Thursday, July 2, 2015

Cách đọc một văn bản tiếng Trung trôi chảy

Khi đọc bất kì một loại văn bản tiếng Trung nào, chúng ta cũng cần nắm được những phương pháp đọc hiểu cơ bản để đạt hiệu quả cho riêng mình. Sau đây, Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese sẽ chia sẻ một kinh nghiệm đọc hiểu tiếng Trung vô cùng đơn giản mà hiệu quả.Các bạn hãy thực hiện đúng những yêu cầu trong quá trình đọc hiểu để có được hiệu quả tốt nhất nhé.


1.Tự giác học, không lệ thuộc vào giảng viên:
Trước và sau mỗi bài học ,các bạn nên tự mình tìm hiểu thêm những kiến thức bên ngoài giáo trình mà các bạn đang học để hiểu rõ và làm phong phú hóa cho bài học của mình từ đó tạo cảm hứng học tập tốt cho riêng mình.
Không chờ đợi giảng viên giao bài tập mà mỗi người đều phải tự mình hoàn thành.
Tự học cách tra cứu tài liệu :sách hoặc bằng các công cụ chuyên ngành trên internet ,tự học trước những bài trong giáo trình mà không chờ đến khi lên lớp mới học,như vậy bạn sẽ hiểu trước một phần và khi bắt đầu bài học sẽ không bị bỡ ngỡ  ,những chỗ không hiểu bạn cũng có thể liệt kê trước để khi lên lớp tham khảo bạn bè hoặc giảng viên của bạn .Như vậy việc nắm nội dung của bài sẽ trở nên đơn giản và sâu sắc hơn.

Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản - Lượng từ

Cùng học ngữ pháp tieng Trung giao tiep cơ bản qua các từ loại. Trong bài hôm nay Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese xin giới thiệu về một loại từ loại rất đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Trung: Lượng từ. 
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ khác nhau với cách dùng khác biệt nên hôm nay sẽ giúp các bạn phân biệt rõ ràng và cụ thể một vài lượng từ thường dùng trong khi học tiếng Trung giao tiếp nhé.

1, Định nghĩa
- Lượng từ là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác.

Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản - Thán từ

Trong bài hôm nay, Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese xin gửi tới các bạn phần ngữ pháp về một loại từ quan trọng: Thán từ. Trong thực hành tieng Trung giao tiep thì thán từ là một loại từ không thể thiếu được, cùng hoc tieng Trung giao tiep với chúng tôi nhé:

1, Định nghĩa
– Thán từ là loại từ biểu thị một thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói.
– Đây là một loại hư từ đặc biệt, luôn độc lập trong câu, không có mối liên hệ với các từ ngữ khác.
– Thán từ có thể đứng độc lập tạo thành một câu riêng lẻ.

Wednesday, July 1, 2015

Từ ngữ trợ khí trong tiếng Trung giao tiếp

Từ ngữ trợ khí trong học tiếng Trung giao tiếp biểu thị ngữ khí khẳng định có vai trò hoàn chỉnh câu. Tức là khi bạn thực hành tiếng Trung giao tiếp thì các bạn sẽ nói rõ một hành động đã xảy ra hoặc 1 sự việc nào đó đã xuất hiện trong một thời gian nhất định:


Thực hành tiếng Trung giao tiếp với những từ mới dễ học

Học tiếng Trung giao tiếp là cả một quá trình nhưng đây được coi là một kỹ năng dễ học nhất trong các kỹ năng khi học tiếng Trung. Đầu tiên khi bắt đầu hoc tieng Trung giao tiep thì hãy bắt đầu từ những từ dễ học nhất nhé:

Bài 2 Liên từ và trợ từ trong tiếng Trung giao tiếp

Bài tiếp theo là các liên từ và trợ từ trong ngữ pháp của tiếng Trung giao tiếp.

I. Liên từ trong ngữ pháp khi học tiếng Trung giao tiếp
Liên từ là một loại từ dùng để nối liền từ ngữ hoặc phân câu để biểu thị mối liên quan giữa chúng.
VD:
和、跟、与 ...
Liên từ 或 và 或者 biểu thị sự lựa chọn, 或 thường dùng để nối liền từ với từ, nhóm từ với nhóm từ, tính chất và kết cấu giống nhau. 或者 thường nối liền hai từ hoặc hai phân câu, tạo thành một câu phức có quan hệ lựa chọn
VD:
(1) 假期里,我准备去上海或广州旅行。
(2) 这个星期天晚上,学校可能有电影或者杂技。
(3) 今年暑假,我或者出去旅行,或者留在学校复习功课(现在还没有决定)
(4) (如果是比较熟悉的朋友)你或者叫他“老王”、“老张”,或者叫他“小王”、“小张”。

Bài 1: Động từ Hình dung từ Danh từ Đại từ và Phó từ

Để học tiếng Trung giao tiếp tốt thì trước tiên các bạn cần nắm vững ngữ pháp và từ vựng, như vậy khi giao tiếp bạn có từ vựng để sử dụng, ngữ pháp để nói thành câu có nghĩa. Nói cách khác để bạn có thể thực hành tiếng Trung giao tiếp chuẩn thì các bạn phải nắm vững từ vựng và ngữ pháp, cùng học ngữ pháp để nói tieng Trung giao tiep tốt nhé.

I. Danh từ
Danh từ là loại từ biểu thị tên gọi của người hoặc sự vật.
VD:
老师、学生、学校、中文、名字、身体、明天。
Trong danh từ, những từ chỉ tên người, tên đất, tên cơ quan, đoàn thể gọi là danh từ riêng (专名 zhuānmíng).
VD:
国家大学、河内大学、师范大学。
Danh từ chủ yếu làm thành phần chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ...