đời sống không phải lúc nào cũng phẳng lặng , trải thảm đỏ hoa hồng cho chúng ta mà nó luôn chứa đựng những mặt sóng ngầm thất bại . Có con đường vinh quang nào không phải đi xuyên qua thất bại để đứng được trên bục của sự thành công đâu. tieng hoa co ban cho nguoi moi hoc cũng vậy , bạn phải biết đi qua cái khó để đến với đam mê , ước mơ của mình. một vài lúc thất bại như vậy hãy thức tỉnh chính bản thân vực lại tinh thần để tiếp tục bước tiếp nhé. Bài hôm này mình xin gửi đến tiếp cho những mọi người cách diễn đạt cổ vũ , khích lệ hay nhất trong tiếng Trung phần 2 đặc biệt dành riêng cho các bạn nào đang thất bại trong quá trình học tiếng Hoa . Bài trước phương pháp diễn đạt cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung Hoa phần 1 những mọi người học thuộc chưa ý nhỉ? Bài nay hay hơn bài trước đấy vì có 1 số câu thành ngữ và khẩu ngữ thường gặp nhất trong tiếng Trung Hoa còn cụ thể như thế nào thì mời bạn cùng học.
失败是成功之母。shī bài shì chéng gōng zhī mǔ .
Thất bại là mẹ thành công.
如:别难过,失败是成功之母嘛!这次接受了教训,下次肯定没问题。
rú : bié nán guò , shī bài shì chéng gōng zhī mǔ ma ! zhè cì jiē shòu le jiào xùn , xià cì kěn dìng méi wèn tí .
Đừng có buồn , thất bại là mẹ thành công mà! Lần này coi như tiếp thu bài học , lần sau nhất định sẽ không vấn đề gì đâu.
打鼓精神来。dá gǔ jīng shén lái .
Dùng để cổ vũ đối phương vực lại tin thần khi tâm trạng của họ không được tốt.
如:你要大鼓精神来,这次没考好还有下次。
rú : nǐ yào dǎ gǔ jīng shén lái , zhè cì méi kǎo hǎo hái yǒu xià cì .
Bạn phải lấy lại tinh thần của mình đi , lần này thi không tốt thì còn có lần sau nữa mà.
Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung (P2)
Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung (P2)
鼓起勇气来。gǔ qǐ yǒng qì lái .
Dùng để cổ vũ khích lệ đối phương có dũng khí làm gì.
如:既然你那么喜欢她,那就鼓起勇气来向她表白吧。
rú : jì rán nǐ nà me xǐ huān tā , nà jiù gǔ qǐ yǒng qlaisai2 xiàng tā biǎo bái ba.
Nếu như mày đã thích nó như thế thì hãy lấy hết dũng khí tỏ tình với nó đi.
一定要再接再厉。yí dìng yào zài jiē zài lì .
Nhất định phải không ngừng cố gắng / kiên trì nỗ lực / không ngừng tiến lên.
如:这次成绩不错,但一定要再接再厉 , 以后取得更好的成绩。
rú : zhè cì chéng jì bú cuò , dàn yí dìng yào zài jiē zài lì , yǐ hòu qǔ dé gèng hǎo de chéng jì .
Thành tích lần này cũng được đấy nhưng nhất định phải không ngừng tiến lên để lần sau đạt được thành tích cao hơn nữa.
Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung (P2)
Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung (P2)
有志者事竟成。Yǒu zhì zhě shì jìng chéng .
Có chí thì nên.
如:有志者事竟成,只要你坚持做下去,这项发明一定能获得成功的。
rú : yǒu zhì zhě shì jìng chéng , zhǐ yào nǐ jiān chí zuò xià qù , zhè xiāng fā míng yí dìng néng huò dé chéng gōng de .
Có chí thì nên , chỉ cần mày kiên trì làm đến cùng thì cái phát minh này nhất định sẽ thành công.
别灰心。bié huī xīn . Đừng nản lò
如:这次输了不要紧,别灰心,我们找出问题的原因继续训练,下一次一定能赢的。
rú : zhè cì shū le bú yào jǐn , bié huī xīn , wǒ men zhao chū wèn tí de yuán yīn jì xù xùn liàn , xià yí cì yí dìng néng yíng de .
