Tuesday, June 7, 2016

Tự học tiếng Hoa sở hữu từ vựng về màu sắc

tự học tiếng hoa căn bản với chủ đề từ vựng về màu sắc

Về màu sắc thì chúng ta có một số màu cơ bản như: trắng, đen, vàng, đỏ, xanh lá cây, xanh dương, …nhưng thực chất khi diễn đạt màu sắc lại xuất hiện nhiều màu khác nữa như hồng nhạt, màu cà phê, màu nâu xám, bla…bla…bla…



Chính vì thế, ở bài viết này học tiếng hoa cơ bản     sẽ chia sẻ mang một vài các bạn một số từ vựng về màu sắc. Trường hợp nếu khó nhớ hoặc bất chợt không nhớ màu đó trong tiếng Hoa diễn đạt như thế nào, các mọi người chỉ cần nhớ những màu cơ bản là cũng là quá giỏi rồi.   các các bạn cùng xem qua nhé!  

  Tự học tiếng Trung sở hữu từ vựng về màu sắc   có các màu cơ bản :

黑色 /hēi sè/ màu đen
蓝色 /lán sè/ xanh lam
紫色 /zǐ sè/ màu tím
红色 /hóng sè/ màu đỏ
黄色 /huáng sè/ màu vàng
白色 /bái sè/ màu trắng
绿色 /lǜ sè/ màu xanh lá cây
灰色 /huī sè/ màu xám
棕色 /zōng sè/ màu nâu
粉红 /fěn hóng/ màu hồng

– Một số màu phức tạp:

鲜粉红色 /xiān fěnhóng sè/ màu hồng tươi
赭色 /zhě sè/ màu đỏ sẫm
银白色 /yín bái sè/ màu trắng bạc
茶色 /chá sè/ màu chè
土黄色 /tǔ huángsè/ màu vàng đất
黄绿色 /huáng lǜ sè/ xanh nhạt
赤褐色 /chì hè sè/ màu nâu đỏ
碧绿色 /bì lǜ sè/ xanh bi
灰棕色 /huī zōng sè/ màu nâu xám
靛蓝色 /diàn lán sè/ màu chàm
青白色 /qīng bái sè/ màu trắng xanh
青黄色 /qīng huáng sè/ màu vàng xanh
青莲色 /qīng lián sè/ màu cánh sen
酱色 /jiàng sè/ màu tương
天青色 /tiān qīng sè/ màu thiên thanh
栗褐色 /lì hè sè/ nâu nhạt
柠檬黄 /níng méng huáng/ vàng chanh
胭脂红 /yān zhī hóng/ son hồng
黄棕色 /huáng zōng sè/ vàng nâu
铜色 /tóng sè/ màu đồng
奶油白 /nǎi yóu bái/ màu kem
墨绿色 /mò lǜ sè/ xanh sẫm
深黄色 /shēn huáng sè/ vàng đậm
鲜红 /xiān hóng/ đỏ tươi
金黄色 /jīn huáng sè/ vàng óng
靛青色 /diàn qīng sè/ màu chàm
象牙黄 /xiàng yá huáng/ màu ngà
淡紫色 /dàn zǐ sè/ màu tím hoa cà
蓝紫色 /lán zǐ sè/ xanh tím than
苔绿 /tái lǜ/ xanh rêu
咖啡色 /Kāfēi sè/ màu cà phê
灰白色 /Huībái sè/ màu tro
桃色 /táo sè/ màu phớt hồng
杨李色 /Yáng lǐ sè/ màu mận
褐玫瑰红 /hè méi guī hóng/ màu nâu hoa hồng
橘黄色 /jú huáng sè/ màu da cam
苍黄 /cāng huáng/ vàng xanh
碧绿色 /bì lǜ sè/ xanh biếc

học giao tiếp tiếng hoa cấp tốc với chủ đề từ vựng về con vật

dạy tiếng hoa cấp tốc với chủ đề từ vựng về con vật



Chủ đề  cách viết tiếng hoa cơ bản cho phần từ vựng hôm nay sẽ liên quan đến một số con vật chúng ta thường gặp. Mời các bạn đọc tham khảo thêm!
Việc nhớ từ mới sẽ hơi khô khan nhưng các bạn cố gắng nhé. Bạn nào còn nhớ cách học từ vựng đã chia sẻ ở bài trước không? Vận dụng những phương pháp ấy vào thì bây nhiêu từ đây sẽ không làm khó được các bạn khi  tiếng hoa giao tiếp hàng ngày đâu.


