Khi tieng hoa co ban cho nguoi moi bat dau các bạn sẽ thường bị vấp phải những từ có nghĩa giống nhau , thậm chí chúng còn có 1 số bí quyết dùng giống nhau , bổ sung cho nhau. các lúc nư vậy nếu như không được phân biệt rõ ràng , kỹ lưỡng thì rất dễ bị nhầm lẫn và sử dụng sai vì vậy các mọi người cần phải đề phòng với các từ đó để không chúng đánh lừa trong các bài thi. Bài học tiếng Trung Ngày hôm nay mình sẽ giúp những bạn phân biệt 3 từ có cùng 1 nghĩa như nhau là tính toán trước, dự định trước , có kế hoạch trước đó là 打算,计划,考虑. Đã có bao nhiêu bạn bị 3 từ này đánh lừa rồi nào? Có bao nhiêu mọi người Có thể phân biệt rõ bí quyết sử dụng của chúng? hiện giờ chúng ta cùng nhau phân tích xem nhé!
打算 ( dǎ suàn ) : tính toán , suy tính…..
Có nghĩa là lên kế hoạch, dự tính trước cho 1 việc nào đó. Thường mang tân ngữ là động từ hoặc 1 mệnh đê đằng sau
如:我打算再学两年中文。
rú : wǒ dǎ suàn zài xué liǎng nián zhōng wén .
Tao tính sẽ học tiếng Trung thêm 2 năm nữa.
如:去不去中国留学,他还没打算好。
rú : qù bú qù zhóng guó liú xué , tā hái méi dǎ suàn hǎo .
Có đi Trung Quốc du học nữa hay không nó vẫn chưa tín kỹ.
Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
Còn có nghĩa là tính toán lợi và hại , được – mất trước khi làm 1 việc nào đó và thường không mang tân ngữ khi sử dụng với nghĩa này.
如:遇到什么事总不能尽为自己打算。
rú : yù dào shénme shì zǒng bù néng jìn wèi zì jǐ dǎ suàn .
Dù có gặp phải chuyện gì đi chăng nữa cùng không thể suy tín hết cho bản thân.
如:他是个精明能干的人,很会打算。
rú : tā shì ge jīng míng néng gàn de rén , hěn huì dǎ suàn .
Nó là 1 đứa thông minh lanh lợi có năng lực , rất biết tính toán.
Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
计划(jì huà ): kế hoạch , dự định…
Có nghĩa là phải vạch ra nội dung công việc cụ thể rõ ràng trước khi bắt tay vào làm.
如: 他 计划用三个月的时间写一篇调查报告。
rú : tā jì huà yòng sān ge yuè de shí jiān xiě yí piàn diào chá bào gào .
Nó lên kế hoạch sẽ sử dụng 3 tháng để viết 1 bài báo cáo điều tra.
如:他们开始计划去国外旅行。
rú : tā men kāi shì jì huà qù guó wài lǔ xíng .
Bọn nó bắt đầu lên kế hoạch đi du lịch nước ngoài rồi đấy.
Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
考虑(kǎo lù ): xem xét , suy nghĩ….
Có nghĩa là tước khi bắt đầu làm 1 việc nào đó đã suy tính rất kỹ lưỡng lợi – hại , thiệt – hơn rồi mới đưa ra quyết định.
如:他考虑问题考虑得很全面.
rú : tā kǎo lù wèn tí kao lù de hěn quán miàn .
Anh ta suy nghĩ vấn đề ở mọi mặt.
如:这次会议对妇女的要求考虑得不太够。
rú : zhè cì huì yì duì fù nǔ de yāo qiú kǎo lù de bú tài gòu .
Lần hội nghị này vẫn chưa xem xét kỹ những yêu của các chị em phụ nữ.
Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
Chú ý : 打算 có nghĩa là dự tính trước 1 việc gì đó , 计划 có nghĩa là vạch ta rõ ràng nội dung mục đích rồi mới bắt tay vào làm. 2 từ này có nghĩa gần giống nhau đôi khi có thể thay thế cho nhau. Còn từ 考虑 có nghĩa là phải trải qua xem xét , suy nghĩ kỹ lưỡng rồi mới đưa ra quyết định , cũng gần giống như 2 từ trên nhưng không thể thay thế cho 2 từ trên.