Không cần phải lo lắng cho lầm thua này , cũng đừng có nản lòng , chúng ta hãy tìm ra nguyên nhân của vấn đề rồi sau đó tiếp tục luyện tập , lần sau nhất định sẽ thắng.
tieng hoa co ban cho nguoi moi hoc
Trung tâm Tiếng Trung giao tiếp - Học tiếng Trung giao tiếp uy tín và chất lượng tại Hà Nội
Saturday, June 25, 2016
Diễn đạt cách thức cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung Hoa (P2)
Làm sao để so sánh 2 từ do dự 踌躇 và 犹豫 ?
Khi hoc tieng hoa co ban nhat gặp 2 từ này các bạn có biết chúng có các điểm giống và khác biệt gì không? Hãy tham khảo ngay bài dưới đây để kịp thời phát hiện xem mình đã hiểu hết về chúng hay chưa nhé. Có khá nhiều người không biết về các điều dưới đây lắm? Còn bạn thì sao?
踌躇 ( chóu chú ) —— 犹豫(yóu yù )2 từ này giống nhau ở chỗ:
đều có nghĩa là do dự , chần chừ , không đưa ra được chủ ý.
如:在是否投资买下这座别墅的问题上,老张一直踌躇 /犹豫不定。
rú : zài shì fǒu tóu zī mǎi xià zhè zuò bié shù de wèn tí shàng , lǎo Zhāng yì zhí chóu chú / yóu yù bú dìng .
Về cái vấn để liệu có mua được toà biệt thự này để đầu tư hay không , lão Trương vẫn do dự không quyết.
如:看着他踌躇 / 犹豫的样子,我劝他早点儿下决心。
rú : kàn zhe tā chóu chú / yóu yù de yàng zi , wǒ quàn tā zǎo diǎnr xià jué xīn .
Nhìn cái dáng vẻ chần chừ do dự của nó , tao khuyên nó mau sớm đưa ra quyết tâm.
Làm sao để phân biệt 2 từ do dự, chân chừ 踌躇 và 犹豫 ?
Làm sao để phân biệt 2 từ do dự, chân chừ 踌躇 và 犹豫 ?
Đều có cách dùng là động từ và tính từ.
如:小王踌躇 / 犹豫的半天,最后终于选择报考河内大学。
rú : xiǎo Wáng chóu chú / yóu yù de bàn tiān , zuì hòu zhōng yú xuǎn zé bào kǎo hé nèi dà xué .
Tiểu Vương chần chừ do dự nửa ngày , cuối cùng cũng chọn thi trường Đại học Hà Nội.
如:从他那踌躇 / 犹豫的表情可以看得出来,他还没有想好。
rú : cóng tā nà chóu chú / yóu yù de biǎo qíng kě yǐ kàn de chū lái , tā hái méi yǒu xiǎng hǎo .
Từ cái biểu cảm do dự của anh ta có thể thấy anh ta vẫn chưa nghĩ kỹ.
Làm sao để phân biệt 2 từ do dự 踌躇 và 犹豫 ?
Làm sao để phân biệt 2 từ do dự 踌躇 và 犹豫 ?
Nhưng với từ 踌躇 còn có 1 nghĩa khác là đắc ý nhưng 犹豫 thì không có nghĩa này.
如:他大学一毕业就找到了理想的工作,又有了漂亮的女朋友,所以一副踌躇满志的样子。
rú : tā dà xué yí bì yè jiù zhǎo dào le lǐ xiǎng de gōng zuò , yòu yǒu le piào liang de nǔ péng yòu , suǒ yǐ yì fú chóu chú mǎn zhì de yàng zi .
Nó vừa tốt nghiệp đại học thì tìm thấy ngay 1 công việc lí tưởng , lại có cả 1 cô bạn gái xinh đẹp vì thế mà mới có dáng vẻ đắc ý như thế.
犹豫 có thể lặp thành 犹犹豫豫 còn 踌躇 thì không thể.
