Trung tâm Tiếng Trung giao tiếp - Học tiếng Trung giao tiếp uy tín và chất lượng tại Hà Nội
Saturday, June 25, 2016
tìm hiểu cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung
吃一堑,长一智
chī yí qiàn , zhǎng yí zhì
Đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn
如:这次上当受骗就算了,你可一定要吃一堑长一智,不要再轻易相信陌生人的话了
rú : zhè cì shàng dāng shòu piàn jiù suàn le , nǐ kě yí dìng yào chī yí qiàn zhǎng yí zhì , bú yào zài qīng yì xiāng xìn mò shēng rén de huà le .
Lần này bị lừa thôi bỏ đi , bạn phải nhớ đi 1 ngày đàng , học 1 sàng khôn , đừng có dễ dàng tin lười người lạ nói nữa.
你就当花钱买个教训吧
nǐ jiù dāng huā qián mǎi ge jiào xùn ba
Dùng để khuyên nhủ ai đó đã mất 1 số tiền không đáng mất vào 1 việc / cái gì đó. Mất số tiền đó cũng không phải là mất không vì ít nhất cũng học được 1 bài học.
如:我早就让你不要相信那些广告,你便不听,白白扔了那么多钱,不过你就当花钱买个教训吧,以后可万万不要再犯呀。
rú : wǒ zǎo jiù ràng nǐ bú yào xiāng xìn nà xiē guǎng gào , nǐ biàn bù tīng , bái bái rèng le nà me duō qián , bú guò nǐ jiù dāng huā qián mǎi ge jiào xùn ba , yǐ hòu kě wàn wàn bú yào zài fàn ya .
Tôi đã sớm nói với bạn đừng tin những quảng cáo đó rồi bạn lại không nghe , mất trắng số tiền nhiều như vậy , nhưng mà hãy coi như bạn bỏ tiền ra mua 1 bài học đi lần sau không được tái phạm nữa.
biểu đạt cách an ủi trong tiếng Trung
biểu đạt cách an ủi trong tiếng Trung
现在知道也不晚呀
Xiàn zài zhī dào yě bù wǎn yā
Dùng đẻ khuyên nhủ ai đó vì 1 chuyện nào đó mà hối hận mãi không thôi.
如:A : 如果有人早点告诉我,我就绝对不会那样做
B : 你不要自己责备自己了,现在知道也不晚呀。
A: rú guǒ yǒu rén zǎo diǎnr gào sù wǒ , wǒ jiù jué duì bú huì nà yàng zuò
B : nǐ bú yào zì jǐ zé bèi zì jǐ le , xiàn zài zhī dào yě bù wǎn ya .
A : Nếu như có ai đó sớm nói với tôi điều đó , tôi sẽ không bao giờ làm như vậy.
B : bạn đừng có tự trách bản thân mãi như thế nữa , bây giờ biết vẫn chưa muộn mà.
别着急(/别担心),又不是什么大病
bié zháo jí (/ bié dān xīn ) , yòu bú shì shénme dà bìng
Dùng để an ủi người ốm , người bệnh.
如:你别着急,又不是什么大病,只要你听医生的话,过几天就好了。
rú : nǐ bié zháo jí , yòu bú shì shén me dà bìng , zhǐ yào tīng yī shēng de huà , guò jǐ tiān jiù hǎo le .
Bạn không phải lo lắng , chẳng phải là bệnh gì nguy hiểm , chỉ cần bạn nghe theo lời bác sĩ qua mấy ngày nữa sẽ khỏi thôi.
1 số câu an ủi trong tiếng trung
1 số câu an ủi trong tiếng trung
旧的不去,新的不来
jiù de bú qù , xīn de bù lái
Dùng để an ủi những người mất đồ.
如:A : 我的钱包丢了,真可惜,我都用了5 年了 ,还是我妈妈给我买的呢。
B : 丢了就丢了吧,旧的不去,新的不来嘛。再说你着急也没用
A : wǒ de qián bāo diū le , zhēn kě xī , wǒ dōu yòng le 5 nián le , hái shì wò māma gěi wǒ mǎi de ne .
B: diū le jiù diū le ba , jiù de bú qù , xīn de bù lái ma . zài shuō nǐ zháo jí yě méi yòng .