Cuối tuần rồi bạn đã lập thời gian biểu gì cho kỳ nghỉ cuối tuần của mình chưa? Với câu hỏi đó của mình một vài các bạn sẽ dùng từ nào trong 3 tư trên nhỉ? Sau này khi gặp lại 3 từ này hãy tuyệt đối rằng bạn đã đọc thuộc bài và không bị nó lừa nhé! Chúc những mọi người học tốt tiếng Trung Quốc !
Trung tâm Tiếng Trung giao tiếp - Học tiếng Trung giao tiếp uy tín và chất lượng tại Hà Nội
Saturday, June 25, 2016
Học cách phân biệt 打算,计划,考虑
看 và 见 khác nhau như thế nào?
看 và 见 là 2 từ rất đơn thuần dù là người mới học tiếng hoa căn bản nhưng khó ai ngờ được nó lại có những bí quyết dùng oái oăm như thế nào và dễ nhầm như thế nào. Đã có không ít mọi người vì không hiểu hết 2 từ này mà thường sử dụng sai cả trong văn nói và văn viết. Vậy các bạn đã thực sự nắm rõ bản chất và cách dùng của 2 từ này chưa? Nếu chưa thì Ngày hôm nay chúng ta thử xem nó có gì khác nhau nhé!
见(jiàn ): thấy , xem, hiện ra, gặp , nhì..
Động từ 见 có nghĩa là trông thấy, gặp . 如:见朋友(jiàn péng yòu ): gặp bạn bè, 见客人(jiàn k rén ): gặp khá…
如: 刚才我见他去图书馆了。
rú : gāng cái wǒ jiàn tā qù tú shū guǎn le .
Vừa nãy tao trông thấy nó vào thư viện rồi.
见 có nghĩa là tiếp xúc, gặp phả Thường dùng với các hiện tượng tự nhiên như gió, ánh sáng, điện ,mưa , nước….
如:这种花儿要经常见太阳。
rú : zhè zhǒng huār yào jīng cháng jiàn tài yáng .
Loài hoa này phải thường xuyên được tiếp xúc với án sáng mặt trời.
看 và 见 khác nhau như thế nào?
看 và 见 khác nhau như thế nào?
Còn có nghĩa là thấy ra , hiện ra.
如:这个孩子的个儿又见高了。
rú : zhè ge hái zi de gēr yòu jiàn gāo le .
Vóc dáng của đứa trẻ này cao thấy rõ.
见 còn có nghĩa là gặp mặt , gặp gỡ ai đó.
如:我们在北京只见了两个小时。
rú : wǒ men zài Běi Jīng zhǐ jiàn le liǎng ge xiǎo shí .
Chúng tôi chỉ gặp mặt nhau 1 tiếng ở Bắc Kinh.
看 và 见 khác nhau như thế nào?
看 và 见 khác nhau như thế nào?
看(kàn ): xem , trông , nhì..
看 có nghĩa là xem, nhìn chằm chằm vào 1 đối tượng hay phương hướng nào đó. 如: 看电视(kàn diàn shì ): xem tivi , 看比赛(kàn bǐ sài ): xme trận đấu , 看报纸(kàn bào zhǐ ): đọc bá..
如:他每天晚上看书看得很晚。
rú : tā měi tiān wǎn shàng kàn shū kàn de hěn wǎn .
Anh ý tối nào đọc sách cũng đọc đến khuya.
看 có nghĩa là thấy, nhận thấy , nhìn xem ( thể hiện có sự quan sát , xem xét , đánh giá)
如:不但要看他的言论,还要看他的行动。
rú : bú dàn yào kàn tā de yán lùn , hái yào kàn tā de xíng dòng .
Không chỉ xem ngôn luận mà còn phải xem cả hành động của anh ta.
看 và 见 khác nhau như thế nào?
看 và 见 khác nhau như thế nào?
