Thursday, June 23, 2016

Loạt thán từ trong tiếng Trung Hoa



Khi muốn miêu tả sự ngạc nhiên , nghi ngờ , sợ hãi, băn khoăn , phẫn nộ… . bạn sẽ phải sử dụng các từ nào để miêu tả tạng thái đó của cá nhân nhỉ? chúng ta có 1 loại gọi là thán từ dùng để biểu thị mọi thái độ , tình cảm của con người. Khi tieng hoa can ban mọi người đã biết đến một vài thán từ nào rồi nhỉ? đa số ad thấy, trong quá trình học thì mình tự tích lũy thôi bởi vì những từ này ít được nhắc đến khi học dù là chính quy hay ở những trung tâm tiếng Trung Quốc . Bài hoc tieng Trung Hôm nay mọi người có muốn tìm hiểu những loại thán từ biểu thị thái độ của con người hay không? Nếu có thì hãy chăm chú đọc và suy ngẫm nhé. Nhưng một vài mọi người phải quan tâm 1 điều 1 số từ dưới đây sẽ chỉ áp dụng vào 1 số hoàn cảnh , tình huống cụ thể mà thôi. Khi vận dụng vào giao tiếp các bạn cần phải tuỳ vào từng tình huống rõ ràng để vận dụng cho đúng nhé!


1. 呀 (yā ) : A, á (biểu thị sự kinh ngạc )
Vd : 呀,这下可糟了 ( yā zhè xià kě zāo le ) Á, làn này hỏng rồi )


2. 呦 (yōu) : – Á (tỏ ý kinh ngạc , sợ hãi)
Vd : 呦,那边有个人影。( yōu , nà biān yǒu ge rén yǐng ) : Á, bên kia có bóng người !
– Ối (biểu thị đột nhiên phát hiện hoặc nhớ ra)
Vd : 呦!忘了带身份证了。( yōu ! wàng le dài shēn fèn zhèng le ) : Ối , quên mang CMND rồi!

3. 喳 (zhā ) : Dạ vâng (tiếng ứng đáp của người hầu ngày xưa đối với chủ)

4. 嗳 (ǎi ) : ́y, ấy chết (tỏ ý phủ định hoặc không đồng ý)
Vd : 嗳,这怎么能行呢?( ǎi , zhè zěnme néng xíng ne ?) ́y chết, như vậy sao được chứ?

5. 唉 (ài ) : – Ôi (tỏ ý thương cảm , thất vọng )
Vd : 唉,这场球又输了。( ài , zhè chǎng qiú yòu shū le )Ôi, trận bóng này lại thua rồi.
– Ôi (tỏ ý nuối tiếc, hối hận )
Vd : 唉,我真不该到这里来!( ài , wǒ zhēn bù gāi dào zhè lǐ lái ):Ôi, tôi thật không nên đến đây!
– Ừ (biểu thị sự đáp lười hoặc k đồng ý)
Vd : 唉,去吧!( ài ! qù ba ): Ừ, đi đi!

6. 嗯 (éng ) : Ủa , hả ( biểu thị sự thắc mắc )

