Friday, June 24, 2016

tiếng Hoa giao tiếp phổ biến ( p2 )

Tiếp nối phần 1 tiếng Trung hoa giao tiếp phổ biến là những mẫu câu phần 2 hay hơn nhé những bạn . Dạo này trình độ giao tiếp của những bạn đã đạt đến độ lão luyện chưa ý nhỉ? Hôm nào chúng ta làm buổi off để chém gió tiếng Trung Quốc chút nhỉ. Trao đổi kinh nghiệm , giao lưu nhịp cầu hán ngữ luôn nhẩy. Thế nhé! giờ chúng ta học thuộc bài tiếng Hoa giao tiếp phần 2 nhé! Xem thêm ở day hoc tieng hoa co ban  và Tiếng Hoa giao tiếp 

1. Không có gì 不要紧。(Bùyàojǐn.)

2. Tin tôi đi 算上我。(suàn shàng wǒ.)

3. Chúc mừng bạn 祝贺你! (Zhùhè nǐ!)
4. Không vấn đề gì 没问题! (Méi wèntí!)
5. Thế đó 就这样! (Jiù zhèyàng!)
6. Hết giờ 时间快到了。(Shíjiān kuài dàole.)
7. Có tin tức gì mới không 有什么新鲜事吗? (Yǒu shé me xīnxiān shì ma?)
8. Thấy đỡ hơn chưa? 好点了吗? (Hǎo diǎnle ma?)

9. Giúp tôi một việc 帮个忙,好吗? (Bāng gè máng, hǎo ma?)
10. Tôi là fan hâm mộ của anh ý 。 我是他的影迷。(Wǒ shì tā de yǐngmí.)
11. Nó là của bạn à? 这是你的吗? (Zhè shì nǐ de ma?)
12. Rất tốt 这很好。(Zhè hěn hǎo.)

Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p2 )
Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p2 )
13. Tôi sẽ giúp bạn 我会帮你打点的。(Wǒ huì bāng nǐ dǎdiǎn de)
14. Bạn có chắc không? 你肯定吗? (Nǐ kěndìng ma?)
15. Tôi có phải không? 非做不可吗? (fēi zuò bùkě ma?)
16. Anh ấy cùng tuổi với tôi 他和我同岁。(Tā hé wǒ tóng suì.)
17. Của bạn đây 给你。(Gěi nǐ.)

18. Đừng lo lắng 别担心。(Bié dānxīn.)
19. Không ai biết 没有人知道。(Méiyǒu rén zhīdào.)
20. Đừng vội vàng (căng thẳng) 别紧张。(Bié jǐnzhāng.)

21. Mọi việc thế nào? 怎么样? (Zěnme yàng?)
22. Còn gì nữa không? 还要别的吗? (Hái yào bié de ma?)
23. Cẩn thận 一定要小心! (Yīdìng yào xiǎoxīn!)
24. Đừng khách sáo 别客气。(Bié kèqì.)
25. Tôi đang ăn kiêng 我在节食。(Wǒ zài jiéshí.)
26. Giữ liên hệ nhé 保持联络。(Bǎochí liánluò.)
27. Thời gian là vàng bạc 时间就是金钱。(Shíjiān jiùshì jīnqián.)
28. Ai gọi đó 是哪一位? (Shì nǎ yī wèi?)

Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p2 )
Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p2 )
29. Bạn thì sao? 你呢? (Nǐ ne?)
30. Bạn đã làm đúng 你做得对。(Nǐ zuò dé duì.)
31. Bạn đã bán đứng tôi 你出卖我! (Nǐ chūmài wǒ!)
32. Thưởng thức nhé ! 祝你玩得开心! (Zhù nǐ wán dé kāixīn!)
33. Xin lỗi, không có gì . 先生,对不起。(Xiānshēng, duìbùqǐ.)

34. Bạn nợ tôi đó.你欠我一个人情。(Nǐ qiàn wǒ yīgè rénqíng.)
35. Giúp tôi một tay 帮帮我! (Bāng bāng wǒ!)
36. Tôi không biết 我没有头绪。(Wǒ méiyǒu tóuxù.)
37. Tôi đã làm được rồi 我做到了! (Wǒ zuò dàole!)
38. Tôi sẽ để ý 我会留意的。(wǒ huì liúyì de.)

Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p2 )
Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p2 )
39. Tôi có thể giúp gì bạn? 我能帮你吗? (Wǒ néng bāng nǐ ma?)
40. Tôi đang vội 我在赶时间! (Wǒ zài gǎn shíjiān!)
41. Đó là chuyên môn của cô ấy. 这是她的本行。(Zhè shì tā de běn háng.)
42. Nó phụ thuộc vào bạn 由你决定。(Yóu nǐ juédìng.)
43. Thật tuyệt vời 简直太棒了! (Jiǎnzhí tài bàngle!)
44. Không có gì 不客气。(Bù kèqì.)
45. Ngày nào đó sẽ làm 哪一天都行夕 (Nǎ yītiān dou xíng xī)
46. Bạn đùa à? 你在开玩笑吧! (Nǐ zài kāiwánxiào ba!)
47. Tôi không chịu nổi 我情不自禁。(Wǒ qíngbùzìjīn.)
48. Tôi không có ý đó 我不是故意的。(Wǒ bùshì gùyì de.