Còn có nghĩa là thăm , thăm hỏi ai đó. Nghĩa nàycũng giống với 见 biểu thị sự gặp mặt quan tâm nhau nhưng không giống ở chỗ 见 chỉ có nghĩa gặp mặt nhau thông thường còn 看 có nghĩa là gặp mặt để thăm hỏi về tình hình nào đó. Không thể thay thế cho nhau.
如:明天我要去看一位老同学。
rú : míng tiān wǒ yào qù kàn yí wèi lǎo tóng xué .
Ngày mai tôi phải đi thăm 1 bạn học cũ.
nó còn mang nghĩa như 1 lời dự đoán., thể hiện ý kiến riêng của người nói. 见 thì không có nghĩa này.
如:我看他不回来了。
rú : wǒ kàn tā bú huì lái le .
Tôi nghĩ / thấy anh ta sẽ không đến đâu.
看 và 见 khác nhau như thế nào?
看 và 见 khác nhau như thế nào?
Ngoài ra 看còn có nghĩa là châm cứu , chữa bệnh. 见 thì không có nghĩa này.
如:那位夫妇每天都要看很多病人。
rú : nà wèi fū fù měi tiān dōu yào kàn hěn duō bìng rén .
Đôi vợ chồng đó hàng ngày đều khám chữa bệnh cho rất nhiều người bệnh.
看 đôi khi còn dùng với nghĩa là “ trông nom, chăm sóc”.
如:我奶奶在家看孩子。
rú : wǒ nǎi nai zài jiā kàn hái zi .
Bà của tôi ở nhà trông trẻ con.
học tiếng hoa căn bản
các bạn chưa biết sự khác nhau giữa 没và 不?
Cả 没và 不 đều có nghĩa là ” không ” và trong bài học tiếng hoa căn bản nào chúng đều xuất hiện ít nhất là 1 lần. Có khả năng nói 2 từ này ngày nào cũng đụng mặt với chúng mỗi khi chúng ta hoc tieng Trung . Nhưng mọi người đã thực sự am hiểu về phương pháp sử dụng của 2 từ này chưa? Tuy chúng đều có nghĩa là ” không” nhưng sử dụng không phải lúc nào cũng giống nhau đâu nhé. cụ thể mọi người có ý định biết thì hãy đọc bài ở dưới nhé!
”不” ( bù ) : không
thường dùng để phủ định những sự việc trong hiện tại và tương lai hoặc những sự thật hiển nhiên.
VD:
我累了,我不想去!
wǒ lèi le , wǒ bù xiǎng qù !
Tôi mệt rồi , tôi không muốn đi nữa.
他不来! tā bù lái : Nó không đến đâu. (hiện tại)
今天不下雨。 Jīn tiān bú xià yǔ : Hôm nay không mưa(hiển nhiên)
我明天不会去看电影。 wǒ míng tiān bú huì qù kàn diàn yǐng
Ngày mai tôi sẽ không đi xem phim đâu (tương lai)
Bạn chưa biết sự khác nhau giữa 没và 不?
Bạn chưa biết sự khác nhau giữa 没và 不?
”没” ( méi ) : không
dùng để phủ định sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
VD:
昨天晚上我没洗澡就去睡觉了。
zuó tiān wǎn shàng wǒ méi xǐ zǎo jiù qù shuì jiào le .
Tối qua tôi không đánh răng rửa mặt liền đi ngủ luôn .(quá khứ)
今天没下雨。Jīn tiān méi xià yǔ .hôm nay vẫn chưa có mưa
Chữ 不 dùng trong những câu biểu thị ý cầu khiến, thường là 不要 ( bú yào ) : Không muốn,不用 ( bú yòng ) : không cần……
VD:
不要走!等等我!:bú yào zǒu ! děng děng wǒ
Đừng đi, hãy đợi tôi!
不用去了!bú yòng qù le : không cần đi nữa!
不用看了!bú yòng kàn le : Không cần xem nữa!
Chữ 没 dùng để phủ định bổ ngữ kết quả:
VD:
我没吃完饭。wǒ méi chī wán fàn : Tôi vẫn chưa ăn xong cơm.
我没看完书。wǒ méi kàn wán shū : Tôi vẫn chưa xem xong sách.