Vd : 嗯?你怎么不说话了? ( èn ,nǐ zěnme bù shuō huà le ?)Ủa , sao anh không nói nữa?un
Các bạn thấy bài giải thích có thú vị không nhỉ? nếu thú vị thì tiếp tục cùng trung tam tieng trung THANHMAIHSK tìm hiểu tiếp các thán từ tiếp theo nhé
7. 哈哈(Hāhā) : Hà hà (biểu thị sự đắc ý , thoả mãn )
Vd : 哈哈,试验成功啦! ( hā hā , shì yàn chéng gōng lā !)Hà hà, thí nghiệm thành công rồi!
8. 咳( Hāi) : Này (biểu thị sự kêu gọi , nhắc nhở )
Vd : 咳,你到哪儿去?( hāi , nǐ dào nǎr qù ?) Này, anh đi đâu đó?
Hả , ủa ( biểu thị sự kinh ngạc )
Vd : 咳,有这样的好事?( hāi , yǒu zhè yàng de hǎo shì ) Ủa có chuyện tốt vậy sao?
9. 嗨哟 ( Hāi yō ) : Dô ta, hò dô ta (tiếng hò cuả những người làm lao động nặng khi cùng thực hiện 1 động tác nào đó)
Vd : 嗨哟!嗨哟!大家齐用力哟!( hāi yo ! hāi yo ! dà jiā jǐ yòng lì yo ) Dô ta! Dô ta! Moị người cùng gắng sức nào!
10. 嗬 ( Hē ) : Ơ, ồ (biểu thị sự kinh ngạc)
Vd : 嗬,真棒! ( hē , zhēn bàng ) Ồ, cừ thật !
11. 吓( hè ) : Hừ (tỏ ý không bằng lòng)
Vd : 吓,怎么能这样呢?( Hè , zěnme néng zhè yàng ne ?) Hừ, sao có thể như vậy chứ?
12. 嘿( Hēi ) : – Này ( biểu thị sự nhắc nhở , kêu gọi )
Vd : 嘿,上哪儿去?( hēi , shàng nǎr qù ?) Này, đi đâu đấy?
– Chà (biểu thị sự đắc ý, ca ngợi)
Vd : 嘿,真了不起!( hēi , zhēn liǎo bù qǐ !)Chà, giỏi thật !
– Ồ, ôi, ủa ( biểu thị sự kinh ngạc)
Vd : 嘿,下雪了!( hēi , xià xuě le !) Ồ, tuyết rơi rồi
13. 哼( Hèng ) : Hừm, hừ (tỏ ý bất mãn, khinh thường, phẫn nộ )
Vd : 哼,有什么了不起?( hèng , yǒu shénme liǎo bù qǐ ?) Hừ, có gì hay chứ?
14. 哦 (ó ) : Ủa ( biểu thị sự nửa tin nửa ngờ)
Vd : 哦,你也要来参加我们的会?( ó , nǐ yě yào cān jiā wǒ men de huì ?) Ủa Anh cũng muốn đến tham gia cuộc họp của chúng tôi à?
– 哦 (ò ) : Ồ (biểu thị sự hiện ra)
Vd : 哦,我懂了!( ò , wǒ dǒng le !) Ồ, tôi hiểu rồi!
15. 呸 ( pēi ) : Hừ, xì (biểu thị sự trách móc, khinh miệt , phản đối)
Vd : 呸,不知羞耻的东西!( pēi , bù zhī xiū chǐ de dōng xi ) Xì, đồ không biết xấu hổ!
16. 喂 ( wèi ) : Này, a lô (biểu thị sự kinh ngạc)
Vd : 喂,等等我! ( wèi , děng děng wǒ !) Này, đợi tôi với!
Học tiếng Trung căn bản là khóa học dành cho đối tượng khởi đầu làm quen Đối với tiếng Trung . Trong quá trình học, học viên sẽ học một vài bài học tiếng Trung Quốc căn bản làm quen với các mẫu câu đơn giản , học những từ vựng tiếng Trung Hoa Ở lần đầu tiên . Nói chung, học tiếng Trung căn bản không khó nhưng nó đòi hỏi sự chuẩn xác cao và tuyệt đối không được phát âm sai. Bởi lẽ, nếu như bạn phát âm sai, học sai từ thì quá trình học tiếng Trung giao tiếp sau này của các bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản rất quan trọng . tương tự như một căn nhà , móng nhà phải vững chắc thì mới Có khả năng xây được ngôi nhà cao và kiên cố. Học tiếng Trung căn bản chuẩn thì mới nói tiếng Trung Quốc tốt, rồi học tiếng Trung Quốc nâng cao thuận lợi được.

những loại phó từ trong tiếng Trung Quốc ( p3 )

một vài loại phó từ trong tiếng Hoa ( p3 )

Tổng kết cho chuỗi bài tieng hoa co ban về một vài loại từ là phó từ chỉ sự cấm đoán , trạng thái, ngữ khí giọng điệu phần 3 nhé một vài tình yêu. Khi học thuộc hết những loại phó từ mà mình giới thiệu rồi thì các mọi người nhớ thường xuyên dùng nó trong bài bài viết Cũng giống như khi nói chuyện để nhấn mạnh hơn nhé! Chúc những các bạn học tốt tiếng Trung Quốc !