A : Tôi mất vì tiền rồi , thật đáng tiếc , tôi đã dòng nó 5 năm rồi lại còn là do mẹ tôi mua cho tôi nữa chứ.
B : Mất rồi thì thôi , cũ không đi , mới không đến mà , hơn nữa bạn lo lắng cũng chẳng làm được gì.
只要人没事,比什么都好,破财免灾嘛
zhǐ yào rén méi shì , bǐ shénme dōu hǎo , pò cái miǎn zāi ma
Thường dùng để kuyene nhủ với những ai xảy ra sự cố gì , coi như của đi thay người.
如:虽然刚买来的车就坏了,但是只要人没事,比什么都好,俗话说“破财免灾”嘛,你以后一切都会顺顺利利的。
rú : suī rán gāng mǎi lái de chē jiù huài le , dàn shì zhǐ yào rén méi shì , bǐ shénme dōu hǎo , sú huà shuō “ pì cái miǎn zāi” ma , nǐ yǐ hòu yí qiè huì shùn shùn lì lì de .
Mặc dù xe mới mua đã hỏng rồi nhưng chỉ cần người không sao là tốt rồi , tục ngữ đã nói “ của đi thay người” mà , sau này bạn nhất định sẽ thuận lợi.
Học cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung
Học cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung
善有善报,恶有恶报(/好人自有好报)
Shàn yǒu shàn bào , è yǒu è bào (/ hǎo rén zì you hǎo bào )
Dùng an ủi những người có lòng dạ tốt đi giúp người khác nhưng lại bị làm tổn thương lại.
如:你帮助他,你做的是对的,你对不起自己的良心。再说了,善有善报,恶有恶报,他那么没有良心,早晚没有好下场.
rú : nǐ bāng zhù tā , nǐ zuò de shì duì de , nǐ duì bù qǐ zì jǐ de liáng xīn . zài shuō le , shàn yǒu shàn bào , è yǒu è bào , tā nà me méi yǒu liáng xīn , zǎo wǎn méi yǒu hǎo xià chǎng .
Bạn giúp hắn , bạn làm như vậy là đúng , bạn không thẹn với lương tâm của mình. Hơn nữa , ở hiền gặp lành , ở ác gặp dữ , hắn đã không có lương tâm như vậy sớm muộn gì cũng không có kết cục tốt.
想开点儿,不就是。。。吗?有什么大不了的?
Xiǎng kāi diǎnr , bú jiù shì … mā ? yǒu shénme dà bù liǎo de ?
Thường dùng để an ủi những ai vì thất bại mà tâm trạng không tốt.
如:你想开点儿,不就是一次考试没及格嘛,有什么大不了的?下次就努力就行了。
rú : nǐ xiǎng kāi diǎnr , bú jiù shì yí cì kǎo shì méi jí gé ma , yǒu shénme dà bù liǎo de ? xià cì nǔ lì jiù xíng le .
Mày nghĩ thoáng ra 1 chút , chẳng phải chỉ là lần kiểm tra không đạt tiêu chuẩn thôi mà , có gì to tát đâu? Lẫn sau cố gắng hơn là được.
an ủi động viên bằng những câu hay nhất tiếng Trung
an ủi động viên bằng những câu hay nhất tiếng Trung
人已经走了,你不要太难过了
Rén yǐ jīng zǒu le , nǐ bú yào tài nán guò le
Dùng để khuyên nủ , an ủi những người vì có người thân mất đi mà đau lòng.
如:你不要再哭了,人已经走了,你不要太难过了,你还要为活着的人想一想。
rú : nǐ bú yào zài kū le , rén yǐ jīng zǒu le , ni bú yào tài nán guò le , nǐ hái yào wèi huó zhe de rén xiǎng yì xiǎng .
Mày đừng có khóc nữa , người thì cũng đã đi rồi đừng buồn nữa , mày hãy vì những người đang sống mà nghĩ thoáng ra.
10. 车到山前必有路(/ 天无绝人之路)
chē dào shān qián bì yǒu lù (/ tiān wú jué rén zhī lù )
Dùng để khuyên nhủ những người đang thất vọng hoặc đang lo lắng về chuyện gì đó.
如:工作丢了没关系, 再找一个就是了,车到山前必有路,你不必这么担心。
rú : gōng zuò diū le méi guān xi , zài zhǎo yí ge jiù shì le , chē dào shān qián bì yǒu lù , nǐ bú bì zhè me dān xīn .
