Saturday, June 25, 2016

Khẩu ngữ hay dùng nhất trong tiếng Trung Quốc ( P3)

Tiếp theo là phần 3 của những câu khẩu ngữ hay trong tiếng Hoa các mọi người nhé! các mọi người Có khả năng học nhiều bài học hơn tại: học tiếng hoa giao tiếp



过去(了)就过去了。guò qù ( le ) jiù guò qù le .
Biểu thị sự việc dù sao cũng đã xảy ra rồi thì hãy nó qua đi , không nhắc lại nữa. Bao hàm trong đó là ý tha thứ hoặc an ủi ai đó.

如:A: 真对不起 ,是我错怪你了。

B: 这也不能都怪你,事情过去(了)就过去了,咱们还是好朋友。

rú : A: zhēn duì bù qǐ , shì wǒ cuò guài nǐ le .

B: zhè yě bù néng dōu guài nǐ , shì qíng guò qù le jiù guò qù le , zán men hái shì hǎo péng yòu .

A: Thành thật xin lỗi mày , là tao đã trách nhầm mày.

B: Cũng không thể trách mày được , sự việc đã qua rồi thì cho nó qua đi , bọn mình vẫn là bạn bè tốt.

如: 都这么多年了, 事情过去了就过去了, 你就不要计较了。

rú : dōu zhè me duō nián le , shì qíng guò qù le jiù guò qur , nǐ jiù bú yào jì jiǎo le .

Đã bao nhiêu năm rồi , sự việc đã xảy ra rồi thì cho nó qua đi , mày đừng có tính toán làm gì nữa.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P3)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P3)
又让我。。。yòu ràng wǒ .
Biểu thị không tình nguyện làm 1 việc gì đó.

如:又让我出差,怎么不叫别人去?

rú : yòu ràng wǒ chū chāi , zěnme bú jiào bié rén qù .

Lại sai tôi đi công tác , sao không kêu người khác đi?

如:刚写完总结 ,又让我写报告,能让我休息一会儿吗?

rú : gāng xiě wán zǒng jié , yòu ràng wǒ xiě bào gào , néng ràng wǒ xiū xi yí huìr mā ?

Vừa mới viết xong cái tổng kết thì lại bảo tôi viết báo cáo , có thể cho tôi nghỉ ngơi 1 chút được không?

知道的。。。不知道的。zhī dào de …. bù zhī dào de .
Biểu thị 1 tình huống nào đó dễ khiến người ta hiểu lầm.

如:妈,快别干了。知道的以为你是想活动活动身体,不知道的还以为我对你不好呢。

rú : mā , kuài bié gàn le . zhī dào de yǐ wéi nǐ shì xiǎng huó dòng huó dòng shēn tǐ , bù zhī dào de hái yǐ wéi wǒ duì nǐ bù hǎo ne .

Mẹ , mẹ đừng làm nữa. Ai biết thì người ta sẽ nghĩ mẹ đang muốn vận động cơ thể , không biết sẽ nghĩ con ngược đãi mẹ.

如:瞧你的动作, 知道的以为你是在跳舞,不知道的还以为你犯病了呢。

rú : qiáo nǐ de dòng zuò zhī dào de yǐ wéi nǐ shì zài tiào wǔ , bù zhī dào de hái yǐ wéi nǐ fàn bìng le ne .

Nhìn những động tác của bạn đi , ai mà biết thì cho rằng bạn đang khiêu vũ , không biết sẽ nghĩ rằng bạn phát bệnh nữa đấy.

những câu khẩu ngữ hay trong tiếng trung
những câu khẩu ngữ hay trong tiếng trung
做梦也没想到。zuò mèng yě méi xiǎng dào .
Biểu thị sự việc xảy ra ngoài dự tính khiến cho bất ngờ, ngạc nhiên.

如;我做梦也没想到两年没见儿子长得这么高了。

rú : wǒ zuò mèng yě méi xiǎng dào liǎng nián méi jiàn ér zi zhǎng de zhè me gāo le .

Mẹ nằm mơ cũng không nghĩ rằng 2 năm không gặp mà con đã cao lớn như thế này rồi.

如:爸爸这么快就出院了真是做梦也没想到的事。

rú : bā ba zhème kuai jiù chū yuàn le , zhēn shì zuò mèng yě méi xiǎng dào de shì .

Không ngờ nhanh như vậy bố đã được xuất viện rồi , đúng là nằm mơ cũng không nghĩ đến chuyện này.

khẩu ngữ thông dụng trong tiếng trung
khẩu ngữ thông dụng trong tiếng trung
这是从哪儿说起呀。zhè shì cóng nǎr shuō qǐ yā .
Biểu thị những lời mà đối phương nói là không có căn cứ hoặc không nên nói như thế. Bao hàm trong đó là nghĩ khí không hài lòng hoặc phủ định.

如: A: 听说小香要结婚了。

B: 这是从哪儿说起呀,她还没有男朋友呢。

rú : A: tīng shuō xiǎo Xiāng yào jié hūn le .