1. Phó từ liên quan đến phủ định, cấm đoán
不(bù):Không ~
没(méi):Vẫn chưa ~
不要(búyào):Không được làm ~
Gần với nghĩa “do not”, “must not” trong tiếng Anh.
别(bié):Đừng làm ~
不用(búyòng):Không làm ~ cũng được, không cần làm ~
Gần với nghĩa “No need” trong tiếng Anh.
Ví dụ)
我没吃过越南菜。(Wǒ méi chīguò Yuènáncài./ Tôi chưa từng ăn qua món ăn của Việt Nam)
别忘了,六点之前一定要回家。(Bié wàngle, liùdiǎn zhīqián yídìng yào huíjiā./ Đừng quên phải về nhà trước 6 giờ đấy.)
你不用解释,我明白。(Nǐ búyòng jiěshì, wǒ míngbai./ Bạn không cần phải giải thích đâu, vì tôi đã hiểu rồi.)
2. Phó từ liên quan đến trạng thái
互相(hùxiàng):với nhau, lẫn nhau
Gần với nghĩa “each other” trong tiếng Anh
干脆(gāncuì):dứt khoát, không che dấu, thẳng thắn.
Gần với nghĩa “straightforwardly” trong tiếng Anh
赶快(gǎnkuài):Vội vàng, khẩn trương
Gần với nghĩa “quickly”, “immediately” trong tiếng Anh
一直(yìzhí):Suốt, mãi
Gần với nghĩa “all along”, “continuously” trong tiếng Anh.
渐渐(jiànjiàn):Dần dần , từ từ
Gần với nghĩa “Gradually” trong tiếng Anh.
Ví dụ)
你不想去,干脆不要去了。(Nǐ bùxiǎng qù, gāncuì búyào qù le./ Nếu bạn không muốn đi thì khỏi phải đi đến nơi đó cũng được.)
演唱会马上要开始了,我们赶快走吧。(Yǎnchànghuì mǎshàng yào kāishǐ le, wǒmen gǎnkuài zǒu ba./ Buổi biểu diễn sắp bắt đầu rồi chúng ta hãy nhanh chân đi thôi.)
上个周末我一直在家里。(Shàngge zhōumò wǒ yìzhí zài jiāli./ Từ cuối tuần trước thì tôi đã ở nhà suốt.)
3. Phó từ liên quan đến ngữ khí, giọng điệu
大概(dàgài):Đại khái, có lẽ
Gần với nghĩa “probably” trong tiếng Anh
一定(yídìng):Nhất định, chắc chắn
Gần với nghĩa “certainly”, “for sure” trong tiếng Anh
反正(fǎnzhèng):Dù sao đi nữa
Gần với nghĩa “Anyway” trong tiếng Anh.
到底(dàodǐ):Kết cục, cuối cùng
Gần nghĩa với “after all”, “finally” trong tiếng Anh.
也许(yěxǔ):Có lẽ, có thể
Gần với nghĩa “perhaps” trong tiếng Anh

特意(tèyì):Đặc biệt , có ý
Gần với nghĩa “specially” trong tiếng Anh
简直(jiǎnzhí):Hoàn toàn
Gần với nghĩa “completely”, “not…)at all” trong tiếng Anh
Ví dụ)
反正需要有人去,就让我去。(Fǎnzhèng xūyào yǒu rén qù, jiù ràngwǒ qù./ Nếu như cần một ai đó phải đi thì hãy để tôi đi)
你到底来不来?(Nǐ dàodǐ láibùlái?/ Rốt cuộc bạn có đến hay không vậy ?)
也许你还不知道,他已经结婚了。(Yěxǔ nǐ hái bù zhīdao, tā yǐjīng jiéhūn le./ Có lẽ bạn không biết chứ anh ấy đã kết hôn rồi.)
这样做简直没道理。(Zhèyàng zuò jiǎnzhí méi dàolǐ./ Làm như vậy không hợp lý lắm.)

4 luật lệ của động từ ly hợp mà bạn cần phải biết

4 luật lệ của động từ ly hợp mà bạn cần phải biết

Khi tieng hoa co ban những các bạn có tìm ra rằng có 1 số động từ rất kỳ quái. Chúng là 2 từ đi đôi với nhau nhưng khi đặt vào trong câu chúng ta lại không đứng gần nhau mà phải tách ra. những bạn có biết tại sao không? những mọi người có biết đó là loại ngữ pháp gì không? Thôi một vài bạn không cần phải đoán nữa đâu , hiện tượng đó và những từ 2 âm tiết bị tách ra đó được gọi là ” động từ ly hợp” . Vậy Lý do là gì nhỉ? Thực ra thì vì chính bản thân động từ và「Động từ+từ chỉ mục đích」 sẽ hợp nhất với nhau để tạo thành một động từ duy nhất. Vì thế ” động từ ly hợp ”đã ra đời. Và giờ chúng ta cùng tìm hiểu xem nó có những luật lệ nhất định nào nhé.

