Saturday, July 11, 2015

Luyện nói trong tiếng Trung giao tiếp hiệu quả

Luyện nói trong tiếng Trung giao tiếp sao? Quá đơn giản!

 Trước tiên hãy xác định trình độ tiếng Trung của mình đang ở trong giai đoạn nào? Nếu đã qua bước học từ phát âm nguyên âm, âm đơn... rồi thì hãy bắt đầu với những câu giao tiếp thôi. Đầu tiên bạn cần học những câu có chứa ngữ pháp cơ bản nhất, từ dễ đến khó, từ từ thôi nhé không phải vội và học thuộc những câu đó một cách nhuần nhuyễn, hàng ngày luyện nói đi nói lại, nếu bạn đọc to những câu đó ra càng tốt, không thì bạn có thể tìm đến một nơi yên tĩnh nào đó để luyện giọng và phát âm của mình.

Thứ hai, xong bước đầu tiên thì bạn cần tìm một người đối tác để học tiếng Trung giao tiếp tức là bạn áp dụng những câu bạn vừa học xong vào trong thực tế, luôn và ngay, không nên để lâu, tốt nhất là áp dụng ngay khi nó còn đang nóng nhé.

Luyện nói trong tiếng Trung giao tiếp

Luyện nghe trong tiếng Trung giao tiếp cực hiệu quả

Học tiếng Trung giao tiếp không chỉ là học nói mà còn phải học nghe nữa, nghe nhanh, nghe chuẩn sẽ giúp các bạn hiểu rõ, có phản ứng nhanh hơn khi thực hành tiếng Trung giao tiếp. Vì thế hãy cùng tham khảo một vài lời khuyên dưới đây cho kỹ năng nghe của các bạn học tiếng Trung nhé:

Trước tiên hãy chịu khó kiên trì luyện tập các bài học nghe tiếng trung giao tiếp cơ bản cụ thể là nghe phân biệt các phát âm nguyên âm phụ âm —> nghe viết lại cách phát âm từ vựng –> nghe các câu đơn giản–> nghe các bài đàm thoại cơ bản –> nghe nhạc, nghe bài học.  là chú tâm vào học nghiêm túc: nghe, ghi chép và phân biệt cách đọc, cách nói, nghe hiểu còn nghe bị động là nghe nhạc, xem phim hay nghe bản tin... lúc bạn chơi game, làm việc khác vẫn có thể nghe theo kiểu bị động. Tuy nhiên thì để nghe bị động tốt thì phải tìm hiểu trước nội dung, từ vựng như thế lúc nghe sẽ hỗ trợ nhiều hơn, tóm lại là hãy chăm chỉ luyện tập hàng ngày.

Luyện nghe tiếng Trung giao tiếp

Bính âm trong tiếng Trung giao tiếp (p2)

Bài trước chúng ta đã nói chi tiết về nguồn gốc cũng như định nghĩa của bính âm, tuy nhiên thì hôm nay chúng ta sẽ nhắc qua lại 1 lần nhé. Bính âm được sử dụng như một hệ thống chuyển tự Latinh chữ tiếng Trung trong việc dạy và học tiếng Trung giao tiếp tại nước ngoài mà kể cả là Trung Quốc và nó đã trở thành một công cụ hữu ích để học tốt tiếng Trung giao tiếp. Hệ thống ngữ âm của Trung Quốc gồm có 36 nguyên âm (vận mẫu) và gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi. Bài tiếp theo này chúng ta sẽ nói đến Phụ âm trong tieng Trung giao tiep:

Phụ âm

Hệ thống ngữ âm Trung Quốc có 21 phụ âm (thanh mẫu), trong đó có 18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép, trong phụ âm đơn có một phụ âm uốn lưỡi:

- b: là âm môi môi. Cách phát âm: hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống "p" trong tiếng Việt.
- p: là âm môi môi. Cách phát âm: hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Trong tiếng Việt không có âm tương tự. Cách phát âm nhẹ hơn âm p nhưng nặng hơn âm b của tiếng Việt

Hoc tieng Trung giao tiep

Friday, July 10, 2015

Bính âm trong tiếng Trung giao tiếp

Tiếng Trung có 2 dạng là giản thể và phổn thể và để có thể phát âm tiếng Trung cũng như là giao tiếp tiếng Trung được thì họ có phương án phát âm gọi là Bính âm (hoặc phanh âm) - tức là dùng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm giúp các bạn có thể học tiếng Trung giao tiếp dễ dàng hơn. 