1鸡/jī/gà

2鸭/yā/vịt

3猫/māo/mèo

4狗/gǒu/chó

5兔/tù/thỏ

6牛/niú/bò

7羊/yáng/dê, cừu

8狐狸/húlí/con cáo

9狼/láng/sói

10乌鸦/wū yā/con quạ

11豹/bào/con beo

12大象/dà xiàng/voi

13袋鼠/dài shǔ/chuột túi

14海龟/hǎi guī/rùa

15鳄鱼/è yú/cá sấu

16麻雀/má què/chim sẻ

17猫头鹰/māo tóu yīng/cú mèo

18啄木鸟/zhuó mù niǎo/chim gõ kiến

19鸵鸟/tuó niǎo/đà điểu

20长卷毛狗/zhǎng juàn máo gǒu/chó xù

21蝴蝶/hú dié/bướm

22蜻蜓/qīng tíng/chuồn chuồn

23蚊子/wén zǐ/muỗi

24蚂蚁/mǎ yǐ/con kiến

25蜘蛛/zhī zhū/con nhện

26蜜蜂/mì fēng/ong mật

27鹦鹉/yīng wǔ/con vẹt

28猎鹰/liè yīng/chim ưng

29水蛭/shuǐ zhì/con đỉa

30龙虾/lóng xiā/con tôm hùm

31孔雀/kǒng què/con công

32鹦鹉/yīng wǔ/con vẹt



33          蝎子                   /xiēzi/                                           bọ cạp
34          鸽子                   /gēzǐ/                                            chim bồ câu
35           鹳                      /guàn/                                           cò

học tiếng hoa cơ bản : Một số khẩu ngữ hay dùng (P.2)

tiếng Trung Quốc cũng giống một vài ngôn ngữ khác, cũng mang một số khẩu ngữ được người bản địa dùng trong khi giao tiếp. Ở bài chia sẻ này,  học tiếng hoa căn bản tại trung tâm tiếng Hoa ở đây sẽ giúp mọi người liệt kê một số khẩu ngữ thường gặp nhất.


Việc giao tiếp thành thạo sẽ không còn là trở ngại lớn nếu những bạn nắm vững một vài kiến thức cơ bản và kết hợp với một vài khẩu ngữ mà chúng ta sẽ học trong bài này. Cùng xem một số câu sau nhé!

1. 请不要拘礼。 /qǐng bù yào jūlǐ/ –  Không cần khách khí nhé.

2. 我得试试这么做。 /wǒ dé shì shì zhè me zuò/ – Tôi phải làm thử vậy.

3. 我为你感到非常骄傲。/wǒ wèi nǐ gǎn dào fēi cháng jiāo’ào/ – Tôi rất tự hào về bạn.

4. 说梦话 /shuō mèng huà/ – Nói chuyện viển vông.

5. 吹牛 /chuī niú/ – Nói khoác. khoác lác.

6. 看中/看上 /kàn zhòng/kàn shàng/ – Vừa mắt, ưng ý.

7. 怪不得 /guài bù dé/ – thảo nào…, chả trách…

8. 不得了 /bù dé le/ – Gay go rồi, nguy rồi.

9. 气得要死/要命 /qì dé yàosǐ/yàomìng/ – Giận muốn điên người, giận muốn chết

10. 可也是 /kě yě shì/ – có lẽ là…, có thể là…

11. 可不/可不是 /kěbù/kě bùshì/ – Đúng vậy

12. 别提了 /bié tí le/ – đừng nói đến nữa, đừng đề cập đến nữa

13. 吹了 /chuīle/ – thôi rồi, hỏng rồi

14. 不见得 /Bù jiàn dé/ – không chắc, chưa hẳn

15. 不怎么样 /Bù zě me yàng/ – thường thôi xoàng thôi

16. 跟你说了,你也不懂 /Gēn nǐ shuōle nǐ yě bù dǒng/ – nói với cậu, cậu cũng không hiểu.