Công việc mất rồi thì tìm 1 công việc khác, xe đến trước núi chắc chắn sẽ có đường , mày không cần phải lo lắng như thế.
Học cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung
Học cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung
11. 三条腿的蛤蟆不好找,两条图的人有的是
Sān tiáo tuǐ de há mǎ bù hǎo zhǎo , liǎng tiáo tuǐ de rén yǒu de shì .
Dùng để khuyên nhủ những người đau khổ vì thất tình.
如: 小李,他和你分手是他没有福气。三条腿的蛤蟆不好找,两条腿的人有的是, 我再给你介绍一个更好的。
rú : xiǎo Lǐ , tā hé nǐ fēn shǒu shì tā méi yǒu fú qì . sān tiáo tuǐ de há mǎ bù hǎo zhǎo , liǎng tiáo tuǐ de rén yǒu de shì , wǒ zài gěi nǐ jiè shào yí ge gèng hǎo de .
Tiểu Lý , hắn chia tay với em là hắn không có phúc , ếch chân thì khó kiếm nhưng người hai chân thì đâu chả có , anh sẽ giới thiệu cho em 1 đứa tốt hơn nó.
biểu lộ sự trách móc trong tiếng Trung
去你的,别拿。。。开心了
qù nǐ de , bié ná ….. kāi xīn le
Câu này thường được dùng để trách đối phương khi họ lấy bản thân bạn ra đùa cợt.
如:去你的,别拿我开心了!说实话,这些事让我挺烦的。
rú : qù nǐ de , bié ràng wǒ kāi xīn le ! shuō shí huà , zhè xiē shì ràng wǒ tǐng fān de .
Thôi đi , đừng lấy tôi ra đùa nữa , nói thật những việc này làm tôi cảm thấy rất phiền.
你呀,就是。。。
nǐ yā , jiù shì …..
Dùng để trách móc đối phương ở 1 phương diện nào đó.
如:你呀,就是眼光不高
rú : nǐ yā , jiù shì yǎn guāng bù gāo
Chính là vì mắt thẩm mỹ của bạn không được cao.
1 số câu trách trong tiếng trung
1 số câu trách trong tiếng trung
你这个。。。(人/丫头/孩子。。)
nǐ zhè ge ….. ( rén / yā tóu / hái zi …)
Trách móc , chỉ trích 1 ai đó. Câu này có thể dùng 1 mình nhưng cũng có thể sử dụng những từ đằng sau.
如:你这个丫头,你以为这是开玩笑啊?
rú : nǐ zhè ge yā tóu , nǐ yǐ wéi zhè shì kāi wán xiào ā ?
Con nha đầu này , mày nghĩ đây là chuyện đùa à?
你以为这是开玩笑啊
nǐ yǐ wéi zhè shì kāi wán xiào ā ?
Trách móc , chỉ trích đối phương vì lấy 1 chuyện nghiêm túc ra làm trò đùa.
如:你以为这是开玩笑啊,你不认真检查电线,出了事故怎么办?
rú : nǐ yǐ wéi zhè shì kāi wán xiào ā , nǐ bú rèn zhēn jiǎn chá diàn xiàn , chū le shì gù zénme bàn ?
Anh nghĩ đây là chuyện đùa à , anh không kiểm tra dây điện cẩn thận , xảy ra chuyện gì thì phải làm sao?
Biểu đạt sự trách móc trong tiếng Trung
Biểu đạt sự trách móc trong tiếng Trung
让我怎么说你才好了?
Ràng wǒ zénme shuō nǐ cái hǎo le ?
Dùng trong những trường hợp khi trách ai đó không nên làm chuyện này hay không nên phạm phải cái lỗi không đáng phạm phải hoặc cũng có thể dùng khi trách ai có làm 1 việc vặt cũng không xong.
如:这么点儿事你都做不好,让我怎么说你才好了?
rú : zhè me diǎnr shì nǐ dōu zuò bù hǎo , ràng wǒ zěnme shuō nǐ cái hǎo le ?
Có mỗi 1 việc nhỏ như thế mà bạn cũng làm không xong bảo tôi phải nói gì với bạn mới tốt đây.
biểu đạt bí quyết hỏi thăm phổ biến nhất trong tiếng Trung
。。。怎么了?(/怎么。。。)
….. zenme le ?