如:大家让他快说,而他却犹犹豫豫的,好像有什么难言之隐。
rú : dà jiā ràng tā kuài shuō , ér tā què yóu yóu yù yù de , hǎo xiàng yǒu shénme nán yán zhī yǐn .
Mọi người bảo nó mau nói ra nhưng anh ta thì cứ do dự mãi hình như có điều gì khó nói.
hoc tieng hoa co ban nhat
Học cách sử dụng của 难为 và 为难
2 từ này nó chỉ đảo vị trí cho nhau thôi à thế nhưng không biết nghĩa của nó cũng có đảo hay không ý nhỉ? cách thức sử dụng của nó liệu có giống nhau hay không ý nhỉ? các bạn đã biết cách thức phân biệt 2 từ này hay chưa? Nếu như chưa biết thì chúng ta cùng tieng hoa cho nguoi moi bat dau về phương pháp sử dụng của 难为 và 为难 nhé!
难为:nán wéi và 为难:wéi nán là 2 từ đều có nghĩa là chỉ sự gây khó dễ , lamg khó khăn cho… và đều có thể làm động từ.
如:我决定辞职了,因为我的上司经常有意为难 / 难为我。
rú : wǒ jué dìng cí zhí le , yīn wèi wǒ de shàng sī jīng cháng yǒu yì wéi nán / nán wéi wǒ .
Tôi quyết định từ chức rồi bởi vì cấp trên của tôi luôn có ý làm khó dễ cho tôi.
如:孩子太小了,还理解不了这么复杂的题目,就不再为难 / 难为他了。
rú : háizi tài xiǎo le , hái lǐ jiě bù liǎo zhè me fù zá de tí mù , jiù bú zài wéi nán / nán wéi tā le .
Thằng bé nó còn nhỏ , vẫn chưa hiểu được cái đề bài phức tạp này , đừng có làm khó cho nó nữa.
Học cách sử dụng của 难为 và 为难
Học cách sử dụng của 难为 và 为难
Nhưng mỗi từ lại có cách sử dụng trong những trường hợp khác nhau:
为难 ( wéi nán ): làm khó xử , gây khó dễ..
Có nghĩa là làm khó dễ , khó khăn cho ai đó. Có thể làm tính từ.
如:朋友突然向我借一万块钱,这件事让我好为难。
rú : péng yòu tū rán xiàng wǒ jiè yí wàn kuài qián , zhè jiàn shì ràng wǒ hǎo wéi nán .
Nó tự nhiên muốn mượn tao 1 vạn nhân dân tệ , chuyện này làm tao thấy khó xử.
如:别让人做为难的事了,还是自己解决吧。
rú : bié ràng rén zuò wéi nán de shì le , hái shì zì jǐ jiě jué ba .
Đừng có bắt người ta làm những chuyện khó xử nữa , hãy tự mình giải quyết đi.
Học cách sử dụng của 难为 và 为难
Học cách sử dụng của 难为 và 为难
难为( nán wéi ): vất vả , khổ , thiệt cho ai…
Dùng để chỉ ai đó thật không dễ dàng gì để làm 1 việc nào đó , 为难 không có ý này.
如:真是难为你了,要不是你,我还不知道怎么办了。
rú : zhēn shì nán wéi nǐ le , yào bú shì nǐ , wǒ hái bù zhī dào zěnme bàn le .
Thật là thiệt cho mày quá , nếu không có mày tao thật sự không biết phải làm thế nào nữa.
如:一个人带着三个孩子,真是难为他了。
rú : yí ge rén dài zhe sān ge hái zi , zhēn shì nán wéi tā le .
1 mình anh ta dẫn theo 3 đứa trẻ, thật sự vất vả cho anh ta rồi.
Còn được dùng làm lời xã giao khách sáo với nghĩa là cảm ơn ai đó vì đã làm gì đó giúp mình
如:难为你想这么周到。
rú : nán wéi nǐ xiǎng zhè me zhōu dào .
Cảm ơn mày vì đã nghĩ chu đáo như thế.