B: zhè shì cóng nǎr shuō qǐ yā , tā hái méi yǒu nán péng yòu ne .

A: Nghe nói tiểu Hương sắp lấy chồng rồi hả?

B: Mày nghe từ đâu ra vậy , nó còn chưa có bạn trai nữa kìa.

如:A:这件事是不是你干的?

B: 这是从哪儿说起呀,我昨天一直在家 , 哪儿都没去。

rú : A: zhè jiàn shì shì bú shì nǐ gàn de ?

B: zhè shì cóng nǎr shuō qǐ yā , wǒ zuó tiān yì zhí zài jiā , nǎr dōu méi qù .

A: Có phải bạn làm chuyện này không?

B: Bạn nghe từ đâu ra vậy? Hôm qua tôi ở nhà suốt , không đi đâu cả.

khẩu ngữ hay trong tiếng trung
khẩu ngữ hay trong tiếng trung
这叫什么事儿啊。zhè jiào shénme shìr ā .
Biểu thị sự việc , tình huống xảy ra không hài lòng.

如: 光为了找他,我就跑了六趟 ,(你说)这叫什么事儿啊。

rú : guāng wèi le zhǎo tā , wǒ jiù pǎo le liù tàng , ( nǐ shuō ) zhè jiào shénme shìr ā .

Vì tìm anh ta mà tôi đã phải chạy di 6 chuyến , mày nói xem đây là cái chuyện gì không biết.

如:这叫什么事儿啊!昨天夜里邻居家的小孩儿闹个不停我一夜都没睡好。

rú : zhè jiào shénme shìr ā ! zuó tiān yè lǐ lín jū jiā de xiǎo háir nào ge bù tíng wǒ yí yè dōu méi shuì hǎo .

Chuyện quái gì vậy không biết! Tối qua bọn trẻ nhà hàng xóm đùa cả đêm làm tôi không thể ngủ ngon được.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)

Bài Hôm nay là nối tiếp phần 1 khẩu ngữ hay dùng trong tiếng Hoa . Nào giờ thì mọi người hãy nói cho mình biết mọi người đã nắm rõ các câu khẩu ngữ thông dụng hay được dùng trong tiếng Trung ở phần 1 chưa? Không quá khó phải không? Thực ra đối với những người đã học tiếng hoa giao tiếp được 1 khoảng thời gian mà nói thì những câu đó đều quá gần gũi vì trên thực tế và trong sách vở đều bắt gặp thường xuyên. Còn đói với những người mới bắt đầu hoc tieng Trung thì đây là một vài bài học bổ ích tạo cơ sở nền móng 1 cách mau chóng cho mọi người để có thể giao tiếp với người Trung Quốc . Vì vậy đừng bỏ qua bất cứ bài nào mình giới thiệu cho các các bạn nhé.
 



跟。。。过不去。Gēn… guò bú qù .
Thường dùng để chỉ làm khó ai đó.

如:该休息就休息,别跟自己过不去。

rú : gāi xiū xi jiù xiū xi , bié gēn zì jǐ guò bú qù .

Đến lúc nghỉ ngơi thì phải ngỉ ngơi , đừng có làm khó bản thân mình.

如:你怎么老跟我过不去?我什么时候得罪你了。

rú : nǐ zěnme lǎo gēn wǒ guò bú qù ? wǒ shénme shí hòu dé zuì nǐ le .

Bạn sao lại làm khó tôi như thế? Tôi đã đắc tội khi nào với bạn vậy?

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
高兴得太早了。Gāo xìng de tài zǎo le .
Thường dùng để nhắn nhở đối phương dừng có quá chủ quan hay bây giờ không nên vui sớm như vậy. Câu này dùng để phủ định.

如:A: 看来,我们队肯定要定了。

B: 别高兴得太早了, 比赛还没结束呢.

rú : A : kàn lái , wǒ men duì kěn dìng yào yíng le .

B: bié gāo xìng de tài zǎo le , bǐ sài hái méi jié shù ne .

A: Xem ra đội của chúng ta thắng chắc rồi.

B: Đừng có vui mừng sớm như vậy , trận đấu vẫn chưa kết thúc mà.

如:A: 怎么样,不行了吧?

B: 别高兴得太早了,看谁能笑到最后。

rú : A: zěnme yàng , bù xíng le ba ?

B : bié gāo xìng de tài zǎo , kàn shéi néng xiào dào zuì hòu .

A: thế nào , không ổn rồi chứ gì?

B: Đừng có vui mừng quá sớm , xem ai có thể cười được đến cùng.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
我说怎么。。。呢。wǒ shuō zěnme …. ne .
Câu này dùng sau khi nghe đối phương giải thích xong và đã hiểu ra nguyên nhân xảy ra sự việc.

如: A : 赵明感冒,了没来。

B: 我说怎么没见到她呢.

rú : A : Zhào Míng gǎn mào le ,méi lái .