Cấu trúc này vô cùng phổ biến. Là cách nói đơn giản nhất cũng như thường dùng nhất trong tiếng Trung , có thể dùng trong bất kỳ tình huống nào. Dùng biểu đạt khi bạn nhìn thấy ai đó có dấu hiệu khác với thường ngày.
如:你怎么了?怎么看上去没有精神?
rú : nǐ zěnme le ? zěnme kàn shàng qù méi yǒu jīng shén ?
Bạn làm sao vậy? Sao nhìn không có tinh thần thế kia?
。。。吗?。。。mā ?
Câu này là 1 cách thức hỏi rất cơ bản, được dùng làm câu hỏi nghi vấn.
如:难道连这么简单的问题都不会吗?
rú : nán dào lián zhè me jiǎn dān de wèn tí dōu bú huì mā ?
Không lẽ đến câu hỏi đơn giản như vậy cũng không biết sao?
1 số câu hỏi thăm trong tiếng tru
1 số câu hỏi thăm trong tiếng tru
怎么称呼你? (/请问您遵姓大名)
Zěnme chēng hu nǐ ? (/qǐng wèn nín zūn xìng dà míng )
Câu này thường dùng để hỏi về danh tính của người khác. Đây là 1 cách nói rất kéo léo ,lịch sự và tế nhị.
如:这位新生,请问您尊姓大名?
rú : zhè wèi xiān sheng , qǐng wèn nín zūn guì dà míng ?
Xin hỏi vị tiên sinh đây , đại danh quý tính cảu ngài là gì?
请问您芳名? (/ 芳龄)
Qǐng wèn nín fāng míng ? (/ fāng líng )
Thường được dùng để hỏi quý dan hay tuổi tác của những cô gái trẻ.
如:张小姐,能不能请问您的芳名?
rú : zhāng xiǎo jiě , néng bù néng qǐng wèn nín de fāng míng ?
Cô Trương , có thể cho tôi biết quý tính của cô không?
hỏi thăm trong tiếng Tru
hỏi thăm trong tiếng Tru
老人家高寿?
Lǎo rén jiā gāo shòu ?
Thường được dùng 1 cách lịch sự , khách sao khi hỏi về tuổi tác của những người lớn tuổi.
如:昨天在晚会上,我看到一个头发和胡子全白了的老人居然表演了一套武术,我连忙上前问他“请问您老人家高寿?”
rú : zuó tiān zài wǎn huì shàng , wǒ kàn dào yī ge tóu fā hé hú zi quán bái le de lǎo rén jiā jù rán biǎo yǎn le yí tào wǔ shù , wǒ lián máng shàng qián wèn tā “ qǐng wèn nín lǎo rén jiā gāo shòu ?”
Trong bữa tiệc tối qua , tôi nhìn thấy 1 cụ tóc và râu đầu trắng hết rồi nhưng lại biểu diễn 1 màn võ thuật , tôi liền lên phía trước hỏi cụ “ Xin hỏi cụ thọ bao nhiêu tuổi rồi?”
是你什么人?
shì nǐ shén me rén ?
Với câu này dùng để hỏi đối phương có mối quan hệ gì với 1 ai đó.
如:你一直帮他说话,他到底是你什么人?
rú : nǐ yì zhí bāng tā shuō huà , tā dào dǐ shì nǐ shénme rén ?
Bạn cứ 1 mực nói giúp anh ta rốt cuộc thì anh là là gì cuả bạn?
Biểu đạt cách hỏi thăm thông dụng nhất trong tiếng Trung
Biểu đạt cách hỏi thăm thông dụng nhất trong tiếng Trung
你还有什么要(说/写/补充)的?
nǐ hái yǒu shén me yào ( shuō / xiě / bǔ chōng ) de ?
Thường dùng để hỏi ý kiến của đối phương trong trường hợp đã tiến hành làm 1 việc gì đó trong 1 thời gian rồi.
如:我们已经达成了初步的意见,请问您还有什么要补充的?
rú : wǒ men yǐ jīng dá chéng le chū bù de yì jiàn , qǐng wèn nín hái yǒu shénme yào bǔ chōng de ?
Chúng tôi đã đạt đến những bước đầu tiên của ý kiến rồi , xin hỏi bạn còn muốn bổ sung gì nữa không?