Bạn chưa biết sự khác nhau giữa 没và 不?
Bạn chưa biết sự khác nhau giữa 没và 不?
没 dùng để phủ định của “有” : 没+ 有= không có
没有+ 动词 (động từ):Chưa
VD:
他没有来。tā méi yǒu lái : Anh ta chưa đến
我没有毕业:wǒ méi yǒu bì yè : Tôi chưa tốt nghiệp
他还没有去: tā hái méi yǒu qù : Anh ta vẫn chưa đi.
没有+ 名词(danh từ):Không
VD:
没有钱。Méi yǒu qián : không có tiền.
没有房。Méi yǒu fáng : không có nhà.
我没有哥哥。wǒ méi yǒu gē ge : Tôi không có anh trai.
我没有男朋友:wǒ méi yǒu nán péng yòu : Tôi không có người yêu (bạn trai), (tuy nhiên câu này cũng có thể hiểu là chưa có).
học tiếng hoa căn bản
Điểm danh 30 câu tiếng Trung ngắn thông dụng nhất
Hôm nay học tiếng hoa căn bản chinese sẽ cùng những các bạn điểm danh 30 loại câu ngắn tiếng Trung phổ biến thường gặp nhất trong giao tiếp hàng ngày nhé. Học một vài mẫu câu như thế này rất hay và dễ nhớ lắm đấy vì vậy hãy chăm chỉ học tiếng Trung Quốc vào nhé.
1. Tuyệt đối không phải 绝对不是。Juéduì bú shì。
2. Bạn có đi cùng tôi không? 你跟我一起去吗? Nǐ gēn wǒ yìqǐ qù ma?
3. Bạn chắc chứ? 你能肯定吗? Nǐ néng kěndìng ma?
4. Sắp tới chưa? 快到了吗? Kuài dàole ma?
5. Nhanh nhất có thể 尽快。Jìnkuài。
6. Tin tôi đi 相信我。Xiāngxìn wǒ。
7. Hãy mua nó买下来! Mǎi xià lái!
8. Mai gọi điện thoại cho tôi nhé 明天打电话给我。Míngtiān dǎ diànhuà gěi wǒ
9. Bạn nói chậm một chút được không? 请您说得慢些好吗? Qǐng nín shuō de màn xiē hǎo ma?
10. Đi theo tôi 跟我来。Gēn wǒ lái。
Điểm danh 30 câu tiếng Trung ngắn thông dụng nhất
Điểm danh 30 câu tiếng Trung ngắn thông dụng nhất
11. Chúc mừng 恭喜恭喜。Gōngxǐ gōngxǐ。
12. Hãy làm đúng 把它做对。Bǎ tā zuò duì。
13. Bạn tưởng thật à? 你当真? Nǐ dàngzhēn?
14. Bạn thường gặp anh ấy không? 你经常见到他吗? Nǐ jīngcháng jiàn dào tā ma?
15. Bạn hiểu không? 你明白了吗? Nǐ míngbái le ma?
16. Bạn cần không? 你要吗? Nǐ yào ma?
17. Bạn muốn gì? 你想要些什么? Nǐ xiǎng yào xiē shénme?
Các bạn có thể vào website của trung tâm tiếng trung bên mình: http://tiengtrunghsk.vn/ để tìm thêm các tài liệu hoc tieng trung bổ ích nhé!