如:难为你还帮我把行李搬进来。
rú : nán wéi nǐ hái bāng wǒ bǎ xíng lǐ bān jìn lái .
Cảm ơn anh vì đã giúp tôi mang hành lí vào trong.
tieng hoa cho nguoi moi bat dau
Diễn đạt bí quyết bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung
Đôi khi có một vài chuyện xảy ra người khác sẽ không tin vào các gì chúng ta nói. Ở trong hoàn cảnh như vậy mọi người phải làm thế nào đề lấy lại lòng tin của mọi người ?Làm sao để có cơ hội bảo đảm với họ rằng các bạn trong sạch , vô tội? Nếu bạn chưa biết thì hãy tham khảo ngay bài viết của mình dưới đây ngay đi vì đây đều là bộ sưu tập những câu thề thốt , bảo đảm hot nhất trong tiếng Hoa của giới trẻ hiện nay đấy. Và mình thế , mình hứa , Mình dám chắc mình nói không sai tí nào đấu. một vài mọi người hãy cứ yên tâm tieng hoa hang ngay đi.
你就放心好了。nǐ jiù fàng xīn hǎo le .
Dùng để bảo đảm với người khác rằng mọi chuyện không có vấn đề gì , không cần phải quá lo lắng.
如:张老板,你就放心好了,货明天肯定到。
rú : Zhāng lǎo bǎn , nǐ jiù fàng xīn hǎo le , huò míng tiān kěn dìng dào .
Ông chủ Trương , ông yên tâm đi , hàng ngày mai nhất định sẽ đến nơi.
如:你就放心好了,我不会骗你的。
rú : nǐ jiù fàng xīn hǎo le , wǒ bú huì piàn nǐ de .
Mày yên tâm đi , tao không lừa mày đâu mà lo.
我向你包票。wǒ xiàng nǐ bāo piào .
Diễn tả sự việc nhất định đã nắm chắc trong tay , cam đoan với đối phương.
如:我向你打包票,这件事三天以内一定完成。
rú : wǒ xiàng nǐ dǎ bāo piào , zhè jiàn shì sān tiān yǐ nèi yí dìng wán chēng .
Em cam đoan với sếp , Trong vòng 3 ngày em sẽ làm xong việc sếp giao.
Diễn đạt cách bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung
Diễn đạt cách bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung
谁撒谎谁不是人。Shéi sā huǎng shéi bú shì rén .
Ai mà nói dối thì đứa đó không phải là người.
如:我说的绝对是真的,谁撒谎谁不是人。
rú : wǒ shuō de jué duì shì zhēn de , shéi sā huǎng shéi bú shì rén .
Điều tao nói hoàn toàn là sự thật , tao mà nói dối mày thì tao không phải là người.
我如果撒谎(/ 有 ( / 说)半句假话),我的姓倒着写。
wǒ rú guǒ sā huǎng ( / yǒu ( / shuō ) bàn jù jiǎ huà ) , wǒ de xìng dǎo zhe xiǎ .
Nếu tôi mà có nói dối nửa câu thì họ của tôi sẽ bị viết ngược lại. Ý là nếu nói dối thì sẽ hổ thẹn với bản thân.
如:这次考试你肯定过不了8级,如果你过得了8级,我的姓倒着写。
rú : zhè cì kǎo shì nǐ kěn dìng guò bù liǎo 8 jí , rú guǒ nǐ guò de liǎo 8 jí , wǒ de xìng dǎo zhe xiě .
Lần thi này tao chắc chắn mày không qua nổi điểm 8 , nếu mày mà qua được điểm 8 thì họ của tao sẽ bị viết ngược lại.
Diễn đạt cách bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung
Diễn đạt cách bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung
骗你是小狗。Piàn nǐ shì xiǎo gǒu .
Lừa mày là con chó.
如:你真的考了第一名,我骗你是小狗。
rú : nǐ zhēn de kǎo le dì yī míng , wǒ piàn nǐ shì xiǎo gǒu .
Bài thi của mày thực sự đứng thứ nhất đấy , tao mà lừa mày tao là con chó.