Diễn đạt cách đề nghị , đề xuất trong tiếng Trung
要不然,。。。
Yào bù rán ,…
Sử dụng trong trường hợp cách A không thực hiện được thì đề nghị lựa chon cách B.
如:要不然,就选择华东师范大学的会计专业吧。
rú : yào bù rán , jiù xuǎn zé huá dōng shī fàn dà xué de kuài jì zhuān yè ba .
Hay là chọn ngành kế toán của trường Đại học sư phạm Hoa Đông đi.
Diễn đạt cách đề nghị , đề xuất trong tiếng Trung
Diễn đạt cách đề nghị , đề xuất trong tiếng Trung
我建议。。。( cũng có thể nói 我提议。。。)
wǒ jiàn yì ….
Câu này sử dụng khi chúng ta trực tiếp đưa ra đề xuất của bản thân.
如:我建议(/ 提议),这个周末,我们举行一个晚会怎么样。
rú : wǒ jiàn yì ( / tí yì ), zhè ge zhōu mò , wǒ men jǔ xíng yí ge wǎn huì zěn me yàng ?
Tôi có ý kiến là cuối tuần này chúng ta tổ chức 1 buổi đêm liên hoan ?
你看,。。。好不好?
nǐ kàn , …. hǎo bù hǎo ?
Với câu này vừa dùng để diễn đạt ý đề xuất vừa diễn đạt sự thương lượng.
如:你看,这样做好不好?
rú : nǐ kàn , zhè yàng zuò hǎo bù hǎo ?
Bạn xem làm như thế này có được không?
đề xuất trong tiếng Trung
đề xuất trong tiếng Trung
你是不是。。。更( / 比较)好?
Đây là 1 câu đề nghị khéo léo cho đối phương nên làm gì.
如:你看,今天去太晚了,你是不是明天去比较好?
rú : nǐ kàn , jīn tiān qù tài wǎn le , nǐ shì bú shì míng tiān qù bǐ jiào hǎo ?
Bạn xem , hôm nay đi thì cũng muộn rồi , ngày mai bạn đi có phải tốt hơn không?
叫我看(/依我看/照我看/我觉得/按照我的看法),你还是(/最好)。。。
Jiào wǒ kàn (/yī wǒ kàn /zhào wǒ kàn /wǒ jué de /ān zhào wǒ de kàn fǎ ) , nǐ hái shì … (/zuì hǎo )
Câu này dùng để đề xuất với đối phương nên làm theo những gì họ nói.
如:依我看,还是算了吧。
rú : yī wǒ kàn , hái shì suàn le ba .
Theo tôi thấy hay là bỏ đi.
如:叫我看,你还是去医院检查一下吧。
rú : jiào wǒ kàn , nǐ hái shì qù yī yuàn jiǎn chá yī xià ba .
Theo tôi hay là bạn đến bệnh viện kiểm tra đi.
các cách diễn đạt ý kiến đề xuất trong tiếng trung
các cách diễn đạt ý kiến đề xuất trong tiếng trung
要不这样吧(/这么着吧)
Yào bù zhè yàng ba (/zhè me zhe ba )
Sử dụng câu này dùng để đề xuất với đối phương nếu như cách A không được thì dùng cách khác thử xem sao.
如:要不这样吧,你先上课,其他的事,下午再说。
rú : yào bù zhè yàng ba , nǐ xiān shàng kè , qí tā de shì ,xià wǔ zài shuō .
Hay là thế này đi , bạn lên lớp trước đi, còn những chuyện khác chiều về nói tiếp.
要不(/要不然)你看这样好不好
Yào bù (/yào bù rán ) nǐ kàn zhè yàng hǎo bù hǎo ?
Với câu này dùng để đề xuất với đối phương suy nghĩ xem ý kiến của họ có sử dụng được hay không?
如:要不,你们看这样好不好?今天我们就不去了。
rú : yào bù , nǐ men kàn zhè yàng hǎo bù hǎo ? jīn tiān wǒ men jiù bú qù le .
Hay là thế này mọi người xem được không? Hôm nay chúng ta sẽ không đi nữa.
你何不。。。
nǐ hé bù …
Dùng với ngữ khí phản vấn đối phương sao không làm cái này , cái kia…
如:你何不按照你妈妈的要求去做?
rú : nǐ hé bù àn zhào nǐ mā ma de yāo qiú qù zuò ?