B : wǒ shuō zěnme méi jiàn dào tā ne .

A: Triệu Minh bị cảm rồi , không đên được.

B: Thảo nào , tôi nói sao lại không thấy anh ta đâu.

如:A: 前几天他跟女朋友分手了。

B: 我说他脸色怎么这么难看呢。

rú : A: qián jǐ tiān tā gēn nǔ péng yòu fēn shǒu le .

B: wǒ shuō tā liǎn sè zěnme zhème nán kàn ne .

A: Mấy ngày trước nó với bạn gái nó chia tay rồi.

B: Thảo nào tôi nói sao mà mặt anh ta lại khó coi như thế.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
我当是谁呢。wǒ dāng shì shéi ne .
Biểu thị người nói biết rõ thân phận của 1 ai đó và lầm tưởng người này là 1 ai đó.

如:我当是谁呢, 原来是你。

rú : wǒ dāng shì shéi ne , yuán lái shì nǐ .

Tao còn tưởng là ai chứ , hoá ra là mày .

如:噢 , 是你呀, 我当是谁呢。 这么晚了,找我有什么事?

rú : ō , shì nǐ yā , wǒ dāng shì shéi ne . zhè me wǎn , zhǎo wǒ yǒu shénme shì ?

Ừ , là mày đấy à , tao còn tưởng ai cơ. Muộn thế này rồi mày tìm tao có chuyện gì?

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
我就知道。wǒ jiù zhī dào .
Biểu thị bản thân sớm đã đoán trước được sự việc sẽ xảy ra như vậy.

如:A:那些活儿 ,还是大家帮他干完的呢。

B:我就知道他干不了。

rú : A: nà xiē huór , hái shì dà jiā bāng tā gàn wán de ne .

B : wǒ jiù zhī dào tā gàn bù liǎo .

A: Những công việc kia hay là chúng ta giúp anh ta làm cho xong đi.

B: Tôi biết an ta không làm được mà.

如:A:他的手机又丢了。

B:我就知道这个手机用不长,他老是丢三落四的。

rú : A: tā de shǒu jī yòu diū le .

B: wǒ jiù zhī dào zhè ge shǒu jī yòng bù cháng , tā lǎo shì diū sān luò sì de .

A: Điện thoại của anh ta lại mất rồi.

B: Tôi biết ngay mà cái điện thoại đấy không dùng được lâu đâu, anh ta vẫn cứ hay quên như vậy.

Khẩu ngữ hay dùng nhất trong tiếng Trung Hoa ( P1)

để có khả năng giao tiếp thành thạo với người Trung Hoa là 1 chuyện không dễ dàng chút nào nếu như các bạn không nắm được một vài kiến thức cơ bản nhất khi học tiếng Trung . Đặc biệt sẽ thật khó cho bạn khi không nắm rõ được một vài câu khẩu ngữ mà người Trung Quốc thường hay sử dụng nhất trong giao tiếp là gì? Đó là Nguyên nhân gây trở ngại không nhỏ cho nhiều người khi giao tiếp bằng tiếng Trung Hoa bởi họ không biết câu này câu kia được dùng trong văn viết hay văn nói và kết quả là phạm 1 số sai lầm không đáng có. Vậy một vài câu khẩu ngữ thông dụng ấy là gì nhỉ? các bạn đã được học hay chưa? Đừng vội vàng nhé vì đây là cả 1 quá trình nhặt góp trong quá trình học tiếng hoa giao tiếp và giao tiếp bằng tiếng Trung , mình sẽ từ từ giới thiệu cho các bạn từng phần một. Trước tiên chúng ta hãy học phần 1 của 1 số câu khẩu ngữ thông dụng dưới đây nhé!


到时候再说。Dào shí hòu zài shuō .
Biểu thị trước mắt thì không cần phải suy nghĩ gì hết , đợi khi nào sự việc xảy ra rồi tính tiếp.Câu này thường được dùng khi từ chối yêu cầu người người khác hay lấy làm cái cớ để kéo dài thời gian.

如:A:你到底去不去啊?

B: 还没想好了,到时候再说吧。

rú : A: nǐ dào dǐ qù bú qù a ?

B : hái méi xiǎng hǎo le , dào shí hòu zài shuō ba .

A : Rốt cuộc thì bạn có đi hay không?

B: Tôi vẫn chưa nghĩ kỹ , đến lúc đó thì tính tiếp vậy.

如:A :你打算空着手去见她吗?

B : 哪儿能呢,到时候再说。

rú : A :nǐ dǎ suàn kōng zhe shǒu qù jiàn tā mā ?

B : nǎr néng ne , dào shí hòu zài shuō .

A: mày định tay không đến gặp nó à?

B : làm gì có chứ , đến lúc đó thì tính sau.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
都什么时候了。Dōu shénme shí hòu le .
Biểu thị sự việc xảy ra không đúng lúc hay biểu thị thời gian rất gấp không kịp nữa. Bao hàm trong đó là ngữ điệu cằn nhằn , không hài lòng.