Ví dụ:

A:我跟他的感情吧,跟你说了你也不懂

/Wǒ gēn tā de gǎnqíng ba, gēn nǐ shuōle nǐ yě bù dǒng/

Tình cảm của tôi với anh ấy, nói với cậu, cậu cũng chẳng hiểu.

17. 就这么定了/Jiù zhème dìngle/ – cứ như vậy đi, quyết như vậy đi.

Ví dụ:

A:这事 就这么定了, 你再说他们也不会同意的。

/Jiù zhème dìngle, nǐ zàishuō tāmen yě bù huì tóngyì de/

Việc này cứ như vậy đi, anh có nói nữa họ cũng không đồng ý đâu.

18. 走着瞧 /Zǒuzhe qiáo/ – cứ đợi đấy, hãy chờ xem.

Ví dụ:

A: 你少来这套,咱们走着瞧!

/Nǐ shǎo lái zhè tào, zánmen zǒuzhe qiáo/

Anh bỏ cái kiểu nói đó đi, chúng ta hãy cứ chờ xem!

19. 你怎么不早说?/Nǐ zěnme bù zǎo shuō/ – Sao anh không nói sớm?

Ví dụ:

A: 你怎么不早说,我要的不是钱,我要的就是你的帮助。

/Nǐ zěnme bù zǎo shuō, wǒ yào de bùshì qián, wǒ yào de jiùshì nǐ de bāngzhù/

Sao anh không nói sớm, cái tôi cần không phải tiền, cái tôi cần chính là sự giúp đỡ của anh.

20. 对不起,我不是故意的 /Duìbùqǐ, wǒ bùshì gùyì de/ – xin lỗi, tôi không cố ý.

các các bạn tranh thủ   tự học tiếng hoa căn bản để nắm vững một vài khẩu ngữ này trong bài viết này nhé, Tuhoctienghoa.edu.vn sẽ tìm và sưu tầm thêm một số khẩu ngữ nữa và sẽ chia sẻ với một vài mọi người trong phần 2. Chờ nhé! !

Tiếng hoa thông dụng :Một số khẩu ngữ thường dùng

Tiếng hoa phổ thông :Một số khẩu ngữ hay được dùng

tiếng hoa dành cho người việt   xin chào các bạn . Ở bài trước,   tiếng hoa giao tiếp hàng ngày  đã giới thiệu một số khẩu ngữ chúng ta thường sử dụng trong giao tiếp hằng ngày . một vài bạn đã nắm hết chưa? ^ ^một vài mọi người nhớ phải sử dụng đi, sử dụng lại nhiều lần nhé.



Ở phần 2,   Tiếng hoa cho người mới bắt đầu    sẽ chia sẻ thêm một số khẩu ngữ mới và cũng rất được hay sử dụng. một vài các bạn lấy giấy bút ghi chú lại và học dần nhé!

1. 放不下 /fàng bùxià/ không thể được, không bỏ được

VD:

A: 两年了你怎么还单着,怎么不找个人陪陪你。

/Liǎng niánle nǐ zěnme hái dānzhe, zěnme bù zhǎo gèrén péi péi nǐ./

Đã hai năm rồi sao cậu vẫn còn cô đơn, sao không tìm một người ở bên cạnh.

B: 你以为我不想吗? 但我心里放不下那个人。

/Nǐ yǐwéi wǒ bùxiǎng a? Dàn wǒ xīnlǐ fàng bùxià nàgè rén/

Cậu nghĩ mình không muốn sao? Nhưng trong lòng tớ không quên được người đó.

2. 放下 /fàng xià/ bỏ lại

VD:

A: 我很想放下所有的工作去各地旅游可我好像做不到。

/Wǒ hěn xiǎng fàngxià suǒyǒu de gōngzuò qù gèdì lǚyóu kě wǒ hǎoxiàng zuò bù dào/

Tôi rất muốn bỏ lại mọi công việc đi khắp nơi du lịch, nhưng hình như tôi không làm được.