我对你发誓。wǒ duì nǐ fā shì . Tao thề với mày đấ
如:我敢对天发誓,我一生只爱一个人。
rú : wǒ gǎn duì tiān fā shì , wǒ yì shēng zhì ài yí ge rén .
Tôi dám thề với trời cả đời này tôi chỉ yêu mình em.
如: 我敢对天发誓,我绝没有做过对不起你的事。
rú : wǒ gǎn duì tiān fā shì , wǒ jué méi yǒu zuò guò duì bu qǐ nǐ de shì .
Anh dàm thề với trời là anh chưa từng làm chuyện gì có lỗi với em.
Diễn đạt cách bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung
Diễn đạt cách bảo đảm hot nhất trong tiếng Trung
我拿脑袋保证。wǒ ná nǎo dài bǎo zhèng . Tôi lấy đầu tôi ra để bảo đảm.
如:我敢拿脑袋保证,这件事绝对不是我干的。
rú : wǒ gǎn ná nǎo dài bǎo zhèng , zhè jiàn shì jué duì bú shì wǒ gàn de .
Tôi dám lấy đầu mình ra để bảo đảm , việc này không phải do tôi làm.
Nào , giờ thì khai thật đi các chiến binh dũng cảm , có chàng trai nào đã thề non hẹn biển với bạn chưa? Đừng ngại tụi mình con gái với nhau cứ nói thật đi. Còn các bạn có gấu nữa , gấu cảu các bạn có thề thốt đảm bảo cả đời chỉ yêu bạn không?
tieng hoa hang ngay
Một số câu tiếng Hoa phổ biến khi đi xe lửa , tàu hoả
Khi đi du lịch sang Trung Quốc thì hãy thử 1 lần ngồi tàu hoả , xe lửa của nước đó xem thử xem cảm giác ra sao những các bạn nhé! Nhưng trước tiên có ý định đi du lich bằng tàu hoả , xe lửa thì cần phải hoc 1 số câu tiếng Trung Hoa thông dụng khi đi chứ. Ở bài tieng hoa hang ngay này mình sẽ gửi tới các bạn những mẫu câu tiếng Hoa thông dụng nhất khi đi du lịch bằng tàu hoả sang Trung Quốc . Hãy học kỹ trước chuyến đi dày cảu mọi người nhé!
Mỗi ngày có mấy chuyến đi Bắc Kinh?
每天有几列火车到大北京?
Měi tiān yǒu jǐ liè huǒ chē dào dá Běi Jīng ?
Đoàn tàu này đi về đâu?
这列火车到哪去?
zhè liè huǒ chē dào nǎr qù ?
Đoàn tàu kia từ đâu về?
那列火车从哪来?
nà liè huǒ chē cóng nǎr lái .
Đây là toa số 3 phải không?
这十三号列车,对吗?
zhè shì sān hào liè chē , duì ma ?
Một số câu tiếng Trung thông dụng khi đi xe lửa , tàu hoả
Một số câu tiếng Trung thông dụng khi đi xe lửa , tàu hoả
Đây là vé tàu của tôi.
这是我的车票。
zhè shì wǒ de chē piào .
Xin chỉ giúp tôi người phụ trách xe.
请告诉我车箱负责同志。
Qǐng gào sù wǒ chē xiāng fù zé tóng zhì .
Tôi muốn đổi chỗ ngồi có được không?
我想换座位可以吗?
wǒ xiǎng huàn zuò wè kě yǐ mā ?
Ga tới là ga gì?
下一站是什么站?
xià yí zhàn shì shénme zhàn ?
Mấy giờ thì tới Bắc Kinh?
几点能到达北京?
jǐ diǎn néng dào dá Běi Jīng ?
Một số câu tiếng Trung thông dụng khi đi xe lửa , tàu hoả
Một số câu tiếng Trung thông dụng khi đi xe lửa , tàu hoả
10. Tàu đi Bắc Kinh 3 giờ khởi hành
去的北京火车三点出发。
qù de Běi Jīng sān diǎn chū fā .
11. Đoàn tàu này dừng lại khoảng mấy phút?