những dạng câu tiếng Hoa được sử dụng hàng ngày

Hôm nay chúng ta cùng hoc tieng hoa co ban đó là các câu tiếng Trung Quốc được sử dụng hằng ngày , rất hữu ích cho các bạn có ý định nâng cao khả năng giao tiếp đấy nhé. Đối với bài học Ngày hôm nay các bạn không chỉ biết cách dùng của 1 số từ trong mỗi trường hợp mà còn biết được những mẫu câu đó dùng khi nào , trong trường hợp nào và nó thể hiện điều gì. Vậy một vài dạng câu đó là gì thì bây giờ chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu sâu hơn nhé. các giáo viên day hoc tieng hoa co ban sẽ nói gì về bày này

1. 麻烦你了。

Máfan nǐ le.
Làm phiền bạn rồi.

「麻烦」có nghĩa “ Làm phiền “

2. 打扰一下。

Dǎrǎo yíxià.
Quấy rầy một tí.

「打扰」có nghĩa “ làm phiền “. Mang ý có gì đó xen vào giữa chừng. Tương đương với “ Disturb” trong tiếng Anh.

3. 能让一下吗?

Néng ràng yíxià ma?
Vui lòng nhường tôi một tí.

「让」có nghĩa “ Nhường “. Được sử dụng khi muốn tách đám đông ra.

4. 耽误你的时间了。

Dānwu nǐ de shíjiān le.
Đã làm trễ nãi thời gian cuả bạn.

「耽误」được sử dụng chủ yếu nói về thời gian, mang nghĩa “ Đến trễ, lãng phí thời gian “ . Vì thế mà nó trở thành dạng câu có nghĩa “ ( Để hoàn tất việc khác ) mà mình đã mượn thời gian của bạn”)

Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
5. 现在讲话方便吗?

Xiànzài jiǎnghuà fāngbiàn ma?
Bây giờ nói chuyện có tiện không ?

Từ sau khi điện thoại di động được sử dụng phổ biến thì dạng câu này cũng được sử dụng thường xuyên. Người Trung Quốc thường xuyên gọi điện thoại mà không để ý đến hoàn cảnh của đối phương trong khi người Nhật thì ngươc lại. Đây là dạng biểu hiện mà chúng tôi muốn mọi người biết với tư cách là người Nhật

6. 委屈你了。

Wěiqū nǐ le.
Thiệt thòi cho bạn quá.

「委曲」có nghĩa “ tạo cảm giác gò bó, không thoải mái “. Vì vậy mà cho dù nói là “ Làm phiền “ nhưng nó lại không phải sử dụng trong trường hợp “ Làm phiền, tốn thời gian “ mà nó được sử dụng trong những trường hợp như “ Tạo cảm giác không thoải mái “ “ Làm những việc vô lý “

7. 告辞了。

Gàocí le.
Thôi tôi cáo từ đây

Sử dụng trong trường hợp bản thân muốn về nhưng lại không thể về. Thường ta ít nói những câu như “ Tôi về đây “. Cách nói này sẽ không làm tổn thương đến đối phương mà bản thân cũng có thể về được.

Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
8. 没事吗?

Méishì ma?
Bạn ổn chứ ?

” Ổn “ trong trường hợp này mang nghĩa “ Không xấu “ “ Không bất tiện “. Trong tiếng Anh, nó là “ Are you right ?”

9. 你介意吗?

Nǐ jièyì ma?
Có phiền không ?

「介意」có nghĩa “ Để ý “. Ví dụ: Đây là dạng câu có thể sử dụng trong trường hợp muốn hút thuốc.

10. 辛苦你了。

Xīnkǔ nǐ le.
Bạn vất vả rồi.

Là dạng câu được sử dụng khi đối phương đã làm gì đó vất vả và mệt mỏi.

Dạng câu từ chối thường được sử dụng

Trái với người Nhật, người Trung Quốc thích nói thẳng chủ trương, chính kiến của bản thân một cách rõ ràng nên việc từ chối đối phường dường như đã trờ thành một diều thường xuyên. Những câu như “ Vì tâm trạng không tốt nên không cần “ sẽ làm mất mặt đối phương nên cấm không được sử dụng.
Loại câu biện hộ thường được sử dụng rộng rãi là “ Không khỏe ( Vì đối phương sẽ không thể bắt ép được )”
Thế nhưng nếu như ta không muốn sử dụng những cách biện hộ như vậy ta có thể sử dụng những cách sau “ Thật là tiếc “, “ Nếu như lần sau có cơ hội “
Chú ý: Trong phần động từ của câu ví dụ có sử dụng từ 「去(qù)」nhưng ta có thể thay thế bằng những loại động từ khác vào bộ phận này.

Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
Vd : 真遗憾,可是我不能去。

Zhēn yíhàn, kěshì wǒ bùnéng qù.
Thật là đáng tiếc nhưng tôi không thể đi được

Vd : 有时间的话,就去。

Yǒu shíjiān de huà, jiù qù.
Nếu có thời gian tôi sẽ đi

Những từ như “ Nếu có thời gian “, “ nếu có thể “ thể hiện ý từ chối giống như trong tiếng hoa.