Tại sao bạn không làm theo yêu cầu của mẹ bạn?
Diễn đạt bí quyết cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung Quốc
不管别人怎么看你,你自己都要看得起自己
bù quǎn bié rén zěn me kàn nǐ , nǐ zì jǐ dōu yào kàn de qǐ zì jǐ
Đây là câu dùng để khích lệ đối phương có dũng khí làm 1 việc gì đó , không vì những lười nghị luận hoặc suy nghĩ của người khác mà không dám làm.
如:脸皮要厚一点儿,不管别人怎么看你,你自己都要看得起自己。
rú : liǎn pí yào hòu yì diǎnr , bù guǎn bié rén zěn me kàn nǐ , nǐ zì jǐ dōu yào kàn de qǐ zì jǐ .
Da mặt phải dày lên 1 chút , bất kể người khác nghĩ gì về bạn , tự bản thân bạn phải biết coi trọng mình.
A 给 B 打气
A gěi B dǎ qì
Câu này là dùng để khích lệ những người không có tự tin làm 1 việc gì đó.
如:没事,我给你打气!有什么了不起的,不就是碰碰针子吗?
Méi shì , wǒ gěi nǐ dǎ qì ! yǒu shén me liǎo bù qǐ de , bú jiù shì pèng pěng zhèn zi ma ?
Không sao , tôi cổ vũ cho bạn! Có gì to tát chứ chẳng qua chỉ là gặp khó khăn 1 chút sao?
1 số câu cổ vũ khích lệ trong tiếng Trung
1 số câu cổ vũ khích lệ trong tiếng Trung
不干(/ 试。。)怎么知道自己不行呢?
bú gàn (/ shì …) zěn me zhī dào zì jǐ bù xíng ne ?
Câu này dùng để khuyến khích cổ vũ ai đó phải có niềm tin vào bản thân nhất định sẽ làm được.
如:你不试一下,怎么知道自己不行呢?勇敢点儿,报名吧!
rú : nǐ bú shì yí xià , zěn me zhī dào zì jǐ bù xíng ne ? yǒng gǎn diǎnr , bào míng ba !
Bạn không thử thì làm sao biết được bản thân không làm được chứ? Dũng cảm lên 1 chút , đăng ký đi!
你放手去干吧,出什么问题也不怪你(/ 我兜着)
nǐ fàng shǒu qù gàn ba , chū shénme wèn tí yě bú guài nǐ ( / wǒ dōu zhe )
Câu này dùng để khích lệ , cổ vũ ai đó đừng quá lo lắng về hậu quả của thất bại, yên tâm lấy dũng khí làm việc là được.
如:你不要想那么多,你放手去干吧,出什么问题我兜着
rú : nǐ bú yào xiǎng nà me duō , nǐ fàng shǒu qù gàn ba , chū shén me wèn tí wo dōu zhe .
Bạn không cần phải nghĩ nhiều như vậy , hãy cứ yên tâm làm đi, nếu xảy ra vấn đề gì tôi sẽ giúp bạn 1 tay.
Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung
Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung
世上无难事,只要肯登攀 ( / 只怕有心人)
shì shàng wú nán shì , zhǐ pà kěn dēng pān ( / zhǐ pà yǒu xīn rén )
Ý của câu này có nghĩa là chỉ cần nỗ lực quyết tâm thì trên đời này không có chuyện gì là khó.
如:你千万不要害怕困难,中国不是有句话叫做 “ 世上无难事,只怕肯登攀” 吗? 你只要愿意努力,没有克服不了的困难。
rú : nǐ qiān wàn bú yào hài pà kùn nán , zhōng guó bú shì yǒu jù huà jiào zuò “ shì shàng wǔ nán shì , zhǐ pà kěn dēng pān “ ma ? nǐ zhǐ yào yuàn yi nǔ lì , méi yǒu kè fú bù liǎo de kùn nán .
Bạn đừng sợ khó khăn , Trung Quốc chẳng phải có 1 câu là “ Không có việc gì khó , chỉ sợ lòng không bền” hay sao? Bạn chỉ cần cố gắng thì sẽ không có khó khăn nào là không thể khắc phục.