这列火车要停下几分钟?
zhè liè huǒ chē yào tíng xià jǐ fēn zhōng ?
12. Đi Thượng Hải thì nhất định phải chuyển tàu.
到上海一定要转车。
Dào Shàng Hǎi yí dìng yào zhuǎn chē .
13. Toa số 5 ở phía đầu đoàn tà
5 号车箱是在前头。
wǔ hào chē xiāng shì zài qián tóu .
Một số câu tiếng Trung thông dụng khi đi xe lửa , tàu hoả
Một số câu tiếng Trung thông dụng khi đi xe lửa , tàu hoả
14. Toa số 13 ở phía cuối đoàn tà
13 号车箱是在后尾。
shí sān hào chē xiāng shì zài hòu wěi .
15. Toa này ở giữa đoàn tà
这号车箱在列车中间。
zhè hào chē xiāng zài liè chē zhōng jiān .
16. Chỗ ngồi của ngài ở phía đầu toa.
您的座位是在车箱前头
Nín de zuò wèi shì zài chē xiāng qián tóu .
17. Chỗ ngồi của tôi ở đâu?
我座位在什么地方?
wǒ zuò wèi zài shénme dì fāng ?
tieng hoa hang ngay
Khẩu ngữ hay dùng nhất trong tiếng Trung Quốc ( P6 )
hoc tieng hoa cho nguoi moi bat dau - Khẩu ngữ phổ biến trong tiếng Trung thì có rất nhiều , cái này không phải trong 1 , 2 buổi là bạn Có thể biết hết được mà nó sẽ được tích luỹ trong suốt quá trình học tiếng Trung của bạn . Vì thế mỗi ngày mình sẽ gửi đến các bạn 1 số câu khẩu ngữ phổ biến trong tiếng Trung Hoa nhé. Bài hôm này sẽ là phần 6 của chuyên đề khẩu ngữ phổ biến tiếng Trung Quốc . Cố gắng học nhé!
1. 实话告诉你(吧). shí huà gào sù nǐ ( ba ).
Dùng khi trực tiếp biểu tỏ rõ với đối phương thái độ hoặc mục đích của mình.
如:实话告诉你,我们今天来要钱的,如果你再不换,咱们法庭上见。
rú : shí huà gào sù nǐ , wǒ men jīn tiān lāi yào qián de , rú guǒ nǐ zài bù huán , zánmen fǎ tíng shàng jiàn .
Tao nói thẳng cho mày biết , hôm nay tao đến để đòi tiền , nếu nư mày vẫn không trả thì chúng ta gặp nhau tại toà.
如: A:你今天是怎么了?好像心里有事啊?
B:实话告诉你吧,我想向你借点儿钱。
rú : A : nǐ jīn tiān zěnme le ? hǎo xiàng xīn lǐ yǒu shì ā .
B : shí huà gào sù nǐ ba , wǒ xiǎng xiàng nǐ jiè diǎnr qián .
A : Mày hôm nay làm sao đấy? Hình như có tâm sự gì à?
B : Nói thật với mày vậy , tao muốn vay mày ít tiền.
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
2. 什么风把你吹来的。shénme fēng bǎ nǐ chuī lái de .
Cơn gió nào đưa bạn đến đây vậy. Biểu thị đối phương đến là 1 việc rất bất ngờ.
如:我的大忙人,什么风把你吹来的?找我一定有什么事吧?
rú : wǒ de dà máng rén , shénme fēng bǎ nǐ chuī lái de ? zhǎo wǒ yí dìng yǒu shénme shì ba ?
Người đại bận rộn của tôi , cơn gió nào đã đưa mày đến đây vậy? tìm tao chắc chắn có việc đây?
如:我记得这类活动你好像从来不参加,这次是什么风把你吹来的?
rú : wǒ jì de zhè lèi huó dòng nǐ hǎo xiàng cóng lái bù cān jiā , zhè cì shì shénme fāng bǎ nǐ chuī lái de ?
Tôi nhớ là từ trước đến nay anh không hề tham gia những hoạt động này , lần này là cơn gió nào đã đưa anh đến đây vậy?