Vd : 我有点不舒服,不能去。

Wǒ yǒudiǎn bù shūfu, bùnéng qù.
Tôi có tí không khỏe nên không thể đi

Nếu như nói 「我不舒服」thì sẽ khiến đối phương cảm giác như bị từ chối thẳng nên ta sử dụng「有点(Một chút)」kèm theo sẽ hay hơn. Nó sẽ làm nhẹ những từ mang nghĩa tiêu cực

Vd : 真的很想去,可是我不能去。

Zhēn de hěn xiǎng qù, kěshì wǒ bùnéng qù.
Thật sự tôi rất muốn đi nhưng tôi lại không thể đi được

我另有安排,不能去。
Wǒ lìngyǒu ānpái, bùnéng qù.
Tôi có kế hoạch khác rồi nên không thể đi.

「另」=「另外(/Ngoài ra)」.「安排」có nghĩa “ Sắp xếp, chuẩn bị trước khi sự việc đến”

Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
下次再说吧。

Xiàcì zài shuō ba.
Để dịp khác hãy nói vậy.

Đây là dạng câu xã giao thường được sử dụng. Nó mang nghĩa “ Để sau này hãy bàn bạc và quyết định vậy “ Vì vậy mà từ 「说」không diễn tả hành động “Nói “ một cách cụ thể.

我有点事,不能去。

Wǒ yǒudiǎn shì, bùnéng qù.
Tôi có tí việc riêng nên không thể đi được.

以后有机会,我一定去。

Yǐhòu yǒu jīhuì, wǒ yīdìng qù.
Lần sau nếu có cơ hội thì tôi nhất định sẽ đi.

「一定」=” Tuyệt đối, nhất định”

谢谢你的邀请,可是我不能去。

Xièxie nǐ de yāoqǐng, kěshì wǒ bùnéng qù.
Cám ơn bạn đã mời nhưng tôi không thể đi được.

Cách nói 「邀请」tuy có hơi khác nhưng có nghĩa “ Mời, chiêu đãi “. Dạng từ này không được sử dụng nhiều trong mối quan hệ bạn bè với nhau.

我约了朋友,不能去。

Wǒ yuēle péngyǒu, bùnéng qù.
Tôi đã có hẹn với bạn nên không thể đi được.

Thể 「约+人」mang nghĩa “ Hẹn với ai đó “

một vài loại phó từ trong tiếng Trung Quốc ( p1 )

Để diễn đạt cho phương pháp nói của mình hay hơn , nhấn mạnh hơn thì chúng ta phải sử dụng 1 số một vài loại phó từ trong câu. Bài day tieng hoa co ban Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu trước đến một vài các bạn các loại phó từ trong tiếng Trung Quốc dùng để chỉ mức độ và thời gian. . Rất đơn giản và dễ dùng thôi , chỉ cần những mọi người đặt thật nhiều ví dụ là ok. hiện nay chúng ta cùng nhau học nhé!

Phó từ liên quan đến mức độ

稍微(shāowēi):Một chút, tí xíu.

Gần nghĩa với “ A little “ “A bit “ trong tiếng Anh.

比较(bǐjiào):So với, hơn.

Gần nghĩa với “rather “ trong tiếng Anh.

很(hěn):Rất

Gần nghĩa với “ very”, “ quite” trong tiếng Anh.

非常(fēicháng):Vô cùng, rất
太(tài):Vất vả.

Nhiều khi nó cũng được sử dụng với nghĩa “ Quá~”

极(jí):vô cùng, cực độ

Gần với nghĩa “ extremely” trong tiếng Anh.

特别(tèbié):Đặc biệt

Gần nghĩa với “especially” trong tiếng Anh.

更(gèng):Hơn nữa, ngoài ra

Tương đương với “more” trong tiếng Anh ( chỉ mức độ so sánh hơn kém )

Các loại phó từ trong tiếng Trung ( p1 )
Các loại phó từ trong tiếng Trung ( p1 )
最(zuì):Nhất
Tương đương với “most” trong tiếng Anh ( chỉ mức độ nhất )
Ví dụ)
稍微等一下。(Shāowēi děng yíxià./ Bạn có thể đợi tôi một lát khộng ?)
这瓶清酒的味道,感觉妙极了。(Zhèpíng qīngjiǔ de wèidao gǎnjué miào jíle./ Mùi vị của rượu này rất tuyệt)
如果再细一点,就更好了。(Rúguǒ zài xì yīdiǎn, jiù gèng hǎole./ Nếu mà thon dài một tí thì càng tốt)

Phó từ liên quan đến thời gian

已经(yǐjīng):Đã

Gần với nghĩa “Already” trong tiếng Anh

才(cái):Bây giờ mới ~, mới bắt đầu~

Gần với nghĩa “just” trong tiếng Anh

刚(gāng):Vừa mới~
正在(zhèngzài):Đúng lúc ~

Thể tiếp diễn

就(jiù):Ngay lập tức, trong chốc lát

Gần với nghĩa “right away”, “immediately” trong tiếng Anh.

马上(mǎshàng):tức thì, ngay lập tức
老(lǎo):Lúc nào cũng, cứ như thế suốt từ trước đến nay

Gần với nghĩa “constantly” trong tiếng Anh.