1. Quy tắc thứ 1 của ly hợp từ
Không thể để từ chỉ mục đích trực tiếp ở phía sau:
Ví dụ)
我见你。(Wǒ jiàn nǐ/ Tôi gặp bạn => Trong trường hợp này, động từ 「见」không thể thêm từ chỉ mục đích ở phía sau)
我跟你见面。(Wǒ gēn nǐ jiànmiàn./ Tôi gặp bạn= Trong trường hợp này, động từ 「见面」để trở thành “ Ly hợp từ từ 「见(Xem /Động từ)」「面(Mặt/từ chỉ mục đích)」thì từ chỉ mục đích phải sử dụng giới từ 「跟」kèm theo)
2. Quy tắc thứ 2 của ly hợp từ
Những từ thể hiện mức thời gian như 「了(le/ hết rồi)」「着(zhe/kế tiếp)」「过(guò/đã qua rồi)」sẽ được chen vào giữa ly hợp từ. Những trờ này này dùng để kết nối trực tiếp với động từ
Ví dụ)
我们见了一面。(Wǒmen jiàn le yímiàn./ Chúng ta đã gặp nhau một lần rồi)
3. Quy tắc thứ 3 của ly hợp từ
Có thể chen vào giữa thành phần động từ của ly hợp từ và yếu từ để bổ nghĩa cho từ chỉ mục đích
Ví dụ)
我跟你见过一次面。(Wǒ gēn nǐ jiànguò yícì miàn. / Chúng ta đã từng gặp nhau một lần rồi)
※见(thành phần động từ của ly hợp từ)+过(thể hiện mức thời gian)+一次(Số lần xảy ra hành động…thành phần bổ nghĩa)+面(từ chỉ mục đích trong ly hợp từ)

4. Quy tắc thứ 4 trong ly hợp từ:
Có thể sử dụng từ chỉ sụ lặp lại của động từ ( thể hiện trạng thái của hành động như :thời gian ngắn, số lượng ít, mức độ nhẹ, xem nhẹ/ tự dưng …)
Ví dụ)
我们见见面吧。(Wǒmen jiànjiànmiàn ba./ Chúng ta hãy gặp nhau một lát đi)
Khi ta dùng từ 「个(ge)」 vào giữa ly hợp từ để thể hiện cùng một câu thì nó sẽ có nghĩa bị động
我们见个面吧。(Wǒmen jiàn ge miàn ba.)
Những từ được dùng để tách từ với từ thường được sử dụng và cách dùng
见面(jiànmiàn/ Gặp mặt)
见一面(jiàn yímiàn / Gặp thoáng qua)
帮忙(bāngmáng/ Gíup đỡ)
帮你的忙(bāng nǐ de máng/ Gíup đỡ bạn)
洗澡(xǐzǎo/ Tắm gội)
洗个热澡(xǐ ge rèzǎo/ Tắm qua nước nóng)
结婚(jiéhūn/ Kết hôn)
跟他结婚(gēn tā jiēhūn/ Kết hôn với anh ấy)
毕业(bìyè/ Tốt nghiệp)
大学毕业(dàxué bìyè/ Tốt nghiệp đại học)
生气(shēngqì/ Tức giận)
生我的气(shēng wǒ de qì/ Tức giận với tôi)
着急(zháojí/ Vội vàng, sốt ruột)
着什么急(zháo shénme jí/ Bạn đang sốt ruột gì vậy)

请假(qǐngjià/ Xin nghỉ phép)
请了三天假(qǐng le sāntiān jià/ Xin nghỉ 3 ngày phép)
吵架(chǎojià/ Gây lộn, cải vã)
大吵一架(dà chǎo yíjià/ Gây lộn lớn tiếng)
吃惊(chījīng/ Kinh ngạc, ngạc nhiên)
吃了一惊(chī le yìjīng/ Kinh ngạc)
随便(suíbiàn/ Tự do, tùy ý)
随你的便(suí nǐ de biàn/ Tùy ý bạn)
睡觉(shuìjiào/ Ngủ)
睡个懒觉(shuì ge lǎn jiào/ Ngủ nướng)
上班(shàngbān/ Đi làm)
上晚班(shàng wǎnbān/ Đi làm ca khuya)
上网(shàngwǎng/ Lên mạng)
上上网(shàngshang wǎng/ Lên lướt mạng)
开会(kāihuì/ Họp)
开完会(kāiwán huì/ Tan họp)
花钱(huāqián/ Tiêu tiền)
花一点钱(huā yìdiǎn qián/ Tiêu một ít tiền)
散步(sànbù/ Đi tản bộ)
在公园散步(zài gōngyuán sànbù/ Đi tản bộ trong công viên)
逛街(guàngjiē/ Đi dạo phố) 逛逛街(guàngguang jiē/ Đi dạo dạo phố)
下雨(xiàyǔ/ Trời mưa)
下一场雨(xià yìchǎng yǔ/ Có một trận mưa)
戒烟(jièyān/ Cai thuốc)
把烟戒掉(bǎ yān jièdiào/ Cai hút thuốc)
回家(huíjiā/ Về nhà)
回到家(huídào jiā/ Về đến nhà)

