Thursday, June 16, 2016

Học tiếng Trung Quốc theo chủ điểm với lượng từ (phần 3)

Trong tiếng Hoa lượng từ là một phần hoàn toàn quan trọng và khá là đặc biệt. Vậy nên, với mỗi người học tiếng Trung Hoa thì không thể nào làm ngơ phần này. Bài học học tiếng hoa cơ bản hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 2 lượng từ quen thuộc là lượng từ 把 /bă/ và 场 /chǎng/ nhé.

a) Lượng từ dùng cho vật có cán, có tay cầm

– Cụm từ : 一把伞/ yībǎsǎn /,一把椅子/yībǎyǐzi/ ,一把钥匙/yībǎyàoshi/,一把梳子/yībǎshūzi/,一把勺子/yībǎsháozi/,一把尺子/yībǎchǐzi/,一把笤帚/yībǎtiáozhǒu/, 一把茶壶/ yībǎcháhú/
– Câu mẫu:

A :我的锯子又坏了!

/Wǒ dejùzi yòu huàil e/

Cái cưa của tôi hỏng mất rồi

B:我正好刚买一把锯子。你先拿用吧!

/Wǒ zhènghǎo gāng mǎi yī bǎ jùzi.Nǐ xiān ná yòng ba!/

Tôi vừa mua một cái mới,Bạn lấy dùng đi!

b) Lượng từ cho số lượng đựng được trong lòng bàn tay (nắm,bó,mớ,…)

– Cụm từ : 一把糖/yībǎtáng/, 一把叶子/yībǎyèzi/,一把玫瑰花/yībǎméiguīhuā/,一把挂面/yībǎguàmiàn/,一把空心菜/yībǎkōngxīncài/,一把香蕉/yībǎxiāngjiāo/,一把米/yībǎmǐ/,一把钱/yībǎqián/
– Câu mẫu :

A : 香蕉多少钱一把?

/Xiāngjiāo duōshǎo qián yī bǎ?/

Chuối bao nhiều tiền một nải?

B :30 块。

/30 Kuài./

` 30 đồng.

A : 好像还没熟呢!便宜一点儿吧!

/ Hǎoxiàng hái méi shú ne! Piányí yīdiǎnr ba!/

Có vẻ như vẫn chưa chín thì phải. Bớt một chút đi !

B :我的香蕉甜得很。不甜不要钱!

/Wǒ de xiāngjiāo tián dé hěn. Bù tián bùyào qián!/

Chuối này ngọt lắm. Không ngọt không lấy tiền đâu!

c) Dùng cho một số vật trừu tượng.

– Cụm từ : 一把劲儿/yībǎjìnr/,一把力气/yībǎlìqì/,一把年纪/yībǎniánjì/,一把火/ yībǎhuǒ/,一把手/ yībǎshǒu/
– Câu mẫu :

这位厨师是一把好手儿。人们把他称为食神。

/Zhè wèi chúshī shì yī bǎ hǎoshǒur.Rénmen bǎ tā chēngwèi shíshén/

Đây là một tay đầu bếp cừ khôi. Một người thường gọi ông ta là Thực Thần

d) Dùng cho động tác tay

– Câu Mẫu :

你的箱子看起来很重,我来帮你一把!

/Nǐ de xiāngzi kànqǐlái hěn zhòng, wǒ lái bāng nǐ yī bǎ!/

Va-li của bạn có vẻ rất nặng. Để tôi giúp bạn một tay

No comments:

Post a Comment