Điểm danh 30 câu tiếng Trung ngắn thông dụng nhất
Điểm danh 30 câu tiếng Trung ngắn thông dụng nhất
18.. Đừng làm điều đó 不要做。Bú yào zuò。
19. Đừng khoe khoang 不要夸张。Bú yào kuāzhāng。
20. Đừng nói cho tôi 不要告诉我。Bú yào gàosu wǒ。
21. Hãy giúp tôi một chút 帮我一下。Bāng wǒ yíxià。
22. Đi thẳng về phía trước 一直往前走。Yìzhí wǎng qián zǒu。
23. Chúc chuyến du lịch vui vẻ 祝旅途愉快。Zhù lǚtú yúkuài。
24. Chúc bạn một ngày vui vẻ 祝你一天过得愉快。Zhù nǐ yì tiān guò de yúkuài。
25. Thêm một cái nữa再来一个。Zài lái yígè。
26. Bạn làm xong chưa? 你做完了吗? Nǐ zuò wán le ma?
27. Anh ấy không rảnh 他没空。Tā méi kòng。
28. Anh ấy đang trên đường rồi 他现在已经在路上了。Tā xiànzài yǐjīng zài lù shàng le。
29. Bạn khỏe không? 你好吗? Nǐ hǎo ma?
30. Bạn muốn ở lại bao lâu?你要呆多久? Nǐ yào dāi duōjiǔ?
học tiếng hoa căn bản
từ vựng 33 thứ âm thanh trong tiếng Trung Quốc
Có mọi người nào đã từng nghe thấy tiếng tim mình lạc nhịp khi cảm nắng 1 ai đó chưa ý nhỉ? Mình đố các bạn biết tiếng hắt xì hơi, tiếng trứng cho vào chảo rán , tiếng nước canh trào ra khỏi nồi lửa… trong tiếng Trung đọc như thế nào đấy? hớ hớ hỏi ra thì mới biết 99% những bạn đều không biết một vài từ này trong tiếng Hoa đọc và viết như thế nào. Bài tiếng hoa vỡ lòng Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu tới các bạn 33 thứ âm thanh thường gặp trong cuộc sống hàng ngày nhất. Đọc mà xem , hay và thú vị lắm đấy.
1.tiếng dây thừng đứt 绳子断了的响声: 圪崩 gēbēng
2.tiếng trứng cho vào chảo rán 开锅煮鸡蛋的响声: 圪答 gēdá
3.tiếng sấm 打雷时的响声: 忽笼 hūlóng
4.tiếng bước chân xuống cầu thang 下楼梯的脚步声: 圪登 gēdēng
5.tiếng ợ nấc khi no 打饱嗝儿的响声: 圪喽 gēlou
6.tiếng xào đậu 炒豆子的响声: 坷啪 kěpā
7.tiếng khóa cửa 锁门时的响声: 黑此 hēicǐ
8.âm thanh đi bộ trên đường đất bùn khi tròi mưa 雨天在泥水里走路的声音:黑此 hēicǐ
10. tiếng nhảy xuống nước 跳水时的响声: 扑通 pūtōng
11.tiếng trượt ngã 滑倒时的响声: 扑差 pūchà
từ vựng 33 thứ âm thanh trong tiếng Trung
từ vựng 33 thứ âm thanh trong tiếng Trung
12. tiếng cười giòn tan 清脆的笑声: 圪低 gēdī
13.tiếng dùng đòn gánh gánh đồ 挑东西时扁担的响声: 圪支 gēzhī
14.tiếng lắc chuông đồng 摇铜铃时的响声: 黑郎 hēiláng
15.tiếng bụng kêu ọc ạch 肚子里的响声: 骨骨鲁 gǔgǔlǔ
18.tiếng ném đá xuống nước 往水扔砖头的响声: 澎咚 péngdōng
20. tiếng xì hơi 放气时的响声: 扑此 pūcǐ
21.tiếng pháo 大炮的响声: 骨东 gǔdōng
22.tiếng nhà cửa đổ sập 房屋倒塌的响声: 忽通 hūtōng
23. tiếng khi bị rơi từ trên giường xuống 从床上掉下来时的响声:卜登 bǔdēng
24.tiếng nước sôi 水开时的响声: 卜答 bǔdá
25. tiếng sách bị rơi xuống đất 书本落地时的响声: 扑此 pūcǐ
từ vựng 33 thứ âm thanh trong tiếng Trung
từ vựng 33 thứ âm thanh trong tiếng Trung
27.tiếng cành cây gãy 树枝断裂时的响声: 坷差 kěchà
28.tiếng tim đập 心脏跳动的响声: 忽速 hūsù
29.tiếng gạch rơi xuống đất 砖头落地的响声: 扑腾 pūteng
31.tiếng gà kêu sau khi đẻ trứng 母鸡下蛋后的叫声: 圪差 gēchà
32.tiếng lợn ăn 猪吃食儿的声音: 黑擦 hēicā
33. tiếng nước canh trào ra nồi gặp lửa 汤类溢出,汤水扑火声: 初初底 chūchūdǐ
từ vựng 33 thứ âm thanh trong tiếng Trung
từ vựng 33 thứ âm thanh trong tiếng Trung
Khi nào mà có cảm nắng anh hàng nào thì hãy thử lắng nghe tim mình lạc lối nhé! Lúc đó phải nhớ ngay đến từ 忽速 : tiếng tim đập trong tiếng Trung nhé! Sau này có thành đôi thành lứa rồi mình dám đảm bảo cả đời bạn sẽ không quên được từ này đâu.