如:都什么时候了 ,你才把材料送来。

rú : dōu shénme shí hòu le , nǐ cái bǎ cái liào sòng lái .

Đến lúc nào rồi mà giờ mày mới gửi tài liệu tới.

如:都什么时候了,你还说这种话,太让我失望了。

rú : dōu shénme shí hòu le , nǐ hái shuō zhè zhǒng huà , tài ràng wǒ shī wàng le .

Đến lúc nào rồi mà mày còn nói với tao những lời này , mày làm tao thất vọng quá.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
还是。。。来吧。Hái shì ….. lái ba .
Câu này dùng để đề xuất ai đó làm 1 việc gì đó hoặc vì người khác làm không tốt nên đề xuất để ai đó làm.

如:他年龄小,这种花儿还是(让)我来吧。

rú : tā nián líng xiǎo , zhè zhǒng huà hái shì ( ràng ) wǒ lái ba .

Nó vẫn còn nhỏ , những lời này hay là để tôi nói cho.

如:我今天太累了, 晚饭是你来(做)吧。

rú : wǒ jīn tiān tài lèi le , wǎn fàn hái shì nǐ lái ( zuò ) ba .

Hôm nay em mệt lắm rồi , hay là bữa tối anh nấu đi.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
话不能这么说。huà bù néng zhè me shuō .
Biểu thị người nói cho rằng đối phương nói những lời kia không thích hợp hoặc không có lý , không nên nói những lời như vậy. Dùng để phản bác lời của đối phương.

如:A: 你看,我还是好好儿的妈?哪儿有什么病?

B: 话不能这么说,难道医院能随便拿病人开玩笑。

A: nǐ kàn , wǒ hái shì hǎo haor de ma ? nǎr yǒu shénme bìng ?

B : huà bù néng zhè me shuō , nán dào yī yuàn néng suí biàn ná bìng rén kāi wán xiào ?

A : Mày xem , tao chẳng phải vẫn tốt hay sao? Làm gì có bệnh?

B: mày không thể nói những lời như thế được, không lẽ bệnh viện có thể tuỳ tiện lấy bệnh nhân ra làm trò đùa à?

如:A : 现在的男人没一个好东西?

B : 话不能这么说,难道我也不是个好东西妈?

rú : A : xiàn zài de nán rén méi yǒu shénme hǎo dōng xi ?

B : huà bù néng zhè me shuō , nán dào wǒ yě bú shì ge hǎo dōng xi mā ?

A : Thời buổi bây giờ chẳng có thằng con trai nào tốt?

B : Cũng không thể nói như vậy được , không lẽ an không phải là 1 thằng rất tốt hay sao?

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
能。。。才怪(呢)。Néng … cái guài (ne).
Dùng để biểu thị không tin vào 1 tình huống nào đó sẽ xảy ra.

如:就你现在这种方法,能学好汉语才怪呢 。

rú : jiù nǐ xiàn zài zhè zhǒng fāng fǎ , néng xué hǎo hàn yǔ cái guài ne .

Dựa vào cái phương pháp học của bạn hiện giờ có thể học tốt được tiếng Hán mới lạ đấy.

如:就你现在这个样子,不吃药病能好才怪呢。

rú : jiù nǐ xiàn zài zhè ge yàng zi , bù chī yào bìng néng hǎo cái guài ne .

Dựa vào cái bộ dạng của mày hiện giờ không uống thuốc mà khỏi được bệnh mới lạ đấy.

cách phân biệt 改良,改进,改善

Trong quá trình hoc tieng hoa giao tiep hang ngay bạn sẽ vấp phải một vài lỗi sai cơ bản nhất về từ và ngữ pháp? Có khả năng các bạn cho rằng đó chỉ là một vài hạt sạn nhỏ không đáng kể nhưng có Việc làm này các bạn cần phải nhớ đó là một vài hat sạn nhỏ làm lên cả 1 sa mạc lớn và chỉ cần ” sai 1 li Có khả năng dẫn bạn đi 1 dặm ” đấy. Đó là Lý do vì sao mọi người cần phải nắm rõ phương pháp sử dụng của một vài từ. Kế tiếp bài phân biệt 损害 ,伤害,危害 chúng ta cùng nhau tìm bí quyết phân biệt 3 từ 改良,改进,改善 này nhé. Chắc 3 chẳng còn xa lạ với mọi người nữa đâu nhỉ vì khi hoc tieng trung các bạn thường xuyên đụng mặt với chúng còn gì. Nhưng 3 từ này có gì khác nhau nhỉ? Chúng ta ùng mổ xẻ nó ra xem nhé!

3 từ này đều có nghĩa chỉ sự thay đổi cho tốt hơn. Nhưng cả 3 từ này lại có những cách sử dụng khác nhau trong từng trường hợp khác nhau.

