南定 /nán dìng/ – Nam Định

38. 艺安 /yī’ān/ – Nghệ An

39. 宁平 /níng píng/ – Ninh Bình

40. 宁顺 /níngshùn/ – Ninh Thuận

41. 富寿 /fù shòu/ – Phú Thọ

42. 富安 /fù’ān/ – Phú Yên

43. 广平 /guǎng píng/ – Quảng Bình

44. 广南 /guǎng nán/ – Quảng Nam

45. 广义 /guǎng yì/ – Quảng Ngãi

46. 广宁 /guǎng níng/ – Quảng Ninh

47. 广治 /guǎng zhì/ – Quảng Trị

48. 溯庄 /sù zhuāng/ – Sóc Trăng

49. 山罗 /shān luó/ – Sơn La

50. 西宁 /xī’níng/ – Tây Ninh

51.  泰平 /tài píng/ – Thái Bình

52. 太原 /tài yuán/ – Thái Nguyên

53. 清化 /qīng huà/ – Thanh Hoá

54. 承天-顺化 /chéng tiān – shùn huà/ –  Thừa Thiên-Huế

55. 前江 /qián jiāng/ – Tiền Giang

56. 茶荣 /chá róng/ – Trà Vinh

57. 永龙 /yǒng lóng/ – Vĩnh Long

58. 萱光 /xuān guāng/ – Tuyên Quang

59. 永福 /yǒng fú/ – Vĩnh Phúc

60. 巴地-头顿 /bādì-tóudùn/ – Bà Riạ-Vũng Tàu

61. 安沛 /ān péi/ – Yên Bái

 

Học tiếng hoa cho người mới bắt đầu theo chủ đề địa điểm và một vài từ chỉ phương hướng

Tiếng hoa căn bản theo chủ đề địa điểm và các từ chỉ phương hướng

Hôm nay  tiếng hoa giao tiếp   sẽ giới thiệu đến một vài các bạn từ vừng về một số địa điểm và một số từ ngữ chỉ phương hướng. Sau bài học này nếu mà gặp trường hợp có mọi người trai, các bạn gái xinh đẹp nào hỏi bí quyết đến bưu điện như thế nào hay gần đây có quán cà phê nào không, bla. .bla…bla thì tự tin mà trả lời, hướng dẫn người ta nhe.

các bạn có thể học tiếng hoa tốt nhất tại trung tâm đây

. ĐỊA ĐIỂM 1. 邮局 /Yóu jú/: Bưu điện

2. 超级市场 /Chāo jí shì chǎng/: Siêu thị

3. 车站 /Chē zhàn/: Bến xe

4. 图书馆 /Tú shū guǎn/: Thư viện

5. 教堂 /Jiào táng/: Nhà thờ, giáo đường

6. 咖啡馆 /Kā fēi guǎn/: Quán cà phê

7. 厕所 /Cè suǒ/: Nhà vệ sinh

8. 市场 /Shì chǎng/: Chợ

9. 银行 /Yín háng/: Ngân hàng

10. 公安局 /Gōng’ān jú/: Đồn công an

11. 书店 /Shū diàn/: Hiệu sách

12. 飞机场 /Fēi jī chǎng/: Sân bay

13. 医院 /Yī yuàn/: Bệnh viện

14. 商店 /Shāng diàn/: Cửa hàng

15. 公园 /Gōng yuán/: Công viên

16. 大使馆 /Dà shǐ guǎn/: Đại sứ quán

17. 学校 /Xué xiào/: Trường học

18. 红绿灯 /Hóng lǜ dēng/: Đèn xanh đỏ

19. 十字路口 /Shí zì lù kǒu/: Ngã tư

20. 第二个十字路口 /Dì èr gè shí zì lù kǒu/: Ngã tư thứ hai

21. 人行横道 /Rén xíng héng dào/: Vạch qua đường cho người đi bộ

22. 过街天桥 /Guò jiē tiān qiáo/: Cầu vượt qua đường cho người đi bộ

23. 立交桥 /Lì jiāo qiáo/: Cầu vượt
<h2 data-fontsize="20" data-lineheight="27">II. PHƯƠNG HƯỚNG</h2>
1. 到 /Dào/: đến

2. 走 /Zǒu/: đi

3. 一直 /Yì zhí/: thẳng, suốt

* 一直 走 /Yì zhí zǒu/: đi thẳng

4. 往 /Wǎng/: hướng (về)

5. 拐 /Guǎi/: rẽ

6. 右 /Yòu/: (bên) phải

7. 左 /Zuǒ/: (bên) trái

* 往右拐 /Wǎng yòu guǎi/: rẽ về hướng bên phải

* 往左拐 /Wǎng zuǒ guǎi/: rẽ về hướng bên trái

8. 前 /Qián/: (phía) trước

* 往前拐 /Wǎng qián guǎi/ và  一直 走 /Yì zhí zǒu/ cùng chỉ cách nói đi thẳng

9. 后 /Hòu/: (phía) sau

10. 转 /Zhuǎn/: quay lại

* 往后转 /Wǎng hòu zhuǎn/: quay lại phía sau

Bên trên là một số từ vựng, hơi khô khan và khó nuốt thật, nhưng nếu bạn sử dụng thường xuyên thì cũng không quá là khó đâu.

Sau đây, Tuhoctienghoa cho bạn một ví dụ cụ thể nhé.

A: 请问,图书馆怎么走? /Qǐng wèn, tú shū guǎn zěnme zǒu?/: Xin hỏi, đến thư viện đi như thế nào?

B: 一直走,到 红绿灯 往右拐。/Yīzhí zǒu, dào hónglǜdēng wǎng yòu guǎi/: Đi thẳng đến đèn giao thông rẽ phải

然后,再一直走。图书馆在学校旁边。/Ránhòu, yīzhí zǒu. Túshū guǎn zài xuéxiào pángbiān/: Sau đó, cứ đi thẳng. Thư viện nằm bên cạnh trường học.