tiếng Trung giao tiếp hay mà dễ ( p1 )

tiếng Trung giao tiếp hay mà dễ ( p1 )

Nếu như bạn là 1 người mê phim Trung Quốc, thường xuyên theo dõi các bộ phim mới ra của Trung Quốc thì bạn sẽ thấy những câu tiếng Trung mình sắp giới thiệu dưới đây cực kỳ thông dụng trong giao tiếp hàng ngày. Đó là những câu tiếng Trung ngắn gọn vừa hay và dễ nhớ vì vậy hãy học thuộc nó để bạn có thể tieng hoa co ban thật tốt nhé!

1. 等等我! Děng děng wǒ! Đợi tôi với!
2. 你看上去很累。Nǐ kàn shàngqù hěn lèi. Nhìn bạn có vẻ rất mệt mỏi.
3. 你疯了!Nǐ fēng le! Bạn điên rồi!
4. 我的心情不好。Wǒ de xīnqíng bù hǎo. Tâm trạng tôi đang không tốt.
5. 你在撒谎。 Nǐ zài sāhuǎng. Bạn đang nói dối.
6. 不要骗我。Bú yào piàn wǒ. Đừng có mà lừa tôi.
7. 你在干嘛?Nǐ zài gàn ma? Bạn đang làm gì thế?
8. 天哪!Tiān nǎ! Ôi trời ơi!
9. 来吧!Lái ba! Đến đây!
10. 闭嘴!Bì zuǐ! Im mồm/ câm miệng/ im đi!
11. 振作起来!Zhènzuò qǐlái! Phấn chấn lên!
12. 我请客!Wǒ qǐngkè! Tôi mời!
13. 安静点!Ānjìng diǎn! Yên lặng một chút!
14. 很痛!Hěn tòng! Rất đau!
15. 休想!Xiūxiǎng! Quên đi!
16. 猜猜看。Cāicai kàn. Đoán xem.
17. 不许动。Bù xǔ dòng. Không được cử động.
18. 坚持下去。Jiānchí xiàqù. Kiên trì đến cùng.
19. 我很怀疑。Wǒ hěn huáiyí. Tôi rất nghi ngờ.
20. 算上我。Suàn shàng wǒ. Tính (tiền/ nợ) vào tôi.