从哪儿跌倒了就从哪儿爬起来
Cóng nǎr diē dǎo le jiù cóng nǎr pá qǐ lái
Câu này dùng để khuyến khích , động viên cổ vũ đối với những người vì đã từng thất bại hay phạm 1 lỗi lầm nào đó mà không còn tự tin nữa.
如:人哪儿有不犯错误的?从哪儿跌倒了就从哪儿爬起来,自己证明自己还是好汉。
rú : rén nǎr yǒu bú fàn cuò wù de ? cóng nǎr diē dǎo le jiù cōng nǎr pá qǐ lái , zì jǐ zhèng míng zì jǐ hái shì hǎo hàn .
Con người có ai là không phạm sai lầm chứ? Vấp ngã ở đâu thì đứng dậy từ đó , tự mình chứng minh bản thân mình mới là hảo hán.
Học tiếng Trung Quốc qua bổ ngữ xu hướng (p2)
II, BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP
-Các động từ 上,下,进,出,回,过,起,到(Shàng, xià, jìn, chū, huí,guò, qǐ, dào) kết hợp với 来/去tạo thành bổ ngữ xu hướng kép
上 下 进 出 回 过 起 到
来 上来 下来 进来 出来 回来 过来 起来 到…来
去 上去 下去 进去 出去 回去 过来 Không có 起去 到…来
-CÁCH SỬ DỤNG CỦA BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP HOÀN TOÀN DỰA VÀO BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN ( vì vậy mình không nhắc lại)
Ví dụ:
# 我们正在山上玩儿,突然看见麦克从山下跑上来了(do hành động hướng về người nói nên dùng 来)
Wǒmen zhèngzài shānshàng wán er, túrán kànjiàn màikè cóng shānxià pǎo shàngláile
Chúng tôi đang chơi ở trên núi, chợt nhìn thấy Mike đang chạy lên trên núi.
#他的钥匙掉下楼去了。
Tā de yàoshi diào xià lóu qùle
Chìa khóa của anh ấy rơi xuống dưới rồi
Học tiếng trung qua bổ ngữ xu hướng (p2)
Học tiếng trung qua bổ ngữ xu hướng (p2)
CÁCH DÙNG MỞ RỘNG CỦA BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP
1/ 起来
Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục.
Ví dụ:
# 听了他的话,大家都笑起来了。
Tīngle tā dehuà, dàjiā dōu xiào qǐláile.
Nghe anh ấy nói, mọi người đều bật cười.
#生词一天比一天躲起来了
Shēngcí yītiān bǐ yītiān duǒ qǐláile
Từ mới ngày một nhiều lên.
Biểu thị phân tán đến tập trung
Ví dụ:
#把房间收拾起来吧。
Bǎ fángjiān shōushí qǐlái ba.
Dọn dẹp lại phòng đi thôi.
#解放以后,越南农民都组织起来了
Jiěfàng yǐhòu, yuènán nóngmín dōu zǔzhī qǐláile
Sau giải phóng, nông dân Việt Nam lại tập hợp lại.
Biểu thị hồi ức có kết quả:
Ví dụ:
#我想起来了,他曾经告诉过我这件事。
Wǒ xiǎng qǐláile, tā céngjīng gàosuguò wǒ zhè jiàn shì
Mình nhớ ra rồi, anh ấy đã nói cho mình biết chuyện đó.
2/ 下去:
Biểu thị sự tiếp tục của động tác
Ví dụ:
#请你说下去,我们都等着听呢。
Qǐng nǐ shuō xiàqù, wǒmen dōu děngzhe tīng ne.
Anh nói tiếp đi, chúng tôi đang nghe anh nói đây.
# 那份工作我决定做下去
Nà fèn gōngzuò wǒ juédìng zuò xiàqù
Tôi quyết định tiếp tục làm công việc đó
3/出来 – Biểu thị rằng nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận biết, có thể nhận ra.
#他说中文说得很地道,我没听出来他是个留学生
Tā shuō zhōngwén shuō de hěn dìdào, wǒ méi tīng chūlái tā shìgè liúxuéshēng
Anh ta nói tiếng trung rất chuẩn, tôi không nghĩ anh ấy là lưu học sinh.
#这儿有一个错字,你看出来了吗?
Zhè’er yǒu yīgè cuòzì, nǐ kàn chūláile ma?
