Tuesday, June 7, 2016

Số đếm, số thứ tự: Cho người mới khởi đầu học tiếng Trung Hoa

Số đếm, số thứ tự: Cho người mới bắt đầu học tiếng Trung Quốc

Trung tâm dạy tiếng hoa quận gò vấp giới thệu chủ đề : Học tiếng hoa cơ bản  cho người mới bắt đầu bằng những số đếm, số thứ tụ 

Số đếm trong tiếng Việt và tiếng Trung có khá nhiều nét tương đồng không những thế ngoài ra vẫn có nhiều trường hợp chúng ta cần lưu ý để tránh gặp phải một vài trường hợp nhầm lẫn nhé. Dưới đây là số đếm từ một đến 1-10:

一 /Yī/: Một

二 /Èr/: Hai

三 /Sān/: Ba

四 /Sì/: Bốn

五 /Wǔ/: Năm

六 /Lìu/: Sáu

七 /Qī/: Bảy

八 /Bā/: Tám

九 /Jiǔ/: Chín

十 /Shí/: Mười

* Với số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm chữ “第 /Dì/” vào trước mỗi số là bạn đã có được số thứ tự.

Ví dụ như 第 一 /Dì yī/  – thứ nhất; 第 二 /Dì èr/ – thứ hai…

Bên trên là các số đếm cơ bản từ 1 đến 10, thế còn 11, 12, 20, 21,…thậm chí là 99, chúng ta sẽ đọc như thế nào?

Câu trả lời là RẤT ĐƠN GIẢN, các bạn xem nhé.

11 = 10 + 1 => 11 sẽ đọc là 十 一 /Shíyī/

12 = 10 + 2 => 12 sẽ đọc là 十 二 /Shí’èr/



20 = 2 x 10 => 20 sẽ đọc là 二 十 /Èrshí/

21 = 2 x 10 + 1 => 21 sẽ đọc là 二 十 一 /Èrshíyī/



Chúng ta cũng đọc tương tự theo quy tắc trên cho đến 99.

* Với các tháng trong năm thì các bạn thêm vào chữ “月 /Yuè/ – tháng” đằng sau các số đếm.

Ví dụ tháng một chúng ta sẽ đọc như sau “一 月 /Yī yuè/” và tương tự như vậy cho các tháng tiếp theo.

một vài món ăn cho người yêu thương trong tiếng Trung Quốc

Trung tâm dạy tiếng hoa quận gò vấp giới thệu chủ đề  những món ăn cho người thân trong tiếng Trung Hoa

đề cập tới đây chắc hẳn các bạn sẽ nhớ đến ngay những bữa cơm thơm phức, ngon tuyệt , ấm áp bên những gia đình .

Và dĩ nhiên, người học tiếng Hoa phải nắm rõ nhóm từ vựng thân thuộc này.  Do đó, hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại những món ăn người thân yêu bằng tiếng Trung

Topic này là quà tặng dành riêng cho một vài mọi người đam mê ẩm thực và thích thảo luận về chủ đề ăn uống.   Đây là danh sách món ăn thuần Việt rất thân thiện , cực dễ nhớ 

Nào cùng khám phá chủ đề hoc tiếng hoa cơ bản : một vài món ăn cho người thân trong tiếng Trung Hoa

1. Cơm thịt bò xào:炒牛肉饭 Chǎo niúròu fàn

2. Cơm rang : 炒饭

3. Trứng ốp lếp: 煎鸡蛋

4. Cá sốt cà chua: 茄汁烩鱼/西红柿烩鱼丝 Qié zhī huì yú/xīhóngshì huì yú sī

5. Sườn xào chua ngọt: 糖醋排骨 Táng cù páigǔ

6. Xương nấu canh: 汤骨 Tāng gǔ

7. Nộm rau củ: 凉拌蔬菜 Liángbàn shūcài

8. Nem cuốn, chả nem: 春卷/越式春卷 Chūn juǎn/yuè shì chūn juǎn

9. Bắp cải xào : 手撕包菜

10. Ếch xào xả ớt :干锅牛蛙

11. Dưa chuột trộn : 凉拌黄瓜。

 

Học xong thì hành ngay nhé, hãy chuẩn bị cho người yêu thương mình bữa cơm thật ấm áp và tràn ngập yêu thương nhé

Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung Quốc

tiếng hoa cơ bản : Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung Hoa

tiếng Trung Cũng như một số ngôn ngữ khác, cũng bao gồm một vài từ trái nghĩa dùng để diễn tả sự vật/sự việc mang ý nghĩa đối lập nhau.