21. 别担心。Bié dānxīn. Đừng lo lắng.
22. 时间快到了。Shíjiān kuài dào le. Sắp đến giờ rồi.
23. 非做不可吗?Fēi zuò bù kě ma? Không làm không được sao?
24. 快给我!Kuài gěi wǒ! Mau đưa cho tôi!
25.太遗憾了。Tài yíhàn le. Thật đáng tiếc.
26. 小心! Xiǎoxīn! Cẩn thận!
27. 还有别的吗? Hái yǒu biéde ma? Còn cái khác không?
28. 保持联络!Bǎochí liánluò! Giữ liên lạc nhé!
29. 我在节食。Wǒ zài jiéshí. Tôi đang ăn kiêng.
30. 时间就是金钱。Shíjiān jiù shì jīnqián. Thời gian là vàng bạc.
31. 你出卖我!/你背叛我。Nǐ chūmài wǒ!/Nǐ bèipàn wǒ. Anh phản bội tôi!
32. 我会留意的。Wǒ huì liúyì de. Tôi sẽ lưu ý điều này.
33.我不是故意的。 Wǒ bú shì gùyì de. Tôi không cố ý.
34. 我全力支持你。Wǒ quánlì zhīchí nǐ. Tôi ủng hộ bạn hết mình.
35. 这得看情况。Zhè děi kàn qíngkuàng. Cái này còn phải xem tình hình.
36. 我该怎么办?Wǒ gāi zěnmebàn? Tôi phải làm sao đây?
37. 请你原谅。Qǐng nǐ yuánliàng. Xin hãy tha thứ cho tôi.
38. 等着瞧!Děng zhe qiáo! Đợi đấy mà xem!
39. 说来话长。Shuō lái huà cháng. Chuyện rất dài dòng.
40. 你怎么认为?Nǐ zěnme rènwéi? Bạn thấy thế nào?/ Quan điểm của bạn thế nào?41. 谁告诉你的?Shuí gàosù nǐ de? Ai nói cho bạn biết?
42.别谦虚了!Bié qiānxū le! Đừng khiêm tốn nữa!
43. 我感觉有点不适。Wǒ gǎnjué yǒu diǎn bú shì. Tôi cảm thấy có gì đó không ổn.
244.让开!Ràng kāi! Tránh ra!
45.你误会我了。Nǐ wùhuì wǒ le. Bạn hiểu nhầm tôi rồi.
46.说话请大声一点儿。Shuōhuà qǐng dàshēng yìdiǎnr. Nói chuyện thì nói to lên 1 chút.
47. 你总是吹牛。Nǐ zǒng shì chuīniú. Bạn toàn chém gió thôi!
48. 我是单身贵族。Wǒ shì dānshēn guìzú. Tôi là FA hội.
49. 保重!Bǎozhòng! Bảo trọng!
50. 再见!/拜拜!Zàijiàn!/Bàibài! Tạm biệt/ byebye.

Đã từ lâu, trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese luôn là người mọi người đồng hành với các mọi người học tiếng Trung Quốc . Trung tâm luôn mở một vài khoá tiếng Trung cơ bản cho đối tượng học viên mới bắt đầu học tiếng Hoa . Học tiếng Trung căn bản tại đây bạn sẽ được trải nghiệm một môi trường tiên tiến , làm việc với đội ngũ thầy cô chuyên nghiệp và chỉ cần trả một mức học phí rất hợp lý.

Wednesday, June 22, 2016

Một số câu hỏi nhờ giúp đỡ trong tiếng Trung Hoa

Một số câu hỏi nhờ giúp đỡ trong tiếng Trung Quốc

Khi muốn nhờ sự giúp đỡ của người khác chúng ta sẽ nói như thế nào nhỉ? Cùng mình tham khảo 1 số câu hỏi nhờ giúp đỡ trong tiếng hoa phổ thông ở bài hôm nay nhé!




1.能帮我照张相吗?Néngbāngwǒzhàozhāngxiāng ma?
Có thể chụp hình giúp tôi không?
2.能借个火吗?Néngjiègèhuǒ ma?
Cho tôi mượn mồi lửa đượckhông?
3.能借点儿钱吗?Néngjièdiǎnerqián ma?
Cho tôi mượn ít tiền được không?
4.能帮我换一下零钱吗?Néngbāngwǒhuànyīxiàlíngqián ma?
Đổi giúp tôi một ít tiền lẻ được không?
5.能帮我打个电话吗?Néngbāngwǒdǎgèdiànhuà ma?
Gọi điện thoại giúp tôi được không?
6.这是电话号码。Zhèshìdiànhuàhàomǎ.
Đây là số điện thoại.
7.能帮我找一个人吗?Néngbāngwǒzhǎoyīgèrén ma?
Có thể giúp tôi tìm một người không?
8.能给我叫一下这个人吗?Nénggěiwǒjiàoyīxiàzhègerén ma?
Có thể gọi người này giúp tôi được không?
9.能借你的手机电池用一下吗?Néngjiènǐ de shǒujīdiànchíyòngyīxià ma?
Tôi mượn pin điện thoại của anh một lát được không?
10.我的手机没电了。Wǒ de shǒujīméidiànle.
Điện thoại của tôi hết pin rồi.
11.哪里能买到电池?Nǎlǐnéngmǎidàodiànchí?
Có thể mua pin ở đâu?
12.劳驾,哪里有厕所?Láojià, nǎ li yǒucèsuǒ?
Xin hỏi, nhà vệ sinh ở đâu?
13.能用一下卫生间吗?Néngyòngyīxiàwèishēngjiān ma?
Tôi có thể dùng nhà vệ sinh được không?
14.劳驾,能搭车吗?Láojià, néngdāchē ma?
Xin hỏi, cho tôi đi nhờ xe được không?
bạn khởi đầu học tiếng Trung , các bạn có ý định có các tri thức tiếng Hoa cơ bản . mọi người không thể tự học tiếng Trung , vậy thì hãy tham gia ngay một Khóa học tiếng Trung Hoa cơ bản tại Chinese. Tại trung tâm tiếng Trung Quốc Chinese liên tục mở những khóa học tiếng Trung Quốc cơ bản dành cho người mới bắt đầu xúc tiếp với ngôn ngữ này.
Con đường chinh phục tiếng Trung chắc chắn sẽ có nhiều khó khăn và gian nan, các bước đi Lần đầu chẳng bao giờ dễ dàng. Khóa học tiếng Trung Quốc cơ bản sẽ giúp bạn bước từng bước vững chắc trên con đường học .