改良 ( gǎi liáng ): Thay đổi
Từ này được dùng để thay chỉ sự thay đổi khuyết điểm của sự vật. Thay đổi , loại bỏ đi những khuyết điểm để sự vật đó có thể tốt hơn , phù hợp với yêu cầu . Từ này thường được sử dụng với 品种 ( pǐn zhǒng ) :giống , 土壤 (tǔ rǎng ): đất đai , 工具(gōng jù ): công cụ…

如:这种改良过的西瓜品种又大又甜 ,很受欢迎。

rú : zhè zhǒng gǎi liáng guò de xī guā pǐn zhǒng yòu dà yòu tián , hěn shòu huān yíng .

Cái loại dưa hấu đã được cải tạo này vừa to lại vừa ngọt , rất được ưa chuộng.

如:他一向反对激进的社会革命 ,主张社会改良。

rú : tā yí xiàng fǎn duì jī jìn de shè huì gé mìng , zhǔ zhāng shè huì gǎi liáng .

Anh ta 1 mực phản đối việc cấp tiến cách mạng xã hội , mà chủ trương thay đổi xã hội.

Cách phân biệt 改良,改进,改善
Cách phân biệt 改良,改进,改善
改进 (gǎi jìn ): cải tiến , cải thiện…
Từ này thường được dùng với nghĩa làm thay đổi để làm cho sự vật , sự việc sáng sủa hơn, tiến bộ hơn. Thường dùng với 工作(gōng zuò ): công việc , 作风(zuò fēng ): tác phong , 技术(jì shù ): kỹ thuật , 方法(fāng fǎ ):phương pháp , 态度(tài dù ): thái độ..

如:他们不仅应该改进工作方法 ,还应改进工作态度。

rú : tā men bù jǐn yīng gāi gǎi jìn gōng zuò fāng fǎ , hái yīng gai jìn gōng zuò tài dù .

Các anh không chỉ nên cải thiện phương pháp làm việc mà còn phải cải thiện cả thái độ làm việc.

如:依我看,这种技术还可以在改进改进。

rú : yī wǒ kàn , zhè zhǒng jì shù hái kě yǐ gai jìn gǎi jìn .

Theo như tôi thấy thì cái loại kỹ thuật này còn có thể cải tiến hơn được nữa đấy.

Cách phân biệt 改良,改进,改善
Cách phân biệt 改良,改进,改善
改善(gǎi shàn ): cải thiện , cải tiến….
Cũng chỉ sự thay đổi nhưng sự thay đổi ở đây là để giúp cho sự vật đi tới sự hoàn thiện. Thường được sử dụng với : 人活的环境(rén huó de huán jìng ):môi trường sống của con người , 条件(tiáo jiàn ): điều kiện , 伙食(huǒ shí ) : ăn uống , 待遇(dài yù ): đối đãi , 状况(zhuàng kuàng ): tình hình , 生活(shēng huó ): cuộc sống , 关系(guān xì ): quan hệ…

如:这几年,大部分北京人的居住条件都有了明显的该善。

rú : zhè jǐ nián , dà bù fèn Běi Jīng rén de jū zhù tiáo jiàn dōu yǒu le míng xiǎn de gǎi shàn .

Mấy năm gần đây, phần lớn cái điều kiện sống của người dân Bắc Kinh đều được cải thiện 1 cách rõ ràng.

如:要想改善健康状况 ,就必须改变不良的饮食习惯。

rú : yào xiǎng gǎi shàn jiàn kāng zhuàng kuàng , jiù bì xū gǎi biàn bù liáng de yǐn shí xí guàn .

Nếu muốn cải thiện được tình hình sức khoẻ thì nhất định phải cải thiện được thói quen ăn uống không tốt.

bí quyết diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung

Đôi khi trong cuộc sống sẽ có các lúc ta không nên kiềm chế được chính bản thân , làm mất đi tính kiên nhẫn. Đặc biệt khi có ai đó thường xuyên ca thán bên tai của bạn , dù cho đã thành thói quen nhưng đến 1 lúc nào đó mọi người không nên tiếp tục kiềm chế nữa mà sẽ bộc phát hết ra. Mình là 1 ví dụ điển hình này , suốt ngày mẹ mình ca thán lớn rồi không biết cái này cái kia , lớn rồi phải thế này thế kia… Nhiều khi mình chịu không nổi nữa cũng cãi lại mẹ vài câu lấy lại khí thế. Thế nhưng diễn đạt sự không kiên nhẫn đó bằng Tiếng Việt thì ok rồi còn trong tiếng Trung Hoa thì sao? mọi người sẽ diễn đạt nó như thế nào khi mẹ bạn thường xuyên ca thán về các bạn . Hãy học ngay 1 số phương pháp diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Hoa dưới đây đi để khi mẹ mắng thì mình dùng ngay tiếng Trung nói với mẹ. Mình dám chắc mẹ bạn sẽ không nói thêm được gì nữa đâu. Yên tâm đi phương pháp này đã được mình chứng thực và kiểm nghiệm rồi. Nào giờ chúng ta cùng nhau học thôi. những các bạn Có khả năng học nhiều bài học hơn tại: hoc tieng hoa giao tiep hang ngay



少废话。Shǎo fèi huà .
Diễn đạt sự không kiên nhẫn , không dài dòng với ngữ điệu rất mạnh và vô lễ.