Cho tới nay thì Bính âm được sử dụng như một hệ thống chuyển tự Latinh chữ tiếng Trung trong việc dạy và học tiếng Trung giao tiếp tại nước ngoài mà kể cả là Trung Quốc và nó đã trở thành một công cụ hữu ích để học tốt tieng Trung giao tiep.
Hệ thống ngữ âm của Trung quốc có 36 nguyên âm (vận mẫu) và gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi.
Tại sao hệ thống bính âm lại quan trọng? bạn học bính âm tốt, phát âm chuẩn từng nguyên âm, phụ âm dẫn đến lúc học tiếng Trung bạn phát âm chuẩn từ tiếng Trung, kéo theo là khả năng nghe nói của bạn chuẩn và thực hành giao tiếp tốt được. Các nguyên âm được thể hiện cụ thể:
học tiếng Trung giao tiếp

Trợ từ trong tiếng Trung giao tiếp

1.Đặc điểm ngữ pháp tiếng Trung của trợ từ 

Trợ từ tiếng Trung trong ngữ pháp là từ loại đặc biệt vừa mang tính đặc thù lại vừa rất quan trọng nhất là khi giao tiếp. Trợ từ mang những đặc điểm chủ yếu  sau:
a.Trợ từ đều phụ thuộc vào từ, từ tổ hoặc câu, không thể sử dụng độc lập. Đồng thời phần lớn trợ từ đều phụ thuộc vào các đơn vị ngôn ngữ, có vị trí cố định.
b.Tất cả các trợ từ đều không có ý nghĩa từ vựng cụ thể hoặc có tác dụng ngữ pháp nào đó, hoặc có ý nghĩa ngữ pháp trừu tượng nào đó.
c.Phần lớn các trợ từ đều đọc nhẹ
Trợ từ rất quan trọng vì rất nhiều ý nghĩa ngữ pháp và quan hệ kết cấu quan trọng trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày đều phải dựa vào trợ từ để diễn đạt. Ví dụ ý nghĩa ngữ pháp “已然”(hoàn thành) nhiều khi phải dựa vào trợ từ “了” để diễn đạt.

Ví dụ khác:
研究问题/研究的问题

Kết cấu trước không có trợ từ “的”,  kết cấu sau dùng trợ từ “的”, quan hệ kết cấu hoàn toàn khác nhau; kết cấu trước là quan hệ động tân, kết cấu sau là quan hệ chính phụ.  Do vậy nắm rõ cách dùng của trợ từ là điểm quan trọng trong quá trình học tiếng Trung giao tiếp.

Trợ từ trong tiếng Trung

Khái quát cơ bản từ loại trong ngữ pháp tiếng Trung giao tiếp

Trong bài này, Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese xin giới thiệu khái quát cơ bản về từ loại trong ngữ pháp tiếng trung. Điều này giúp bạn phân biệt được đâu là danh từ, động từ, tính từ… và chức năng cơ bản của chúng khi sử dụng trong câu tieng Trung giao tiep. Sau đây là 11 từ loại tiếng trung

1. DANH TỪ -míng cí – 名詞

1. Định nghĩa danh từ tiếng trung
Từ dùng biểu thị người hay sự vật gọi là danh từ. Nói chung ở trước danh từ ta có thể thêm vào số từ hay lượng từ nhưng danh từ không thể nhận phó từ làm bổ nghĩa. Một số ít danh từ đơn âm tiết có thể trùng lặp để diễn tả ý «từng/mỗi». Thí dụ: «人人» (mỗi người=每人), «天天» (mỗi ngày=每天), v.v… Phía sau danh từ chỉ người, ta có thể thêm từ vĩ «們» (môn) để biểu thị số nhiều. Thí dụ: 老師們 (các giáo viên). Nhưng nếu trước danh từ có số từ hoặc lượng từ hoặc từ khác vốn biểu thị số nhiều thì ta không thể thêm từ vĩ «們» vào phía sau danh từ. Ta không thể nói «五個老師們» mà phải nói «五個老師»(5 giáo viên).

2.Chức năng của danh từ tiếng trung
Khi học tiếng Trung giao tiếp bạn sẽ thấy danh từ của nó cũng chả khác gì với tiếng Việt, nói chung là danh từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, và định ngữ trong một câu.

Danh từ trong tiếng Trung

Tổng hợp danh từ trong tiếng Trung giao tiếp

 Danh từ

Danh từ trong tiếng Trung giao tiếp là từ chỉ danh xưng của người hoặc vật và đằng trước danh từ thường có thể thêm số từ hoặc lượng từ nhưng không thể thêm phó từ để bổ sung ý nghĩa.Rất ít danh từ đơn âm tiết có thể trùng điệp để biểu thị ý nghĩa là mỗi 每,ví dụ:人人(每人 Mỗi người)、天天(每天 Mỗi ngày).Ta có thể thêm “们” vào đằng sau từ để biểu thị số nhiều như:老师们( các thầy cô giáo).Không thể nói “五个老师们”(*) mà phải nói là “五个老师”.

Danh từ thường đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ trong 1 câu tieng Trung giao tiep

1. Làm chủ ngữ

北京是中国的首都。
Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.

夏天热。
Mùa hè nóng.

西边是操场。
Bốn bề đều ướt át.

老师给我们上课。
Thầy giáo cho chúng tôi vào tiết.