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
3. 让我怎么说你(呢 / 才好)。ràng wǒ zěnme shuō nǐ ( ne / cái hǎo )
Có ý cằn nhằn , phàn nàn , không biết phải nói thế nào với đối phương.
如:你怎么又把房间搞得这么乱?让我怎么说你呢?
rú : nǐ zěnme yòu bǎ fáng jiān gǎo de zhè me luàn ? ràng wǒ zěnme shuō nǐ ne ?
Sao mày lại làm cho cái phòng rối tinh rối mù hết lên rồi? Mày bảo tao phải nói gì với mày bây giờ?
如:你这么大的人,连这点儿小事都干不好,让我怎么说你呢?
rú : nǐ zhème dà de rén , lián zhè diǎnr xiǎo shì dōu gàn bù hǎo , ràng wǒ zěnme shuō nǐ ne ?
Con lớn như thế này rồi , mà đến cái việc nhỏ như thế cũng làm không xong, bảo mẹ phảo nói con thế nào mới tốt đây?
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
4. 不把 A 放在眼里。bù bǎ A fàng zài yǎn lǐ .
Thể hiện ý không coi ai ra gì.
如:人家是做大生意的,从来不把这些钱放在眼里。
rú : rén jiā shì zuò dà shēng yì de , cóng lái bù bǎ zhè xiē qián fàng zài yǎn lǐ .
Người ta là làm kin doanh lớn , từ trước đến này không coi những đồng ấy vụn ấy ra gì.
如:w我们刚来的时候,都以为自己了不起,谁也不把谁放在眼里。
rú : wǒ men gāng lái de shí hòu , dōu yǐ wéi zì jǐ liǎo bù qǐ , shéi yě bù bǎ shéi fàng zài yǎn lǐ .
Hồi chúng tôi mới đến đều tự cho rằng bản thân rất giỏi nên không coi ai ra gì.
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P6 )
5. 明知 A , 也不B。míng zhī A , yě bù B . Rõ ràng biết A , cũng không B…..
Biểu thị trong 1 trường hợp nào đó biết rõ nên làm gi nhưng lại không làm việc đáng lẽ phải nên làm đó. Bao hàm trong đó là sự không hài lòng.
如:他明知对不起我,也不向我道声歉。
rú : tā míng zhī duì bù qǐ wo , yě bù xiàng wǒ dào shēng qiàn .
Nó rõ ràng biết là có lỗi với tao nhưng lại không nói 1 lời xin lỗi nào.
如:你为什么明知他做错了,也不提醒她一下。
rú : nǐ wèi shénme míng zhī tā zuò cuò le , yě bù tí xǐng tā yí xià .
Mày rõ ràng đã biết nó làm sai rồi , nhưng sao lại không nhắc nhớ cho nó biết.
biểu lộ lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Hoa
hoc tieng hoa cho nguoi moi bat dau - Trên Thế giới không có ngýời nào là hoàn hảo , toàn diện về mọi mặt mà thực ra nếu có ngýời hoàn hảo thì cũng không nên nào làm vừa lòng đa số các bạn . trong cuộc sống chúng ta không tránh dýợc các việc sẽ làm sai với ngýời khác nhýng ðiều đó không đáng trách nếu nhý ta biết nói lời xin lỗi chân thành. Vậy theo bạn thế nào mới được gọi là thực lòng xin lỗi? các bạn đã biết những câu xin lỗi nào hay trong tiếng Hoa rồi? Trong bài này xin gửi đến các bạn 1 số câu thổ lộ lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung . Hãy tham khảo để mở rộng tri thức của cá nhân nhé!
算我说错了,你别介意。Suàn wǒ shuō cuò le , nǐ bié jiè yì .
Thể hiện sự miễn cưỡng thừa nhận việc mà bản thân làm là sai và tỏ ý biểu đạt xin lỗi đối phương.
如:好好好,别吵了,算我说错了,你别介意,行不?
rú : hǎo hǎo hǎo , bié chǎo le , suàn wǒ shuō cuò le , nǐ bié jiè yì , xíng bù ?