Giải thích 21 câu thành ngữ hay tiếng Trung Hoa

Giải thích 21 câu thành ngữ hay tiếng Hoa
Mình xin giới thiệu với các các bạn thêm 21 câu thành ngữ tiếng Trung Hoa hay nhất quả đất. Mỗi 1 câu trong số 21 câu này đều được mình giải thích rõ nghĩa và đi kèm luôn 1 số câu tiếng Trung Quốc gần nghĩa nhất rồi vì thế không khó để những mọi người học thuộc đâu. - tiếng hoa phổ thông


1.Măng mọc quá tre
Ý nghĩa : thế hệ trẻ vượt lên thế hệ trước, thế hệ sau giỏi giang hơn thế hệ trước.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau:
青出于蓝而胜于蓝
(qīng chū yú lán ér shēng yú lán )
后生可畏
(hòu shēng kě wèi )
并寒于水
(bìng hán yú shuǐ )
后来居上
(hòu lái jū shàng )
2.Quen tay hay việc
Ý nghĩa: đã làm nhiều lần, có nhiều kinh nghiệm, trở nên thành thạo thì công việc sẽ làm rất tốt.
Tiếng Trung tương đương câu sau:
– “熟能生巧”
(shú néng shēng qiǎo )
3.Giấy trắng mực đen
Ý nghĩa: đã có bằng chứng cụ thể rõ ràng, bằng văn bản, không thể chối cãi được.
Tiếng Trung có câu tương đương như sau :
-“白纸写黑子”
(bái zhǐ xiě hēi zi )
4.”Quýt làm cam chịu” hoặc “chó đen ăn vụng, chó trắng phải đòn”
Ý nghĩa :
Cách so sánh để nói lên phạt sai đối tượng, người này làm sai hỏng, người kia phải gánh vác trách nhiệm.
Tiếng Trung tương đương có những câu sau:
– “白狗偷吃,黑狗遭殃”
(bái gǒu tōu chī,hēi gǒu zāo yāng )
– “黑狗偷时,白狗当灾”
(hēi gǒu tōu shí,bái gǒu dāng zāi )
5.Có tiền mua tiên cũng được
Ý nghĩa:
Tiền đóng vai trò quyết định, có tiền làm được mọi chuyện.
Tiếng Trung có câu tương đương như sau:
– “钱大买钱二炮”
(qián dà mǎi qián èr pào )
-“钱能沟通神”
(qián néng gōu tōng shén )
6.Đời cha ăn mặn đời con khát nước
Ý nghĩa:
Cha mẹ làm điều ác, con cái phải chịu cái quả báo ấy.
Câu tiếng trung tương đương:
“前人撤涂迷了后人的眼”
(qián rén chè tú mí le hòu rén de yǎn )
7.Cà cuống chết đến đít còn cay
Ý nghĩa:
Thất bại, mất thế rồi vẫn ngoan cố, bảo thủ. Không chịu thay đổi bản chất, trái lại còn cay cú hơn mà theo đuổi mục tiêu, ý đồ của mình đến cùng.
Câu tiếng Trung tương đương:
“死不改悔”
(sǐ bù gǎi huǐ )
8.Làm khách sạch ruột
Ý nghĩa : tỏ ra khách sáo, làm cao thị bị đói hoặc bị thiệt, ví như người được mời lại làm khách, không nhận lời hoặc chỉ ăn chút ít, giữ kẽ.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau:
“碍了面皮,饿了肚皮”
(ài le miàn pí ,è le dù pí )
9.Có đầu có đũa, có nghành có ngọn
Ý nghĩa :
– Nói gẫy gọn, mạch lạc, đầy đủ, rõ ràng
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
有板有眼
(yǒu bǎn yǒu yǎn )
10. Làm việc lần lượt có từng bước rõ ràng và hợp lý.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
有条不吝
(yǒu tiáo bù lìn )
11.Khư khư như ông giữ oản
Ý nghĩa : giữ gìn không bao giờ dời bỏ một vật gì hay một quan niệm nào, ví như người giữ tĩnh chùa chăm chăm, giữ cả oản giâng lên chùa
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
孤行已见
(gū xíng yǐ jiàn )
12.Năm ngón tay có ngón dài ngón ngắn
Ý nghĩa : cùng một loại có cái thế này, thế nọ, không nên đòi hỏi bình quân một cách máy móc.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
一母之子有愚贤之分,一树之果有酸甜之别。
(yī mǔ zhī zi yǒu yú xián zhī fèn ,yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié )
一垄生九种,种种个别
(yī lǒng shēng jiǔ zhǒng ,zhǒng zhǒng gè bié )
13.Hoa còn đang nụ
Ý nghĩa : chỉ thiếu nữ còn trong trắng e ấp.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
含苞欲放
(hán bāo yù fàng )
14.Trồng sung ra vả
Ý nghĩa : Kết quả công việc thu được hơn công sức bỏ ra hoặc dự định ban đầu.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
事半功倍
(shì bàn gōng bèi )
15.Tre già măng mọc
Ý nghĩa : chỉ lớp già đi, lớp sau kế tục thay thế.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
后浪推前浪
(hòu làng tuī qián làng)
16.Đào ngã mận thay
Ý nghĩa : Sự tiếp nối, mất đi người này thì có người khác thay thế.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
前仆后继
(qián pú /pū hòu jì )
Để khởi đầu quá trình học tiếng Trung Quốc , người học tiếng Trung Hoa phải có những khởi đầu căn bản và vững chắc. Bởi vậy, người học tiếng Hoa nên bổ sung thêm một nền móng tiếng Hoa căn bản đơn giản mà hiệu quả nhất . các bạn cực kì Có thể tự học tiếng Hoa , nhưng nếu mọi người lựa chọn học tiếng Hoa tại trung tâm thì Học tiếng Trung Quốc căn bản ở đâu tốt nhất ? Bài viết này hứa hẹn sẽ chia sẻ với mọi người địa chỉ học tiếng Trung Hoa căn bản đơn giản mà hiệu quả nhất .
 