Qua bài học này, một vài mọi người không những học được các cặp từ trái nghĩa mà còn thu thập được khá là nhiều từ vựng về tính từ. Chia nhỏ ra học từ từ nghen những mọi người .
Trung tâm dạy tiếng hoa quận gò vấp xin giới thiệu với vác bạn về chủ đề này, Chúc các mọi người thành công.

高 (gāo) ≠低 (dī)
Cao ≠ thấp

胖 (pàng) ≠ 瘦 (shòu)
Mập ≠ Ốm

大 (dà) ≠ 小 (xiǎo)
To ≠ nhỏ

多(duō) ≠ 少 (shǎo)
Nhiều ≠ ít

长 (cháng) ≠ 短 (duǎn)
Dài ≠ ngắn

老 (lǎo) ≠ 年轻 (niánqīng)
Già ≠ trẻ

快 (kuài) ≠ 慢 (màn)
Nhanh ≠ chậm

新 (xìn) ≠ 旧 (jiù)
Mới ≠ cũ

宽 (kuān) ≠ 窄(zhǎi)
Rộng ≠ hẹp

好 (hǎo) ≠ 坏 (huài)
Tốt ≠ hỏng

漂亮 (piàoliang)/帅(shùai) ≠ 丑(chǒu)
Đẹp ≠ xấu

Lưu ý:

漂亮 (piàoliang): dùng cho phái nữ

帅(shùai): dùng cho phái nam

冷 (lěng) ≠ 热 (rè)
Lạnh ≠ nóng

13. 冷静 (lěngjìng) ≠ 紧张 (jǐnzhāng)

Bình tĩnh ≠ căn thẳng

14. 饱 (bǎo) ≠ 饿 (è)

No ≠ đói

圆(yuán) ≠方(fāng)
Tròn ≠ vuông

干净 (gānjìng) ≠ 脏 (zàng)
Sạch ≠ bẩn

Thứ ngày tháng trong tiếng Hoa

Thứ ngày tháng trong tiếng Hoa

Trong bước đầu học từ vựng tiếng Trung Quốc không nên nào bỏ sót được nhóm từ ngày tháng này. Mem nào chưa học thì lo mà học cho lẹ để ai hỏi gì còn biết trả lời nhé. Bởi trong văn nói, viết đều sử dụng chúng hằng ngày   hằng giờ mà . Nhanh  nhanh cùng tiếng hoa cho người mới bắt đầu  tìm hiểu thôi.

 

1. Trước tiên là 12 tháng


Từ vựngPhiên âmNghĩa

日期RìqíNgày

月份yuèfèntháng

一月yī yuètháng 1

二月èr yuètháng 2

三月sān yuètháng 3

四月sì yuètháng 4

五月wǔ yuètháng 5

六月liù yuètháng 6

七月qī yuètháng 7

八月bā yuètháng 8

九月jiǔ yuètháng 9

十月shí yuètháng 10

十一月shíyī yuètháng 11

十二月shí’èr yuètháng 12


2. Các ngày trong tuần


Từ vựngPhiên âmNghĩa

星期xīngqítuần

星期一xīngqí yīthứ 2

星期二xīngqí’èrthứ 3

星期三xīngqísānthứ 4

星期四xīngqísìthứ 5

星期五xīngqíwǔthứ 6

星期六 xīngqíliù thứ 7

星期日 xīngqírì chủ nhật

周末 zhōumò cuối tuần

工作日 gōngzuò rìngày thường

秒 miǎo giây

小时 xiǎoshí giờ

世纪 shìjì thế kỉ

3. Tổng hợp cách nói/viết ngày tháng tiếng hoa

Năm 

Đối với những số có 4 chữ số thì ta đọc riêng lẻ từng số một.
Ví dụ:
– 2010年(èr líng yī líng nián)

– Âm đọc của số “1” khi được dùng trong ngày tháng năm và thứ thì không thay đổi mà được phát âm theo âm đầu tiên.

Tháng

Giống như trong tiếng Việt, con số + tháng
Ví dụ:
1月(yī yuè) 10月(shí yuè)

Ngày

Con số+Ngày. Trong văn nói thì thường sử dụng 「号」nhưng trong văn viết thì ngươi ta sử dụng 「日」.