Ở chỗ này có một chữ viết sai, cậu nhìn ra không?
cách thức bộc lộ sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Hoa
Trong tieng hoa giao tiep van phong có phần lớn phương pháp để bộc lộ quan điểm không đồng tình của chính bản thân khi tranh luận đến 1 vấn đề nào đó Cũng giống như khi từ chối khéo 1 yêu cầu , đề nghị với đối phương. mọi người đã biết những phương pháp nào rồi? Bài Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho một vài các bạn 1 số câu biểu đạt sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Trung Hoa . một vài loại câu này được sử dụng thường xuyên khi nói chuyện với người Trung Hoa đấy vì thế Hãy đọc thật kỹ để sau này còn biết phương pháp giải bày quan điểm của cá nhân nữa chứ.
……有什么好 + V + 的? /……. yǒu shén me hǎo + V + de
Thường dùng biểu đạt sự không đồng ý hay phản đối ý kiến của người khác.
如:动物园有什么好玩的?我不去 / rú : dòng wù yuán yǒu shén me hǎo wán de ? wǒ bù qù
Vườn bách thú thì có cái gì đáng chơi chứ? Tôi không đi.
是……, 可 (是)…… / shì …. , kě (shì )…..
Với loại câu này vế trên thì khẳng định đồng tình với ý kiến của đối phương còn vế sau thì biểu đạt không đồng quan điểm của bản thân.
如:你说得好像是有些道理,可是仔细想,我觉得你说的有很多问题。
rú : nǐ shuō de hǎo xiàng yǒu xiē dào lǐ , kě shì zǐ xì xiǎng , wǒ jué de nǐ shuō de yǒu hěn duō wèn tí .
Những điều bạn nói có chút đạo lý, nhưng nghĩ kỹ lại , tôi thấy những điều bạn nói có rất nhiều vấn đề.
Cách biểu đạt sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Trung
Cách biểu đạt sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Trung
……才不……呢!/…… cái bù …….. ne !
Thường dùng loại câu này để bác bỏ lại ý kiến của đối phương với ngữ điệu khá mạnh.
如:我才不信你的话呢! / rú : wǒ cái bú xìn nǐ de huà ne !
Tôi không thèm tin lời của bạn nói!
不行( / 绝对不行)/ bù xíng ( / jué duì bù xíng )
Cách nói này thường được dùng để biểu đạt sự không đồng ý với 1 ngữ khí rất thẳng thắn , trực tiếp.
如:你让我做假证明,不行,绝对不行。/ rú : nǐ ràng wǒ zuò jiǎ zhèng míng , bù xíng , jué duì bù xíng .
anh bảo tôi làm giả chứng minh , không được , tuyệt đối không được.
Cách biểu đạt sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Trung
Cách biểu đạt sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Trung
说什么也不 + V / shuō shén me yě bù + V
Dùng để biểu đạt quan điểm không đồng ý của bản thân với ngữ khí rất kiên quyết.
如:我说什么也不能把这种重要的东西送给他。
rú : wǒ shuō shén me yě bù néng bǎ zhè zhǒng zhòng yào de dōng xī sòng gěi tā .
Tôi nói gì cũng không thể mang món đồ quan trọng này tặng an ấy.
这事你想都别想(/ 这事没有商量的余地/ 没门儿)
zhè shì nǐ xiǎng dōu bié xiǎng ( / zhè shì méi yǒu shāng liàng de yú dì / méi mén er)
Với loại câu này thường được dùng để từ chối yêu cầu , đề nghị của đối phương đưa ra , ngữ khí quyết liệt.
如:想让我女儿嫁给你?没门儿。 / rú : xiǎng ràng wǒ nǔ er jià gěi nǐ ? méi mén er
Muốn tôi gả con gái cho cậu? Không có chuyện đó đâu.
Cách biểu đạt sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Trung
Cách biểu đạt sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Trung
我不这么想 ( / 我不觉得这是个好办法 ) / wǒ bù zhè me xiǎng ( / wo bù jué de zhè shì hǎo bàn fǎ )
Loại câu này thường dùng để biểu đạt không thể tiếp nhận quan điểm của đối phương.
如:你说第一次犯错误可以不计较,我不这么想
rú : nǐ shuō dì yí cì fàn cuò wù kě yǐ bù jì jiào , wǒ bù zhè me xiǎng .
Bạn nói lần đầu tiên phạm sai lầm có thể không tính toán , tôi lại không nghĩ như vậy.