B: 这我了解,你这么拼为了什么,以后回头再想,你可能会觉得很可惜没好好享受青春。

/Zhè wǒ liǎojiě, nǐ zhème pīn wèile shénme, yǐhòu huítóu zài xiǎng, nǐ kěnéng huì juédé hěn kěxí méi hǎohǎo xiǎngshòu qīngchūn/

/Điều này tớ hiểu, cậu gồng mình lên cố gắng như vậy vì điều gì, sau này quay đầu nghĩ lại, có lẽ cậu sẽ cảm thấy đáng tiếc rằng không biết tận hưởng tuổi thanh xuân.

3. 别拦着我 /Bié lánzhe wǒ/ Đừng cản tôi
VD:

A: 你想开一点,别干傻事呀!

/Nǐ xiǎng kāi yīdiǎn, bié gàn shǎ shì ya!/

Cậu nghĩ thoáng ra chút, đừng có làm điều ngốc nghếch.

B: 别拦着我,我一定证明给他们看,走着瞧吧!

/Bié lánzhe wǒ, wǒ yīdìng zhèngmíng gěi tāmen kàn, zǒuzhe qiáo ba/

Đừng cản tôi, tôi nhất định phải chứng minh cho họ xem, cứ đợi đấy!

4. 受不了/Shòu bùliǎo/ không chịu nổi

VD:

A: 为了减肥我只能吃蔬菜,看到肉就流口水,我快要受不了了。

/Wèile jiǎnféi wǒ zhǐ néng chī shūcài, kàn dào ròu jiù liú kǒushuǐ, wǒ kuàiyào shòu bùliǎo le./

Để giảm cân tôi chỉ được ăn rau, nhìn thấy thịt là chảy nước miếng, tôi sắp không chịu nổi nữa rồi.

B: 加油,不减肥谁敢要你呀!

/Jiāyóu, bù jiǎnféi shuí gǎn yào nǐ ya!/

Cố lên nào, không giảm cân ai mà dám yêu cậu!

5. 什么风把你吹来的。/shénme fēng bǎ nǐ chuī lái de/

Cơn gió nào đưa bạn đến đây vậy. Biểu thị đối phương đến là 1 việc rất bất ngờ.

 

 

Tiếng hoa phổ thông : Chủ đề tình yêu

Tiếng hoa thông dụng : Chủ đề tình yêu

Tự học tiếng Trung : Chủ đề tình yêu

học tiếng hoa giao tiếp sở hữu chủ đề tình yêu!

“Tình yêu” một chủ đề không nên thiếu trong đời sống muôn màu muôn vẻ của chúng ta, phải không nào? ^ ^

Ở bài học này,   tiếng hoa giao tiếp cấp tốc  có ý định truyền tải đến những các bạn một số từ vựng và câu nói hay về chủ đề “Tình yêu” . Mong bài học này sẽ sở hữu lại nhiều điều thú vị đến các bạn .

1. 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你

/Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ/

Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi.

2. 当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦也不是永恒的。

/Dāng nǐ kuàilè shí, nǐ yào xiǎng zhè kuàilè bùshì yǒnghéng de. Dāng nǐ tòngkǔ shí, nǐ yào xiǎng zhè tòngkǔ yě bùshì yǒnghéng de/

Khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. Khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn.

3. 可能我只是你生命里的一个过客但你不会遇见第个我

/Kěnéng wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ de yīgè guòkè dàn nǐ bù huì yùjiàn dì gè wǒ/

Có thể em chỉ là một người khách qua đường trong cuộc sống của anh ,nhưng anh sẽ không thể tìm thấy người thứ 2 như em!

4. 有时候最合适你的人,恰恰时你最没想到的人

/Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén/

Có đôi khi,người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất.

5. 是一种突然间的冲动,是一种闪在脑里的念头

/Shì yī zhǒng tūrán jiān de chōngdòng,shì yī zhǒng shǎn zài nǎo lǐ de niàn tóu/

Thích là thứ cảm giác không lời, là xúc động nhất thời, là chút gì thoáng nghĩ qua.

6. 有些事,做了才知道。有些事,做错了才知道。有些事,长大了才知道。

/Yǒuxiē shì, zuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zuò cuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zhǎng dàle cái zhīdào/

Có những việc phải làm rồi ta mới biết,có những chuyện làm sai rồi ta mới nhận ra ,có những điều phải trưởng thành rồi ta mới hiểu.