如:老头子,少废话,你就说到底给不给把?

rú : lǎo tóu zi , shǎo fèi huà , nǐ jiù shuō dào dǐ gěi bù gěi ba ?

Lão già , lão ít dài dòng đi, rốt cuộc có đi hay không thì bảo?

算了算了。Suàn le suàn le
Biểu thị 1 tâm trạng không thể kiên nhẫn , không thể bình tĩnh được nữa , không hy vọng người khác sẽ tiếp tục có cách cư xử như thế nữa.

如:算了算了,你就别想了,我不问你了,反正问你也是白问。

rú : suàn le suàn le , nǐ jiù bié xiǎng le , wǒ bú wnè nǐ le , fǎn zhèng wèn nǐ yě shì bái wèn .

Thôi bỏ đi , mày dừng nghĩ nữa , tao cũng sẽ không hỏi mày nữa dù sao có hỏi mày cũng vô ích.

1 số cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng trung

干吗呀干吗呀(/干什么干什么)gàn má yā gàn má yā (/ gàn shénme gàn shénme )
Biểu thị người nói không muốn tham gia vào việc của đối phương.

如:干什么干什么,别来烦我, 自己一边玩儿去。

rú : gàn shénme gàn shénme , bié lái fán wǒ , zì jǐ yì biān wánr qù .

Làm gì đấy làm gì đấy , đừng có làm phiền mẹ , con tự ra kia chơi 1 mình đi.

行了行了,我知道了。Xíng le xíng le , wǒ zhī dào le .
Biểu thị sự không kiễn nhẫn được nữa với lời nói và việc làm của đối phương.

如:妈,行了行了,我知道了,你就别再啰唆了

rú : mā , xíng le xíng le , wǒ zhī dào le , nǐ jiù bié zài luō suo le .

Mẹ , được rồi , được rồi , con biết rồi , mẹ đừng kêu ca nữa.

Cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung:

你怎么这么。。。(唠叨,多话等)
nǐ zěnme zhème … ( láo dāo , duō huà děng )

Dùng sự không thể kiên nhẫn được nữa để biểu đạt cái không hài lòng của mình vói đối phương.

如:我真让你烦死了,你这个人怎么这么多话?

rú : wǒ zhēn ràng nǐ fán sǐ le , nǐ zhè ge rén zěnme zhème duō huà ?

Bạn làm tôi phiền chết đi được , con người bạn sao mà lắm lời vậy?

你到底(/究竟)V 不V? 不V 就算V
nǐ dào dǐ (/ jiù jìng ) V bù V ? V jiù suàn V

如:你都考虑三天了,你到底去不去?不去就算了。

rú : nǐ dào dǐ kǎo lù sān tiān le , nǐ dào dǐ qù bú qù ? bú qù jiù suàn le .

Bạn đã suy nghĩ 3 ngày rồi , rốt cuộc thì bạn có đi hay không? Không đi thì thôi.

Học nói cách diễn đạt không kiên nhẫn trong tiếng trung

得得(/得了得了). dé de (/ dé le dé le )
Cách nói này thì cũng giống như cách nói “行了行了” và “算了算了”

如:得得,我算是服了你,别再说了,我按照你的意思办就是了。

rú : dé dé , wǒ suàn shì fú le nǐ le , bié zài shuō le , wǒ àn zhào nǐ de yì sì bàn jiù shì le .

Được rồi , được rồi , coi như tôi phục bạn rồi đấy , đừn nói nữa , tôi làm theo ý bạn là được chứ gì.

Cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung:

还要等到什么时候(/我都快等到白头了)
Hái yào děng dào shénme shí hòu (/ wǒ dōu kuài děng dào bǎi tóu le )

Biểu thị người nói đợi đối phương rất lâu đến mức không thể kiên nhẫn đợi thêm được nữa.

如:快点儿吧,还要我等多久?我都快等到白头了?

rú : kuài diǎnr ba , hái yào wǒ děng duō jiǔ ? wǒ dōu kuài děng dào bái tóu le ?

Nhanh lên đi , còn muốn tao đợi bao lâu nữa hả? Tao sắp đợi đến bạc cả đầu rồi đây này?

phương pháp biểu lộ sự nghi ngờ trong tiếng Trung Hoa

hoc tieng hoa giao tiep hang ngay - Không phải lúc nào chúng ta cũng tin một vài

điều người khác nói là thật , đặc biệt khi nói chuyện với các người vui tính , hay đùa hoặc một vài người có tính cách thức nói phóng đại , khoa trương sự việc lên chín tầng mây. những lúc như vậy mọi người cần phải có những câu nghi vấn thể hiện sự nghi ngờ của mình? Vậy trong tiếng Hoa có các cách nói nào là thường thông dụng nhất? bạn đã biết được bao nhiêu rồi? Hãy đọc thêm 1 số phương pháp bộc lộ sự nghi ngờ của bản thân với các câu tiếng Trung thường gặp nhất dưới đây nhé

….. 真让人起疑心
….. Zhēn ràng rén qǐ yí xīn

Biểu thị sự hoài nghi của người nói.

