Tiếng hoa thông dụng : Chủ đề tình yêu
Tự học tiếng Trung : Chủ đề tình yêu
học tiếng hoa giao tiếp sở hữu chủ đề tình yêu!
“Tình yêu” một chủ đề không nên thiếu trong đời sống muôn màu muôn vẻ của chúng ta, phải không nào? ^ ^
Ở bài học này, tiếng hoa giao tiếp cấp tốc có ý định truyền tải đến những các bạn một số từ vựng và câu nói hay về chủ đề “Tình yêu” . Mong bài học này sẽ sở hữu lại nhiều điều thú vị đến các bạn .
1. 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你
/Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ/
Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi.
2. 当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦也不是永恒的。
/Dāng nǐ kuàilè shí, nǐ yào xiǎng zhè kuàilè bùshì yǒnghéng de. Dāng nǐ tòngkǔ shí, nǐ yào xiǎng zhè tòngkǔ yě bùshì yǒnghéng de/
Khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. Khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn.
3. 可能我只是你生命里的一个过客但你不会遇见第个我
/Kěnéng wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ de yīgè guòkè dàn nǐ bù huì yùjiàn dì gè wǒ/
Có thể em chỉ là một người khách qua đường trong cuộc sống của anh ,nhưng anh sẽ không thể tìm thấy người thứ 2 như em!
4. 有时候最合适你的人,恰恰时你最没想到的人
/Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén/
Có đôi khi,người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất.
5. 是一种突然间的冲动,是一种闪在脑里的念头
/Shì yī zhǒng tūrán jiān de chōngdòng,shì yī zhǒng shǎn zài nǎo lǐ de niàn tóu/
Thích là thứ cảm giác không lời, là xúc động nhất thời, là chút gì thoáng nghĩ qua.
6. 有些事,做了才知道。有些事,做错了才知道。有些事,长大了才知道。
/Yǒuxiē shì, zuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zuò cuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zhǎng dàle cái zhīdào/
Có những việc phải làm rồi ta mới biết,có những chuyện làm sai rồi ta mới nhận ra ,có những điều phải trưởng thành rồi ta mới hiểu.
7. 找一个成功的男人嫁是女人的本能。
让自己所爱的男人成功,才是女人的本领。
/Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng .
Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng/
Tìm một người con trai thành công để lấy ,thì đó là bản năng của phụ nữ.
Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công ,mới là bản lĩnh của phụ nữ.
8. 爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。
/Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ/
Yêu ví như kiếm một khi đã rút khỏi vỏ nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình.
9. 人之所以痛苦,在于追求错误的东西。
/Rén zhī suǒyǐ tòngkǔ, zàiyú zhuīqiú cuòwù de dōngxī/
Sở dĩ người ta đau khổ chính vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm.
10. 你永远要感谢给你逆境的众生。
/Nǐ yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng/
Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.
11. 每一种创伤,都是一种成熟。
/Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú/
Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.
12. 永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。
/Yǒngyuǎn bùyào làngfèi nǐ de yī fēn yī miǎo, qù xiǎng rènhé nǐ bù xǐhuān de rén/
Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề yêu thích.
13. 得不到的东西,我们会一直以为他是美好的,那是因为你对他了解太少,没有时间与他相处在一起。当有一天,你深入了解后,你会发现原不是你想像中的那么美好。
/Dé bù dào de dōngxī, wǒmen huì yīzhí yǐwéi tā shì měihǎo de, nà shì yīnwèi nǐ duì tā liǎojiě tài shǎo, méiyǒu shíjiān yǔ tā xiāngchǔ zài yīqǐ. Dāng yǒu yītiān, nǐ shēnrù liǎojiě hòu, nǐ huì fāxiàn yuán bùshì nǐ xiǎngxiàng zhōng dì nàme měihǎo/
Những thứ không đạt được, chúng ta sẽ luôn cho rằng nó đẹp đẽ, chính vì bạn hiểu nó quá ít, bạn không có thời gian ở chung với nó. Nhưng rồi một ngày nào đó khi bạn hiểu sâu sắc, bạn sẽ phát hiện nó vốn không đẹp như trong tưởng tượng của bạn.
14. 活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候,我发现有人却没有脚。
/Huózhe yītiān, jiùshì yǒu fúqi, jiù gāi zhēnxī. Dāng wǒ kūqì wǒ méiyǒu xiézi chuān de shíhòu, wǒ fāxiàn yǒurén què méiyǒu jiǎo/
Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người không có chân.
15. 不要刻意去猜测他人的想法,如果你没有智慧与经验的正确判断,通常都会有错误的。
/Bùyào kèyì qù cāicè tārén de xiǎngfǎ, rúguǒ nǐ méiyǒu zhìhuì yǔ jīngyàn de zhèngquè pànduàn, tōngcháng dūhuì yǒu cuòwù de/
Đừng gắng sức suy đoán cách nghĩ của người khác, nếu bạn không phán đoán chính xác bằng trí huệ và kinh nghiệm thì mắc phải nhầm lẫn là lẽ thường tình.
16. 要了解一个人,只需要看他的出发点与目的地是否相同,就可以知道他是否真心的。
/Yào liǎo jiè yīgè rén, zhǐ xūyào kàn tā de chūfādiǎn yǔ mùdì de shìfǒu xiāngtóng, jiù kěyǐ zhīdào tā shìfǒu zhēnxīn de/
Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không.
17. 人生的真理,只是藏在平淡无味之中。
/Rénshēng de zhēnlǐ, zhǐshì cáng zài píngdàn wúwèi zhī zhōng/
Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái bình thường đơn điệu.
18. 时间总会过去的,让时间流走你的烦恼吧!
/Shíjiān zǒng huì guòqù de, ràng shíjiān liú zǒu nǐ de fánnǎo ba/
Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.
19. 说一句谎话,要编造十句谎话来弥补,何苦呢?
/Shuō yījù huǎnghuà, yào biānzào shí jù huǎnghuà lái míbǔ, hékǔ ne?/
Nói một lời dối gian thì phải bịa thêm mười câu không thật nữa để đắp vào, cần gì khổ như vậy?
20. 拥有一颗无私的爱心,便拥有了一切。
/Yǒngyǒu yī kē wúsī de àixīn, biàn yǒngyǒule yīqiè/
Có lòng thương yêu vô tư thì sẽ có tất cả.
No comments:
Post a Comment