Thôi được rồi , đừng có cãi nhau nữa , coi như tao nói sai, mày đừng có để đụng, được không?
Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
难为你了。Nán wéi nǐ le .
Biểu thị sự áy náy với đối phương về 1 phương diện nào đó đã phải chịu sự nhường nhịn, thiệt thòi.
如:跟我结婚这么多年,我们的经济条件一直不太好,没给你买过什么像样的首饰,真是难为你了。
rú : gēn wǒ jié hūn zhè me duō nián , wǒ men de jīng jì tiáo jiàn yì zhí bú tài hǎo , méi gěi nǐ mǎi guò shénme xiàng yàng de shòu shì , zhēn shì nán wéi nǐ le .
Em lấy anh ngần ấy năm rồi , mà điều kiện kinh tế của chúng ta vẫn không khá hơn chút nào , không mua nổi cho em 1 bộ trang sức hẳn hoi , thật là thiệt thòi cho em .
如:这些年也难为你了,其实我心里也挺过意不去的。
rú : zhè xiē nián nán wéi nǐ le , qí shí wǒ xīn lǐ yě tǐng guò yì bú qù de .
Mấy nay nay thật là thiệt thòi cho em, nhưng thật ra thì lòng anh cũng áy náy lắm.
Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
别和我一般见识。bié hé wǒ yì bān jiàn shì .
Biểu đạt lời xin lỗi với những việc mà mình đã làm có lỗi với đối phương , mong đối phương không tính toán nữa.
如:我说话确实太过分了,说完自己也后悔了,请您别和我一般见识,原谅我吧。
rú : wǒ shuō huà què shí tài guò fèn le , shuō wán zì jǐ yě hòu huǐ le , qǐng nín bié hé wǒ yì bān jiàn shì , yuán liàng wǒ ba .
Qủa thật là tôi nói chuyện có phần hơi quá, nói xong bản thân cũng thấy hối hận , xin ngài đừng chấp nhặt , tính toán với tôi , tha thứ cho tôi.
如: 我今天冲你发了脾气,实在不应该,你别和我一般见识,原谅我吧。
rú : wǒ jīn tiān chōng nǐ de fā le pí qì , shí zài bù yīng gāi , nǐ bié hé wǒ yì bān jiàn shì , yuán liàng wǒ ba .
Hôm nay anh tức giân với em, đúng là anh không nên như vậy , em đừng tính toán , tha thứ cho anh nhé.
Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
孩子小,不懂事,做了这样的事,我来替他向你道歉。
Hái zi xiǎo ,bù dǒng shì , zuò le zhè yàng de shì , wǒ lái tì tā xiàng nǐ dào qiàn .
Dùng khi trẻ con làm sai điều gì đó và trưởng bối đứng ra thay mặt xin lỗi.
如:今天孩子在路上骂了你,他小,不懂事,做出了这种事,我来替他向你道歉,你别放在心里上。
rú : jīn tiān hái zi zài lù shàng mà le nǐ , tā xiǎo , bù dǒng shì , zuò chū le zhè zhǒng shì , wǒ lái tì tā xiàng nǐ dào qiàn , nǐ bié fàng zài xīn lǐ shàng ,
Hôm nay trên đường con tôi có nói bậy với bà , nó còn nhỏ , không hiểu chuyện mới làm ra cái chuyện như vậy, tôi đến thay nó xin lỗi bà , mong bà đừng để trong lòng.
Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
我来给你赔个不是。wǒ lái gěi nǐ péi ge bú shì .
1 cách nói rất khẩu ngữ thể hiện sự xin lỗi.
如:好好好,那天是我不好,我不该故意气你,我来给你赔个不是。
rú : hǎo hǎo hǎo , nà tiān shì wǒ bù hǎo , wǒ bù gāi gù yì qì nǐ , wǒ lái gěi nǐ péi ge bú shì .
Thôi được rồi mà , hôm đó là anh không tốt , an không nên cố ý chọc tức em , an xin lỗi em.
hoc tieng hoa cho nguoi moi bat dau