总(zǒng):Lúc nào cũng, lúc nào cũng thế không thay đổi

Gần với nghĩa “Always” trong tiếng Anh.

随时(suíshí):Bất cứ lúc nào

Gần với nghĩa “Whenever” trong tiếng Anh.

Các loại phó từ trong tiếng Trung ( p1 )
Các loại phó từ trong tiếng Trung ( p1 )
好久(hǎojiǔ):Rất lâu, khoảng thời gian dài.
突然(tūrán):Đột nhiên

Gần với nghĩa “Suddenly” trong tiếng Anh.

从来(cónglái):Từ trước đến nay

Gần với nghĩa “Ever”, “At all times” trong tiếng Anh.

Ví dụ)
我刚从东京回来。(Wǒ gāng cóng Dōngjīng huílai./ Tôi mới trở về từ Tokyo)
他老说我不行。(Tā lǎo shuō wǒ bùxíng./ Anh ấy cứ bảo tôi là không được việc)
你别客气,随时跟我联系。(Nǐ bié kèqi, suíshí gēn wǒ liánxì./ Bạn đừng ngại, hãy liên lạc với tôi bất cứ lúc nào)
我从来没有遇到过这种情况。(Wǒ cónglái méiyǒu yùdào guò zhè qíngkuàng./ Từ trước đến nay tôi chưa từng gặp qua tình huống như vậy)

một vài loại phó từ trong tiếng Hoa ( p2 )

Bài day tieng hoa co ban phó từ chỉ mức độ và thời gian ở phần 1, những bạn đã thuộc chýa? Còn một vài phó từ nào chúng ta chýa học ý nhỉ? À , phải rồi chỉ sự lặp đi lặp lại , phạm vi… . nữa. một vài phần bài học tiếng Trung qua "một vài loại phó từ trong tiếng Trung Quốc " tiếp theo sẽ khó và lằng nhằng hõn ðấy, cho nên mọi ngýời cần phải đọc và ngẫm kỹ nhé. . Nhớ kỹ là học xong hãy đặt thật nhiều ví dụ để hiểu sâu hõn và nhớ nhanh hon.


 
1. Phó từ liên quan đến phạm vi

都(dōu):Tất cả đều

Gần nghĩa với “All” trong tiếng Anh

全部(quánbù):Toàn bộ, tất cả

Gần với nghĩa “All”, “whole” trong tiếng Anh.

一共(yígòng):Tổng cộng, tất cả là

Gần với nghĩa “Altogether” trong tiếng Anh.

一起(yìqǐ):Cùng lúc, cùng nhau

Gần với nghĩa “together” trong tiếng Anh

一块儿(yíkuàir):Cùng nhau.
只(zhǐ):Chỉ có~

Gần với nghĩa “Only”, “Just” trong tiếng Anh

光(guāng):Chỉ có, đơn độc.
仅仅(jǐnjǐn):Chỉ có~, vỏn vẹn chỉ có ~
差不多(chàbuduo):hầu hết, hầu như

Gần với nghĩa “Almost” trong tiếng Anh

至少(zhìshǎo):Chí ít, ít nhất phải

Gần với nghĩa “At least” trong tiếng Anh

Ví dụ)
他们都不在。(Tāmen dōu búzài./ Tất cả mọi người đều không có)
这些东西加一块儿多少钱?(Zhèxiē dōngxi jiā yíkuàr duōshao qián?/ Toàn bộ tất cả những thứ này khoảng bao nhiêu tiền ?)
他仅仅花了一个礼拜的时间,就完成了这部作品。(Tā jǐnjǐn huāle yíge lǐbài de shíjiān jiù wánchéng le zhèbù zuòpǐn./ Anh ấy đã hoàn thành tác phẩm này chỉ vỏn vẹn trong vòng 1 tuần)
感冒差不多好了。(Gǎnmào chàbuduo hǎole./ Bệnh cảm cũng sắp khỏi rồi)

2. Phó từ liên quan đến tần số, sự lặp đi lặp lại

再(zài):Lại nữa, thêm lần nữa

Gần với nghĩa “Again” trong tiếng Anh

也(yě):Cũng ~

Gần với nghĩa “Also” trong tiếng Anh

又(yòu):Lại nữa, lại là ( giống với “cũng”)

Gần với nghĩa “Again” trong tiếng Anh

还(hái):Vẫn chưa, vẫn như vậy

Gần với nghĩa “Also”, “Still”, “Yet” trong tiếng Anh

常常(chángcháng):Lúc nào cũng, thường xuyên

Gần với nghĩa “Often” trong tiếng Anh
Ví dụ)
我下个礼拜再去医院。(Wǒ xiàge lǐbài zài qù yīyuàn./ Tuần sau tôi lại đến bệnh viện)
又是你啊!(Yòushì nǐ ā!/ Lại là bạn à ?)
我们还会见面的。(Wǒmen hái huì jiànmiàn de./ Chúng ta sau này sẽ còn gặp lại nhau mà.)