7.  找一个成功的男人嫁是女人的本能。

让自己所爱的男人成功,才是女人的本领。

/Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng .
Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng/

Tìm một người con trai thành công để lấy ,thì đó là bản năng của phụ nữ.
Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công ,mới là bản lĩnh của phụ nữ.

8. 爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。

/Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ/

Yêu ví như kiếm một khi đã rút khỏi vỏ nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình.

9. 人之所以痛苦,在于追求错误的东西。

/Rén zhī suǒyǐ tòngkǔ, zàiyú zhuīqiú cuòwù de dōngxī/

Sở dĩ người ta đau khổ chính vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm.

10. 你永远要感谢给你逆境的众生。

/Nǐ yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng/

Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.

11. 每一种创伤,都是一种成熟。

/Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú/

Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.

12. 永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。

/Yǒngyuǎn bùyào làngfèi nǐ de yī fēn yī miǎo, qù xiǎng rènhé nǐ bù xǐhuān de rén/

Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề yêu thích.

13. 得不到的东西,我们会一直以为他是美好的,那是因为你对他了解太少,没有时间与他相处在一起。当有一天,你深入了解后,你会发现原不是你想像中的那么美好。

/Dé bù dào de dōngxī, wǒmen huì yīzhí yǐwéi tā shì měihǎo de, nà shì yīnwèi nǐ duì tā liǎojiě tài shǎo, méiyǒu shíjiān yǔ tā xiāngchǔ zài yīqǐ. Dāng yǒu yītiān, nǐ shēnrù liǎojiě hòu, nǐ huì fāxiàn yuán bùshì nǐ xiǎngxiàng zhōng dì nàme měihǎo/

Những thứ không đạt được, chúng ta sẽ luôn cho rằng nó đẹp đẽ, chính vì bạn hiểu nó quá ít, bạn không có thời gian ở chung với nó. Nhưng rồi một ngày nào đó khi bạn hiểu sâu sắc, bạn sẽ phát hiện nó vốn không đẹp như trong tưởng tượng của bạn.

14. 活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候,我发现有人却没有脚。

/Huózhe yītiān, jiùshì yǒu fúqi, jiù gāi zhēnxī. Dāng wǒ kūqì wǒ méiyǒu xiézi chuān de shíhòu, wǒ fāxiàn yǒurén què méiyǒu jiǎo/

Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người không có chân.

15. 不要刻意去猜测他人的想法,如果你没有智慧与经验的正确判断,通常都会有错误的。

/Bùyào kèyì qù cāicè tārén de xiǎngfǎ, rúguǒ nǐ méiyǒu zhìhuì yǔ jīngyàn de zhèngquè pànduàn, tōngcháng dūhuì yǒu cuòwù de/

Đừng gắng sức suy đoán cách nghĩ của người khác, nếu bạn không phán đoán chính xác bằng trí huệ và kinh nghiệm thì mắc phải nhầm lẫn là lẽ thường tình.

16. 要了解一个人,只需要看他的出发点与目的地是否相同,就可以知道他是否真心的。

/Yào liǎo jiè yīgè rén, zhǐ xūyào kàn tā de chūfādiǎn yǔ mùdì de shìfǒu xiāngtóng, jiù kěyǐ zhīdào tā shìfǒu zhēnxīn de/

Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không.

17. 人生的真理,只是藏在平淡无味之中。

/Rénshēng de zhēnlǐ, zhǐshì cáng zài píngdàn wúwèi zhī zhōng/

Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái bình thường đơn điệu.

18. 时间总会过去的,让时间流走你的烦恼吧!

/Shíjiān zǒng huì guòqù de, ràng shíjiān liú zǒu nǐ de fánnǎo ba/

Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.

19. 说一句谎话,要编造十句谎话来弥补,何苦呢?

/Shuō yījù huǎnghuà, yào biānzào shí jù huǎnghuà lái míbǔ, hékǔ ne?/

Nói một lời dối gian thì phải bịa thêm mười câu không thật nữa để đắp vào, cần gì khổ như vậy?

20. 拥有一颗无私的爱心,便拥有了一切。

/Yǒngyǒu yī kē wúsī de àixīn, biàn yǒngyǒule yīqiè/

Có lòng thương yêu vô tư thì sẽ có tất cả.