如:他平时是有名的小气鬼,连买糖请客都不愿意,今天却说要请大家去五星级店酒吃西餐,这可真让人起疑心。

rú : tā píng shí shì yǒu míng de xiǎo qì guǐ , lián mǎi táng qǐng kè yě bù yuàn yi , jīn tiān què shuō yào qǐng dà jiā qù wǔ xīng jí diàn jiǔ chī xī cān , zhè kě zhēn ràng rén qǐ yí xīn .

Hắn ta bình thường có tiếng là tên keo kiệt bủn xỉn , đến mua kẹo mời bạn bè còn không muốn , hôm nay lại nói mới mọi người đến nhà hàng 5 sao ăn cơm Tây , thật khiến người ta phải nghi ngờ.

这事儿能成吗?
zhè shìr néng chéng ma ?

Cách dùng này thể hiện sự hoài nghi của người nói về 1 sự việc nào đó liệu có thành công hay không?

如:你打算结婚的时候不请父母参加,这样做行得通吗?

rú : nǐ dǎ suàn jié hūn de shí hòu bù qǐng fù mǔ cān jiā , zhè yàng zuò xíng de tòng ma ?

Bạn dự định không mời bố mẹ tham gia lễ kết hôn , như vậy có ổn hay không?

Diễn đạt cách nghi ngờ trong tiếng trung

你说的有没有水分?
nǐ shuō de yǒu méi yǒu shuǐ fēn ?

Diễn đạt suy nghĩ của đối phương cho rằng người nói đang khoa trương sự việc.

如:你说这个药吃了以后可以美容,减肥吗?你说的有没有水分?

rú : nǐ shuō zhè ge yào chī le yǐ hòu kě yǐ měi róng , jiǎn féi ma ? nǐ shuō de yǒu méi yǒu shuǐ fēn ?

Bạn nói thuốc này uống xong có thể làm đẹp và giảm cân ư? Bạn liệu có khoa trương nó lên không đấy?

是不是弄错了?
shì bú shì nòng cuò le ?

Diễn đạt sự hoài nghi về tín chín xác của1 chuyện hay 1sự việc nào đó.

如:是不是弄错了?我刚到这儿,什么人也不认识,不可能有人来找我。

rú : shì bú shì nòng cuò le ? wǒ gāng lái zhèr , shén me rén yě bú rèn shì , bù kě néng yǒu rén lái zhǎo wǒ .

Có phải có gì đó nhầm lẫn rồi không? Tôi vừa mới đến đây , chưa hề quen biết ai làm sao lại có người tới tìm tôi được?

1 số câu nghi ngờ hay nhất tiếng Trung

你没蒙我吧?
nǐ méi méng wǒ ba ?

Thể hiện sự hoài nghi người nói , cho rằng đồi phương đang lừa mình.

如:你真的今天晚上要请我去吃饭吗?你没蒙我吧?

rú : nǐ zhēn de jīn tiān wǎn shàng yào qǐng wǒ qù chī fàn ma ? nǐ méi méng wǒ ba ?

Bạn thực sự muốn mời tôi đi ăn cơm tối ư? Bạn không đùa tôi đấy chứ?

Cách biểu đạt sự nghi ngờ trong tiếng Trung

不见得吧,你越说越离谱儿了。
bú jiàn de ba , nǐ yuè shuō yuè lí pǔr le .

Biểu thị sự hoài nghi đối với những lời người khác nói, không tin vào lời của người khác nói mà bản thân cho rằng những lời mà đối phương nói với sự thật là khác nhau.

如: “不见得吧,你越说越离谱儿了,没那么严重”

rú : “ bú jiàn de ba , nǐ yuè shuō yuè lí pǔr , méi nà me yán zhòng”

“ Không phải đấy chứ , bạn càng nói càng không hợp lý chút nào , không đến nỗi nghiêm trọng như thế đâu”

Này , mình nói nhỏ nhé! có nghi ngờ gấu thì nghi ngờ chớ đừng nghi ngờ mình và bài học này là ok rồi!!!!

Học cách nói tạm biệt trong tiếng Trung

Bữa tiệc nào rồi cũng có lúc phải tàn , cuộc gặp nào rồi cũng có lúc phải chia tay. Nghe câu này thấy buồn buồn sao ý những bạn nhể? Nhưng đúng là thế thật trong cuộc sống của chúng ta đôi khi không có ý định nhưng vẫn phải nói 2 từ ” tạm biệt “ . bạn cần phải biết 1 số câu chào tạm biệt trong tiếng Hoa để sử dụng nó trong một vài trường hợp như vậy. Rất hay và ý nghĩa lắm đấy , học nhanh đi.