Thursday, June 23, 2016

tiếng Trung hoa giao tiếp hay mà dễ ( p1 )

tiếng Hoa giao tiếp hay mà dễ ( p1 )

Nếu như bạn là 1 người mê phim Trung Quốc , thường xuyên theo dõi những bộ phim mới ra của Trung Quốc thì các bạn sẽ thấy những câu tiếng Trung Quốc mình sắp giới thiệu dưới đây cực kỳ phổ biến trong giao tiếp hằng ngày . Đó là những câu tiếng Trung ngắn gọn vừa hay và dễ nhớ vì vậy hãy học thuộc nó để mọi người Có khả năng giao tiếp tiếng Trung Hoa thật tốt nhé!
Cùng hoc tieng hoa can ban tại trung tâm tiếng Trung Quốc chinese

1. 等等我! Děng děng wǒ! Đợi tôi với!
2. 你看上去很累。Nǐ kàn shàngqù hěn lèi. Nhìn bạn có vẻ rất mệt mỏi.
3. 你疯了!Nǐ fēng le! Bạn điên rồi!
4. 我的心情不好。Wǒ de xīnqíng bù hǎo. Tâm trạng tôi đang không tốt.
5. 你在撒谎。 Nǐ zài sāhuǎng. Bạn đang nói dối.
6. 不要骗我。Bú yào piàn wǒ. Đừng có mà lừa tôi.
7. 你在干嘛?Nǐ zài gàn ma? Bạn đang làm gì thế?
8. 天哪!Tiān nǎ! Ôi trời ơi!
9. 来吧!Lái ba! Đến đây!
10. 闭嘴!Bì zuǐ! Im mồm/ câm miệng/ im đi!
11. 振作起来!Zhènzuò qǐlái! Phấn chấn lên!
12. 我请客!Wǒ qǐngkè! Tôi mời!
13. 安静点!Ānjìng diǎn! Yên lặng một chút!
14. 很痛!Hěn tòng! Rất đau!
15. 休想!Xiūxiǎng! Quên đi!
16. 猜猜看。Cāicai kàn. Đoán xem.
17. 不许动。Bù xǔ dòng. Không được cử động.
18. 坚持下去。Jiānchí xiàqù. Kiên trì đến cùng.
19. 我很怀疑。Wǒ hěn huáiyí. Tôi rất nghi ngờ.
20. 算上我。Suàn shàng wǒ. Tính (tiền/ nợ) vào tôi.

21. 别担心。Bié dānxīn. Đừng lo lắng.
22. 时间快到了。Shíjiān kuài dào le. Sắp đến giờ rồi.
23. 非做不可吗?Fēi zuò bù kě ma? Không làm không được sao?
24. 快给我!Kuài gěi wǒ! Mau đưa cho tôi!
25.太遗憾了。Tài yíhàn le. Thật đáng tiếc.
26. 小心! Xiǎoxīn! Cẩn thận!
27. 还有别的吗? Hái yǒu biéde ma? Còn cái khác không?
28. 保持联络!Bǎochí liánluò! Giữ liên lạc nhé!
29. 我在节食。Wǒ zài jiéshí. Tôi đang ăn kiêng.
30. 时间就是金钱。Shíjiān jiù shì jīnqián. Thời gian là vàng bạc.
31. 你出卖我!/你背叛我。Nǐ chūmài wǒ!/Nǐ bèipàn wǒ. Anh phản bội tôi!
32. 我会留意的。Wǒ huì liúyì de. Tôi sẽ lưu ý điều này.
33.我不是故意的。 Wǒ bú shì gùyì de. Tôi không cố ý.
34. 我全力支持你。Wǒ quánlì zhīchí nǐ. Tôi ủng hộ bạn hết mình.
35. 这得看情况。Zhè děi kàn qíngkuàng. Cái này còn phải xem tình hình.
36. 我该怎么办?Wǒ gāi zěnmebàn? Tôi phải làm sao đây?
37. 请你原谅。Qǐng nǐ yuánliàng. Xin hãy tha thứ cho tôi.
38. 等着瞧!Děng zhe qiáo! Đợi đấy mà xem!
39. 说来话长。Shuō lái huà cháng. Chuyện rất dài dòng.
40. 你怎么认为?Nǐ zěnme rènwéi? Bạn thấy thế nào?/ Quan điểm của bạn thế nào?
41. 谁告诉你的?Shuí gàosù nǐ de? Ai nói cho bạn biết?
42.别谦虚了!Bié qiānxū le! Đừng khiêm tốn nữa!
43. 我感觉有点不适。Wǒ gǎnjué yǒu diǎn bú shì. Tôi cảm thấy có gì đó không ổn.
244.让开!Ràng kāi! Tránh ra!
45.你误会我了。Nǐ wùhuì wǒ le. Bạn hiểu nhầm tôi rồi.
46.说话请大声一点儿。Shuōhuà qǐng dàshēng yìdiǎnr. Nói chuyện thì nói to lên 1 chút.
47. 你总是吹牛。Nǐ zǒng shì chuīniú. Bạn toàn chém gió thôi!
48. 我是单身贵族。Wǒ shì dānshēn guìzú. Tôi là FA hội.
49. 保重!Bǎozhòng! Bảo trọng!
50. 再见!/拜拜!Zàijiàn!/Bàibài! Tạm biệt/ byebye.