2号(èr hào) 26日(èrshíliù rì)

Th

星期(xīngqī)・礼拝(lǐbài)・周(zhōu)+数字。

Ta có các con số từ 1 đến 6 tương đương từ thứ 2 đến thứ 7, riêng chỉ có ngày chủ nhật là dùng từ 「日(rì)」hay「天(tiān)」

Cố gắng học cho thuộc nhé

Từ vựng tiếng Hoa – Xưng hô với người yêu thương (Phần 2)

Từ vựng tiếng Trung – Xưng hô trong gia đình (Phần 2)

Ở bài trước, chúng ta đã học được một số từ vựng về cách thức xưng hô trong gia đình , một vài người cùng huyết thống. Và ở bài này, tuhoctienghoa sẽ giới thiệu thêm cho các các bạn  các từ xưng hô rộng hơn: họ hàng, xưng hô bên chồng – bên vợ.

Phần 2 : Nhóm từ xưng hô tiếng Trung Hoa  về họ hàng, xưng hô bên chồng – bên vợ

Bác trai (anh trai của bố): 伯父 /Bófù/

Bác dâu: 伯母 /Bómǔ/

Chú (em trai của bố): 叔父 /Shúfù/

Thím: 婶婶 /Shěnshen/

Anh/em họ (con của anh hoặc em trai bố): 堂哥/堂姐/堂弟/堂妹 /Táng gē/táng jiě/táng dì/táng mèi/

Bác gái/cô (chị hoặc em gái bố): 姑妈 /Gūmā/

Bác/chú rể: 姑父 /Gūfu/

Anh/em họ (con của chị hoặc em gái bố): 表哥/表姐/表弟/表妹 /Biǎogē/biǎojiě/biǎodì/biǎomèi/

Cậu (anh/em trai của mẹ): 舅舅 /Jiùjiu/

Mợ: 舅妈 /Jiùmā/

Anh/em họ (con của anh/em trai mẹ): 表哥/表姐/表弟/表妹 /Biǎogē/biǎojiě/biǎodì/biǎomèi/

Dì (chị/em gái mẹ): 姨妈 /Yímā/

Chú (chồng của dì): 姨夫 /Yífū/

Anh/em họ (con của chị/em gái mẹ): 表哥/表姐/表弟/表妹 /Biǎogē/biǎojiě/biǎodì/biǎomèi/

Bố chồng: 公公 /Gōnggōng/

Mẹ chồng: 婆婆 /Pópo/

Bố vợ: 岳父 /Yuèfù/

Mẹ vợ: 岳母 /Yuèmǔ/

Con dâu : 媳妇 /Xífù/

Con rể: 女胥 /Nǚxū/

Chị dâu: 大嫂 /Dàsǎo/

Em dâu: 侄子 /Zhízi/ hoặc 侄女 /Zhínǚ/

Anh rể: 姐夫 /Jiěfū/

Em rể: 妹夫 /Mèifū/Khá là nhiều từ mới cần phải nhớ đúng không nào? Đừng nản những các bạn ạ…Nếu các bạn nào nhớ hết 2 phần từ vựng về bí quyết xưng hô trong người thân yêu mà học tiếng hoa cho người mới bắt đầu đã chia sẻ, đảm bảo sau này các từ vựng sau các các bạn sẽ học và nhớ một cách dễ dàng luôn đó.

Từ vựng tiếng Trung Hoa – Xưng hô trong người yêu thương (Phần 1)

hoc tieng hoa cho nguoi moi bat dau – Xưng hô trong người thân yêu (Phần 1)
Học tiếng Trung Hoa luôn đi từ cái căn bản , thân thiện nhất. Bởi ứng một vài từ vừng nhóm này được sử dụng hồ hết trong văn nói hằng này. Hôm nay, hãy cùng tuhoctienghoa tìm hiểu và ghi nhớ bí quyết xưng hô trong gia đình bằng tiếng Trung nhé.

đơn thuần thôi, xem phim nghe hoài ấy mà. Mỗi ngày phải  5 – 10 từ vừa “ nghe – nói – viết” mới được.