26 tục ngữ bằng tiếng Trung hay và hot
Cuối tuần rồi chúng ta học gì hiện giờ đây nhỉ? Đổi chút nắng chút gió để cuộc đời nở hoa nào , Ngày hôm nay chúng ta cùng xem 26 câu tục ngữ Việt Nam trong tiếng Hoa đọc và viết thế nào nhé! Đây đầu là một vài câu mà thường hay mọi người vẫn hay dùng , chúng ta cũng phải bắt kịp thời đại để mở rộng tri thức nhỉ. Thôi không nói nhiều nữa, mời những các bạn cùng tiếng hoa vỡ lòng 26 tục ngữ bằng tiếng Trung Quốc hay và hot
1. Làm mướn không công, làm dâu trăm họ 为人作嫁
wèi rén zuò jià
2. Lấy chồng theo chồng 嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗
jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu
3. Lạ nước lạ cái 人 地 生疏 ; 人生 路 不 熟
rén dì / de shēngshū rénshēng lù bú / bù shú
4. Làm bộ làm tịch 装模做样
zhuāngmózuòyàng
5. Làm chơi ăn thật 垂 手 而 得
chuí shǒu ér dé / de / děi
6. Làm dâu trăm họ 为人作嫁 ( 众口难调 )
wèirénzuòjià zhòngkǒunántiáo
7. Làm khách sạch ruột 得了面皮 餓了肚皮
ài liǎo / le miàn pí é liǎo / le dùpí
8. Làm một mẻ, khỏe suốt đời 一 劳 永 逸
yī láo yǒng yì
26 tục ngữ bằng tiếng Trung hay và hot
26 tục ngữ bằng tiếng Trung hay và hot
9. Làm như gãi ghẻ; Chuồn chuồn chấm nước (hời hợt) 蜻蜓点水
qīngtíngdiánshuǐ
10. Làm như gãi ngứa 不痛不痒
bù tòng bù yǎng
11. Lá mặt lá trái, một dạ hai lòng; mặt người dạ thú 当 面 是 人 , 背后 是 鬼
dāng / dàng miàn shì rén bèi hòu shì guǐ
12. Làm như lễ bà chúa Mường 磨洋工
mó yáng gōng
13. Làm ra làm, chơi ra chơi 脚踏实地
jiǎo tà shí dì
14. Lành làm gáo, vỡ làm muôi 好 的 做 瓢 、 破 的 做 勺 ; 物 尽 其 用
hǎo / hào dì / de / dí zuò piáo pò dì / de / dí zuò sháo wù jìn / jǐn qí yòng
15. Lạt mềm buộc chặt (thả ra để bắt) 欲 擒 故 纵
yù qín gù zòng
26 tục ngữ bằng tiếng Trung hay và hot
26 tục ngữ bằng tiếng Trung hay và hot
16. Lạy ông tôi ở bụi này; chưa khảo đã xưng 不 打 自 招 ; 此 地 无 银 三 百 两
bú / bù dǎ / dá zì zhāo cǐ dì / de wú yín sān bǎi liǎng
17. Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử 以 小 人 之 心 , 度 君子 之 腹
yǐ xiǎo rén zhī xīn dù / duó jūnzǐ zhī fù
18. Lắm mối tối nằm không 筑 室 道 谋
zhù shì dào móu
19. Lắm sãi không ai đóng cửa chùa 和尚 多 了 山 门 没 关
héshang duō liǎo / le shān mén mò / méi guān
20. Lắm thầy nhiều ma 众口难调
zhòngkǒunántiáo
21. Lặn mất tăm hơi, biệt tăm biệt tích 石 沉 大海
shí / dàn chén dàhǎi
26 tục ngữ bằng tiếng Trung hay và hot
26 tục ngữ bằng tiếng Trung hay và hot
22. Làm phúc phải tội 好 心 不 得 好 报