Phân biệt 高兴,愉快,快乐 và 开心

Phân biệt 高兴,愉快,快乐 và 开心


 

Mình dám đánh cược với những các bạn rằng 99% bạn đều choáng váng với 4 từ này và thậm chí sử dụng sai thường xuyên trong khi    hoc tieng hoa can ban mà không hề hay biết. Nhưng mà đâu riêng gì những mọi người , mình cũng đã từng bị nó lừa cho 1 vố rồi đấy vì thế Hôm nay mình sẽ đưa một vài điểm giống và khác nhau của 4 từ này để nhưng ai chưa biết thì sau khi học xong bài này sẽ biết , những ai từng bị nó lừa mà vẫn chưa hiểu hết về nó thì sẽ hiểu hết ngay trong bài Ngày hôm nay . Nào , hiện nay chúng ta cùng nhau đi phân tích , mổ xẻ chúng ra nhé!


 




 

1、Đều mang ý nghĩa là: vui vẻ, đều dùng để diễn tả 1 tâm trạng và trạng thái được thể hiện ra bên ngoài. “愉快” ( yú kuài ) và“快乐” ( kuài lè ) thiên về diễn tả 1 loại cảm giác, “开心” ( kāi xīn ) thiên về diễn tả 1 trạng thái được thể hiện ra bên ngoài. “高兴 ( gāo xìng ) 、愉快” ( yú kuài ) xuất hiện trong phần từ vựng của HSK trình độ A, “快乐”trong trình độ B , “开心”trong trình độ D.

Vd : 看到你,我心里真高兴。Kàn dào nǐ, wǒ xīnlǐ zhēn gāoxìng.

Thấy bạn, tôi trong lòng thấy thật vui.

Vd : 我看你不太高兴,怎么了?Wǒ kàn nǐ bú tài gāoxìng, zěnme le?

Tôi thấy bạn có chút không vui, sao thế?

Vd : 我的寒假过得非常愉快。Wǒ de hánjià guò dé fēicháng yúkuài.

Kì nghỉ đông của tôi trải qua rất vui vẻ.

Vd : 祝你生日快乐!Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!

Vd: 看!幼儿园里的孩子们多开心啊!Kàn! Yòu’éryuán lǐ de háizimen duō kāixīn a!Nhìn xem, bên trong nhà trẻ bọn trẻ trông mới vui vẻ làm sao!

2、高兴 ( gāo xìng ) 、快乐 ( yú kuài ) 、开心 ( kāi xīn ) đều có thể lặp lại, 愉快  ( yú kuài ) thì không thể.

Vd : 要让客人们高高兴兴地来,也高高兴兴地走。Yào ràng kèrénmen gāogāo xìngxìng de lái, yě gāogāo xìngxìng de zǒu.

Phải để cho khách hàng vui vẻ mà đến, vui vẻ mà về.

Vd : 父母都希望孩子的生活快快乐乐的。Fùmǔ dōu xīwàng háizi de shēnghuó kuàikuài lèlè de.

Bố mẹ luôn mong cuộc sống của con cái sẽ được vui vẻ.

Vd : 我希望同学们在中国都能生活得开开心心的。Wǒ xīwàng tóngxuémen zài Zhōngguó dōu néng shēnghuó dé kāikāi xīnxīn de.

Tôi hi vọng các bạn sẽ sống một cách vui vẻ tại Trung Quốc.

Vd : *我希望你每天都愉愉快快的。Không được nói: Wǒ xīwàng nǐ měitiān dōu yúyú kuàikuài de. (Tôi hi vọng mỗi ngày bạn đều vui vẻ.)


 

3、Kết hợp với các từ khác nhau theo thói quen sử dụng.

a)“愉快” và “快乐” có ý nghĩa tương đồng, nhưng “愉快” thường dùng trong văn viết, “快乐”không bị hạn chế như vậy.

Cách dùng từ khác nhau chủ yếu là do thói quen kết hợp khi sử dụng. Ví dụ, theo thói quen, người ta thường nói “新年愉快!” xīn nián kuài lè (Chúc mừng năm mới!), không hay nói “新年愉快!”  xīn nián yú kuài  (Năm mới vui vẻ!). Thực chất,  “新年愉快!” xīn nián yú kuài  cũng không hề sai, chỉ là do thói quen không hay nói vậy mà thôi.

b)Khi mới gặp mặt lần đầu tiên với 1 người, thường nói “认识你很高兴!” rèn shi nǐ hěn gāo xìng  (Rất vui được gặp bạn!). Ở đây, “高兴” ( gāo xìng ) không thể thay thế được bằng “快乐、愉快、开心”.

4 “高兴”、“愉快”、“快乐” có thể dùng trong câu trần thuật, cũng có thể dùng trong câu cầu khiến; “开心” không thể dùng trong câu cầu khiến.

Vd : 什么好事儿啊?说出来让大家高兴一下。Shénme hǎoshìr a? Shuō chūlai ràng dàjiā gāoxìng yíxià.

Có chuyện gì vui thế? Nói ra cho mọi người cùng vui một chút đi.

Vd : 周末愉快!Zhōumò yúkuài! Cuối tuần vui vẻ!

祝你生日快乐!Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!