Ông nội :爷爷 /Yéye/

Bà nội :奶奶 /Nǎinai/

Ông ngoại :外公 /Wàigōng/

Bà ngoại :外婆 /Wàipó/

Bố :爸爸 /Bàba/

Mẹ :妈妈 /Māmā/

Con trai :儿子 /Érzi/

Con gái :女儿 /Nǚ’ér/

Anh :哥哥 /Gēgē/

Chị :姐姐 /jiějie/

Em trai :弟弟 /Dìdì/

Em gái :妹妹 /Mèimei/

Chồng :老公 /Lǎogōng/

Vợ :老婆 /Lǎopó/

Cháu nội trai (gọi bạn là ông/bà) :孙子/ Sūnzi/

Cháu nội gái (gọi bạn là ông/ bà) :孙女 /Sūnnǚ/

Cháu ngoại trai (gọi ông/bà):外孙 /Wàisūn/

Cháu ngoại gái (gọi ông/bà) :外孙女 /Wàisūnnǚ/

Tiếp tục phần 2, chúng ta sẽ học với một vài từ xưng hô rộng hơn: họ hàng, xưng hô bên chồng – bên vợ. Nhưng trước tiên, hãy học một vài từ trên cho thật trôi chảy vào.

tiếng Trung Hoa : Từ vựng về ngành nghề

tiếng Trung : Từ vựng về ngành nghề
Công việc hiện tại của mọi người là gì? Nhân viên văn phòng? Hay giáo viên? Khi giao tiếp với người Trung Hoa , phần giới thiệu cơ bản về cá nhân chắc hẳn sẽ không thiếu phần giới thiệu về công việc hiện tại. Bài học này,   tiếng hoa căn bản   sẽ cung cấp cho các mọi người một số từ vựng về các ngành nghề phổ biến và cấu trúc câu khi nói về công việc hiện tại của mình.



Xem qua để tự tin trả lời hoặc giới thiệu về công việc của các mọi người nhé.

1. 老师 /lǎoshī/: giáo viên

2. 医生 /yīshēng/: bác sĩ

3. 护士 /hùshì/: y tá

4. 警察 /jǐngchá/: cảnh sát

5. 工人 /gōngrén/: công nhân

6. 农夫 /nóngfū/: nông dân

7. 记者 /jìzhě/: phóng viên

8. 建筑师 /jiànzhùshī/: kiến trúc sư

9. 律师 /lǜshī/: luật sư

10. 售货员 /shòuhuòyuán/: nhân viên bán hàng

11. 会计 /kuàijì/: kế toán

12.司机 /sījī/: lái xe

13. 学生 /xuéshēng/: học sinh

14. 大学生 /Dàxuéshēng/: sinh viên

15. 导演 /dǎoyǎn/: đạo diễn

16. 演员 /yǎnyuán/: diễn viên

17. 商人 /shāngrén/: thương nhân

18. 歌手 /gēshǒu/: ca sĩ

19. 渔夫 /yúfū/: ngư dân

20. 运动员 /yùndòngyuán/: vận động viên

21. 厨师 /chúshì/: đầu bếp

22. 秘书 /mìshū/: thư kí

23. 服务员 /fúwùyuán/: nhân viên phục vụ

24. 裁缝 /cáiféng/: thợ may

25. 翻译者 /fānyìzhě/: phiên dịch viên

26. 摄影师 /shèyǐngshī/: thợ chụp ảnh

27. 政治学家 /zhēngzhì xuéjiā/: chính trị gia

28. 飞行员 /fēixíngyuán/: phi công

29. 科学家 /kèxuéjiā/: nhà khoa học

30. 作家 /zuòjiā/: nhà văn

31. 音乐家 /yīnyuèjiā/: nhạc sỹ

32. 画家 /huàjiā/: họa sỹ

33. 保姆 /bǎomǔ/: bảo mẫu

34. 清洁员 /qīngjiéyuán/: nhân viên quét dọn

35. 导游 /dǎoyóu/: hướng dẫn viên du lịch

36. 公务员 /gōngwùyuán/: công chức nhà nước

37. 经济学家 /jīngjì xuéjiā/: chuyên gia kinh tế

38. 政治学家 /zhēngzhì xuéjiā/: chính trị gia

39. 保安 /bǎoān/: bảo vệ

40. 软件设计师 /ruǎnjiàn shèjì shī/: thiết kế phần mềm

Với một số từ vựng mà tu hoc tieng trung giới thiệu ở trên, các bạn chỉ cần ghép vào cấu trúc dưới đây để giới thiệu về nghề nghiệp hiện tại của mình.

1. 我是。。。/wǒ shì…/: tôi là….

2. 我 + 当了 + (thời gian) + (的) + nghề nghiệp

Ví dụ: 我当了二年的老师 /Wǒ dāngle èr nián de lǎoshī/: Tôi làm giáo viên được 2 năm rồi.