 

bí quyết đặt một cuộc hẹn bằng tiếng Trung Hoa

phương pháp đặt một cuộc hẹn bằng tiếng Hoa

Nếu bất chợt nhận được một cuộc điện thoại của một người bạn mời đi ăn như video bên dưới các bạn sẽ trả lời như thế nào?  các mọi người hãy cùng  tieng hoa   học một số từ mới trong đoạn hội thoại này nhé.



* Từ vựng  học tiếng hoa cơ bản

喂 /Wèi/: alo

今天 /Jīn tiān/: hôm nay

晚上 /Wǎn shàng/: buổi chiều

空 /Kōng/: trống, rảnh rỗi

很 /Hěn/: rất

忙 /Máng/: bận, bận rộn

事 /Shì/: việc

想 /Xiǎng/: muốn

请 /Qǐng/: mời

吃饭 /Chī fàn/: ăn cơm

明天 /Míng tiān/: ngày mai

接 /Jiē/: gặp

什么 /Shén me/: cái gì

菜 /Cài/: món

中餐 /Zhōng cān/: Món Hoa

喜欢 /Xǐ huān/: thích

川菜 /Chuān cài/: món ăn Tứ Xuyên, ẩm thực Tứ Xuyên

上海菜 /Shànghǎi cài/: món ăn Thượng Hải, ẩm thực Thượng Hải

见 /Jiàn/: gặp

* Ngữ pháp:

我是。。。/Wǒ shì/: Tôi là….

 

今天晚上 /Jīn tiān wǎn shàng/: tối nay

-> Vì “buổi tối” là thành phần chính nên đặt sau “hôm nay”

Ví dụ: 明天早上 /Míng tiān zǎo shang/: sáng ngày mai

后天中午 /Hòu tiān zhōng wǔ/: trưa ngày kia

 

有没有空 /Yǒu méi yǒu kòng/: có thời gian rãnh không

-> một cách đặt câu hỏi trong tiếng Hoa

Ví dụ: 有没有喜欢 /Yǒu méi yǒu xǐ huān/: có thích không

有没有钱 /Yǒu méi yǒu qián/: có tiền không

tiếng Trung Quốc : một vài ngày trong tuần

Các em hay băn khoăn nên học tiếng hoa ở đâu và thường hỏi những câu hỏi như  : học tiếng hoa ở đâu tốt tphcm  , câu trả lời đều có tại Trung tâm tiếng Hoa chinese. Nào hãy bắt đầu bài học tiếng Trung Hoa với chủ đề các ngày trong tuần

Sau khi học xong bài   Số đếm trong tiếng Trung , một số các bạn sẽ nghĩ rằng chỉ cần thêm “星期 /Xīngqī/ ” vào trước những số đếm là sẽ Có khả năng biểu đạt được những ngày trong tuần bằng tiếng Trung Hoa . Về cơ bản đúng là như vậy thật, NHƯNG không đơn thuần thế đâu nhé. Cùng  Tiếng hoa căn bản  xem tại sao lại không đơn giản nào!

Câu trả lời sẽ có đằng sau một số từ vựng sau:

星期中的天 /Xīngqī zhōng de tiān/: các ngày trong tuần

星期一 /Xīngqī yī/: thứ Hai

星期二 /Xīngqī èr/: thứ Ba

星期三 /Xīngqī sān/: thứ Tư

星期四 /Xīngqī sì/: thứ Năm

星期五 /Xīngqī wǔ/: thứ Sáu

星期六 /Xīngqī lìu/: thứ Bảy

星期天 /Xīngqī tiān/ hoặc 星期日 /Xīngqī rì/: Chủ nhật

周末 /Zhōu mò/: cuối tuần

今天 /Jīn tiān/: hôm nay

明天 /Míng tiān/: ngày mai

昨天 /Zuó tiān/: hôm qua

前天 /Qián tiān/: hôm kia

后天 /Hòu tiān/: ngày kia

上星期 /Shàng xīngqī/: tuần trước

下星期 /Xià xīngqī/: tuần sau

三个星期前 /Sān gè xīngqī qián/: 3 tuần trước

三个星期后 /Sān gè xīngqí hòu/: 3 tuần sau