我来向你辞行(告别)
wǒ lái xiàng nǐ cí xíng ( gào bié )

Là cách nói khi bạn đến tìm ai đó để tạm biệt.

如:明廷我就要离开北京去上海了,现在我来向你辞行,希望你多多保重。

rú : míng tiān wǒ jiù yào lí kāi Běi Jīng qù Shàng Hǎi le , xiàn zài wǒ lái xiàng nǐ cí bié , xī wàng nǐ duō duō bǎo zhòng .

Ngày mai tôi dời Bắc Kinh đi Thượng Hải rồi , hôm nay đến đây nói lười tạm biệt với bạn , hy vọng bạn hãy bảo trọng.

别再送了,咱们就此分手吧(告别)
bié sòng le , zán men jiù cǐ fēn shǒu ba ( gào bié )

Câu này dùng trong trường hợp khi đối phương tiễn bạn 1 đoạn đường dài rồi và đã đến lúc tạm biệt .

如:你已经送了我两站地了,别再送了,我们就此分手吧。

rú : nǐ yǐ jīng sòng wǒ liǎng zhàn de le , bié zài sòng le , wǒ men jiù cǐ fēn shǒu ba .

Bạn đã tiễn tôi 2 bến xe rồi , đừng tiễn nữa , chúng ta tạm biệt từ đây đi.

diễn đạt cách nói tạm biệt trong tiếng Trung
diễn đạt cách nói tạm biệt trong tiếng Trung
如果咱们之间还有缘分的话,肯定会再见的(送别或者告别)
rú guǒ zán men zhī jiān hái yǒu yuàn fèn de huà , kěn dìng huì zài jiàn ( sòng bié huò zhě gào bié ).

Câu này dùng trong trường hợp an ủi đối phương khi sắp chia tay , biểu thị 2 người vẫn còn cơ hội gặp lại.

如:你别哭了,如果咱们之间还有缘分的话,肯定会再见的,不信你等着瞧。

rú : nǐ bié kū le , rú guǒ zán men zhī jiān hái yǒu yuàn fèn de huà , kěn dìng huì zài jiàn de , bú xìn nǐ děng zhe qiáo .

Bạn đừng khóc nữa , nếu như chúng ta có duyên thì nhất định sẽ gặp lại , không tin bạn cứ chờ mà xem.

送君千里,终有一别,我就不远送了(送别)
Sòng jūn qiān lǐ , zhōng yǒu yì bié , wǒ jiù bùyuǎn sòng le ( sòng bié )

Dùng trong trường hợp khi bạn đã tiễn đối phương 1 đoạn đường xa rồi cuối cùng cũng phải quyết định tạm biệt.

如:真希望这条路可以永远走下去,可是送君千里,终有一别,我就不远送了。祝你一路平安。

rú : zhēn xī wàng zhè tiáo lù kě yǐ yǒng yuǎn zǒu xià qù , kě shì sòng jūn qiān lǐ , zhōng yǒu yì bié , wǒ jiù bù yuan sòng le . zhù nǐ yì tiáo píng ān

Thật sự hy vọng rằng con đường này có thể mãi mãi tiếp tục đi nhưng tiễn quân ngàn dặm cũng phải chia tay , tôi đành phải dừng ở đây. Chúc bạn lên đường bình an.

1 số câu nói tạm biệt trong tiếng Trung
1 số câu nói tạm biệt trong tiếng Trung
山不转水转,我们总会有机会见面的(送别或告别)
Shān bù zhuǎn shuǐ zhuǎn , wǒ men zǒng huì yǒu jī huì jiàn miàn de ( sòng bié huò gào bié )

Sử dụng khi đối phương vì lo lắng sau này không có cơ hội gặp lại mà không nỡ chia tay.

如:你别想那么多,山不转水转,我们总会有机会见面的。

rú : nǐ bié xiǎng nà me duō , shān bù zhuǎn shuǐ zhuǎn , wǒ men zǒng huì yǒu jī huì jiàn miàn de .

Bạn đừng nghĩ nhiều như vậy , núi không chuyển thì nước chuyển , chúng ta nhất định sẽ có cơ hội gặp lại mà.

Học cách nói tạm biệt trong tiếng Trung
Học cách nói tạm biệt trong tiếng Trung
今天我们在这欢送。。。(送别)
Jīn tiān wǒ men zài zhè huān sòng … ( sòng bié )

Sử dụng khi ai đó sắp dời đi 1 nơi nào đó thì mọi người tổ chức cho 1 buổi chia tay.

如:为了欢送小马,大家一起干一杯。

rú : wèi le huān sòng xiǎo Mǎ , dà jiā yì qǐ gàn yì bēi .

Để tạm biệt tiểu Mã mọi người cùng nhau cạn ly

Related