Vd : 我的寒假过得很愉快(快乐)!Wǒ de hánjià guò dé hěn yúkuài (kuàilè)!

Kì nghỉ đông của tôi trôi qua thật vui!

Chú ý bổ sung

1、 “高兴” là hình dung từ cũng là động từ, “快乐、愉快” không có cách dùng như 1 động từ. Khi “高兴”làm động từ, nó có ý nghĩa là: thích làm 1 việc nào đó, đối với việc nào đó cảm thấy hứng thú. Đặt trước các động từ khác, có cách dùng tương tự như 1 trợ động từ.

a) Thường dùng dạng phủ định.

Vd : 路太远,我们不高兴去。Lù tài yuǎn, wǒmen bù gāoxìng qù.

Đường xa quá, chúng tôi không muốn đi.

Vd : 人家不高兴玩扑克,你别勉强他。Rénjiā bù gāoxìng wán pūkè, nǐ bié miǎnqiáng tā.

Người ta không thích chơi bài poker, cậu đừng miễn cường anh ấy.

Vd : 路那么远,谁都不高兴去。Lù nàme yuǎn, shéi dōu bù gāoxìng qù.

Đường xa như thế, chẳng ai muốn đi cả.


 

b) Dạng khẳng định thường dùng trong câu phản vấn hoặc câu mắt xích.

Vd : 这本书那么枯燥,谁高兴看呢?Zhè běn shū nàme kūzào, shéi gāoxìng kàn ne? Quyển sách này khô khan như thế, ai mà muốn đọc chứ?

Vd : 他自己高兴去,谁拦得住他?Tā zìjǐ gāoxìng qù, shéi lán dé zhù tā? Anh ta tự muốn đi, ai mà cản nổi anh ta?

Vd : 谁高兴去谁去。Shéi gāoxìng qù shéi qù. Ai thích đi thì đi.

2、“开心” cũng có cách dùng như một động từ, khi làm động từ “开心” có ý nghĩa là mang người khác ra làm trò cười, làm bản thân vui vẻ:

Vd : 拿人开心Ná rén kāixīn (lấy người khác ra làm trò cười)

Vd : 寻开心xún kāixīn (tìm trò vui)

Vd : 你别拿我开心了,我怎么会唱京剧呢!nǐ bié ná wǒ kāixīn le, wǒ zěnme huì chàng jīngjù ne! (Cậu đừng có lấy tôi ra làm trò cười nữa, tôi làm sao mà biết hat kinh kịch chứ!)

Vd : 他就喜欢拿别人开心。Tā jiù xǐhuān ná biérén kāixīn . (Anh ấy thích lấy người khác ra làm trò cười.)

Vd : 你总喜欢拿人寻开心,这不太好。nǐ zǒng xǐhuan ná rén xún kāixīn, zhè bú tài hǎo. (Cậu toàn thích lấy người khác ra làm trò cười, như vậy không tốt đâu.)

 

Con đường chinh phục tiếng Trung cực kì sẽ có nhiều khó khăn và gian nan, các bước đi Lần đầu chẳng bao giờ dễ dàng. Khóa   học tiếng Trung Quốc căn bản   sẽ giúp mọi người bước từng bước vững chắc trên con đường học  .

Loạt thán từ trong tiếng Hoa

Loạt thán từ trong tiếng Trung Hoa

Khi có ý định mô tả sự bất ngờ , nghi ngờ , sợ hãi, thắc mắc , phẫn nộ… . các bạn sẽ phải sử dụng một vài từ nào để diễn tả tạng thái đó của cá nhân nhỉ? chúng ta có 1 loại gọi là thán từ dùng để biểu thị mọi thái độ , tình cảm của con người. Khi học tiếng Trung các bạn đã biết đến một vài thán từ nào rồi nhỉ? tất cả ad thấy, trong quá trình học thì mình tự tích lũy thôi bởi vì những từ này ít được nhắc đến khi học dù là chính quy hay ở một vài trung tam tieng Trung. Bài hoc tieng hoa can ban Ngày hôm nay các bạn có muốn tìm hiểu những loại thán từ biểu thị thái độ của con người hay không? Nếu có thì hãy chăm chú đọc và suy ngẫm nhé. Nhưng những mọi người phải chú ý 1 điều 1 số từ dưới đây sẽ chỉ vận dụng vào 1 số hoàn cảnh , tình huống cụ thể mà thôi. Khi áp dụng vào giao tiếp các bạn cần phải tuỳ vào từng tình huống cụ thể để vận dụng cho đúng nhé!