hǎo / hào xīn bú / bù dé / de / děi hǎo / hào bào
23. Lấm la lấm lét, thậm thà thậm thụt 鬼鬼祟祟
guǐ guǐ suì suì
24. Lần này lần nữa; hết lần này đến lần khác 一 而 再 , 再 而 三
yī ér zài zài ér sān
25. Lập lờ đánh lận con đen 移 花 接 木 ; 滥 竽 充数
yí huā jiē mù làn yú chōngshù
26. Làm trò cười cho thiên hạ 出洋相
chūyángxiàng
tiếng hoa vỡ lòng
Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung Quốc
Chào các mọi người , mìn đã quay trở lại và lợi hại hơn xưa phần nhiều . Mìn mới từ Quảng Ninh quay về đấy một vài không khai thác được ít khoáng sản nào, thấy vất vả quá nên quay về với căn nhà tiếng Trung Quốc thân yêu của chúng ta. Dạo này không có mình những mọi người vẫn học hành ổn chứ nhỉ? chắc nhớ mình lắm đây mà. Mình đã trở lại và bài học cùng lợi hại hơn xưa rồi. Mình đã trở lại và bài học cùng lợi hại hơn xưa rồi. Hôm nay chúng ta yêu lại từ đầu tiếng Trung Quốc với bài học tiếng hoa căn bản qua những vốn từ vựng trái nghĩa nhé!
dài 长/ ngắn短
cháng/ duǎn
già 老 trẻ 年轻
lǎo/ niánqīng/
nhiều 多/ ít少
duō/ shǎo
lớn大 / nhỏ小
dà/ xiǎo
cao(高) / thấp(低)
gāo / dī
nhanh快 / chậm慢
kuài / màn
mới 新 / cũ旧
xīn / jiù
rộng宽 / hẹp 窄
kuān / zhǎi
tốt好 / xấu坏
hǎo / huài
vui (mừng, sướng)高兴 ,开心 / buồn烦闷
gāoxìng, kāixīn / fánmen
Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung
Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung
11. bình tĩnh 冷静 / căng thẳng紧张
lěngjìng / jǐnzhāng
12. no 饱—- đói 饿
No (bǎo)—- đói (è)
13. cuối (末)sau(后)/ trước(前)
Cuối (mò) sau (hòu) / trước(qián)
14. đẹp (xinh)漂亮,美丽 – đẹp trai 帅 xấu 丑
Đẹp (xinh) piàoliang, měilì / đẹp trai /shuài/ xấu /chǒu
15. nóng热 lạnh (rét )冷
rè / lěng
16. sạch干净 bẩn脏
gānjìng / zàng
17. khoẻ mạnh健康 mập béo胖 ốm (gầy)瘦
Khoẻ mạnh jiànkāng mập béo /pàng/ ốm (gầy) /shòu
Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung
Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung
18. tròn (圆)/ Vuông(方)
yuán / fāng
19. hơn (多)/ kém(少)
duō / shǎo
20. trong (里)/ ngoài (外)
lǐ /wài
21. đen (黑)/ trắng(白)
hēi / bái
22. gần (近)/ xa (远)
jìn / yuǎn
Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung
Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung
23. nghèo (穷)/ giầu (富)
qióng / fù
24. phải (右)(是) / trái (左)(非)
(yòu)(shì) / (zuǒ) (fēi)
25. chấm dứt 结束 / bắt đầu 开始
jiéshù / kāishǐ
26. bán chạy 畅销 / bán ế 滞销
chàngxiāo / zhìxiāo
27. trên (上)/ dưới (下)
shàng / xià
tiếng hoa căn bản