1. 呀 (yā ) : A, á (biểu thị sự kinh ngạc )
Vd : 呀,这下可糟了 ( yā zhè xià kě zāo le ) Á, làn này hỏng rồi )

2. 呦 (yōu) : – Á (tỏ ý kinh ngạc , sợ hãi)
Vd : 呦,那边有个人影。( yōu , nà biān yǒu ge rén yǐng ) : Á, bên kia có bóng người !
– Ối (biểu thị đột nhiên phát hiện hoặc nhớ ra)
Vd : 呦!忘了带身份证了。( yōu ! wàng le dài shēn fèn zhèng le ) : Ối , quên mang CMND rồi!
3. 喳 (zhā ) : Dạ vâng (tiếng ứng đáp của người hầu ngày xưa đối với chủ)
4. 嗳 (ǎi ) : ́y, ấy chết (tỏ ý phủ định hoặc không đồng ý)
Vd : 嗳,这怎么能行呢?( ǎi , zhè zěnme néng xíng ne ?) ́y chết, như vậy sao được chứ?
5. 唉 (ài ) : – Ôi (tỏ ý thương cảm , thất vọng )
Vd : 唉,这场球又输了。( ài , zhè chǎng qiú yòu shū le )Ôi, trận bóng này lại thua rồi.
– Ôi (tỏ ý nuối tiếc, hối hận )
Vd : 唉,我真不该到这里来!( ài , wǒ zhēn bù gāi dào zhè lǐ lái ):Ôi, tôi thật không nên đến đây!
– Ừ (biểu thị sự đáp lười hoặc k đồng ý)
Vd : 唉,去吧!( ài ! qù ba ): Ừ, đi đi!
6. 嗯 (éng ) : Ủa , hả ( biểu thị sự thắc mắc )

Vd : 嗯?你怎么不说话了? ( èn ,nǐ zěnme bù shuō huà le ?)Ủa , sao anh không nói nữa?un
Các bạn thấy bài giải thích có thú vị không nhỉ? nếu thú vị thì tiếp tục cùng trung tam tieng trung THANHMAIHSK tìm hiểu tiếp các thán từ tiếp theo nhé
7. 哈哈(Hāhā) : Hà hà (biểu thị sự đắc ý , thoả mãn )
Vd : 哈哈,试验成功啦! ( hā hā , shì yàn chéng gōng lā !)Hà hà, thí nghiệm thành công rồi!
8. 咳( Hāi) : Này (biểu thị sự kêu gọi , nhắc nhở )
Vd : 咳,你到哪儿去?( hāi , nǐ dào nǎr qù ?) Này, anh đi đâu đó?
Hả , ủa ( biểu thị sự kinh ngạc )
Vd : 咳,有这样的好事?( hāi , yǒu zhè yàng de hǎo shì ) Ủa có chuyện tốt vậy sao?
9. 嗨哟 ( Hāi yō ) : Dô ta, hò dô ta (tiếng hò cuả những người làm lao động nặng khi cùng thực hiện 1 động tác nào đó)
Vd : 嗨哟!嗨哟!大家齐用力哟!( hāi yo ! hāi yo ! dà jiā jǐ yòng lì yo ) Dô ta! Dô ta! Moị người cùng gắng sức nào!
10. 嗬 ( Hē ) : Ơ, ồ (biểu thị sự kinh ngạc)
Vd : 嗬,真棒! ( hē , zhēn bàng ) Ồ, cừ thật !
11. 吓( hè ) : Hừ (tỏ ý không bằng lòng)
Vd : 吓,怎么能这样呢?( Hè , zěnme néng zhè yàng ne ?) Hừ, sao có thể như vậy chứ?
12. 嘿( Hēi ) : – Này ( biểu thị sự nhắc nhở , kêu gọi )
Vd : 嘿,上哪儿去?( hēi , shàng nǎr qù ?) Này, đi đâu đấy?
– Chà (biểu thị sự đắc ý, ca ngợi)
Vd : 嘿,真了不起!( hēi , zhēn liǎo bù qǐ !)Chà, giỏi thật !
– Ồ, ôi, ủa ( biểu thị sự kinh ngạc)
Vd : 嘿,下雪了!( hēi , xià xuě le !) Ồ, tuyết rơi rồi
13. 哼( Hèng ) : Hừm, hừ (tỏ ý bất mãn, khinh thường, phẫn nộ )
Vd : 哼,有什么了不起?( hèng , yǒu shénme liǎo bù qǐ ?) Hừ, có gì hay chứ?
14. 哦 (ó ) : Ủa ( biểu thị sự nửa tin nửa ngờ)
Vd : 哦,你也要来参加我们的会?( ó , nǐ yě yào cān jiā wǒ men de huì ?) Ủa Anh cũng muốn đến tham gia cuộc họp của chúng tôi à?
– 哦 (ò ) : Ồ (biểu thị sự hiện ra)
Vd : 哦,我懂了!( ò , wǒ dǒng le !) Ồ, tôi hiểu rồi!
15. 呸 ( pēi ) : Hừ, xì (biểu thị sự trách móc, khinh miệt , phản đối)
Vd : 呸,不知羞耻的东西!( pēi , bù zhī xiū chǐ de dōng xi ) Xì, đồ không biết xấu hổ!
16. 喂 ( wèi ) : Này, a lô (biểu thị sự kinh ngạc)
Vd : 喂,等等我! ( wèi , děng děng wǒ !) Này, đợi tôi với!

bạn bắt đầu học tiếng Trung , các bạn có ý định có những tri thức tiếng Trung Hoa cơ bản . các bạn không nên tự học tiếng Trung Quốc , vậy thì hãy tham gia ngay một khoá tiếng Trung cơ bản tại Chinese. Tại trung tâm tiếng Trung Quốc Chinese liên tục mở những khóa học tiếng Trung căn bản dành cho người mới khởi đầu xúc tiếp với ngôn ngữ này.