Một số câu hỏi nhờ giúp đỡ trong tiếng Hoa

Một số câu hỏi nhờ giúp đỡ trong tiếng Hoa

Khi muốn nhờ sự giúp đỡ của người khác chúng ta sẽ nói như thế nào nhỉ? Cùng mình tham khảo 1 số câu hỏi nhờ giúp đỡ trong tiếng hoa phổ thông ở bài hôm nay nhé!




1.能帮我照张相吗?Néngbāngwǒzhàozhāngxiāng ma?
Có thể chụp hình giúp tôi không?
2.能借个火吗?Néngjiègèhuǒ ma?
Cho tôi mượn mồi lửa đượckhông?
3.能借点儿钱吗?Néngjièdiǎnerqián ma?
Cho tôi mượn ít tiền được không?
4.能帮我换一下零钱吗?Néngbāngwǒhuànyīxiàlíngqián ma?
Đổi giúp tôi một ít tiền lẻ được không?
5.能帮我打个电话吗?Néngbāngwǒdǎgèdiànhuà ma?
Gọi điện thoại giúp tôi được không?
6.这是电话号码。Zhèshìdiànhuàhàomǎ.
Đây là số điện thoại.
7.能帮我找一个人吗?Néngbāngwǒzhǎoyīgèrén ma?
Có thể giúp tôi tìm một người không?
8.能给我叫一下这个人吗?Nénggěiwǒjiàoyīxiàzhègerén ma?
Có thể gọi người này giúp tôi được không?
9.能借你的手机电池用一下吗?Néngjiènǐ de shǒujīdiànchíyòngyīxià ma?
Tôi mượn pin điện thoại của anh một lát được không?
10.我的手机没电了。Wǒ de shǒujīméidiànle.
Điện thoại của tôi hết pin rồi.
11.哪里能买到电池?Nǎlǐnéngmǎidàodiànchí?
Có thể mua pin ở đâu?
12.劳驾,哪里有厕所?Láojià, nǎ li yǒucèsuǒ?
Xin hỏi, nhà vệ sinh ở đâu?
13.能用一下卫生间吗?Néngyòngyīxiàwèishēngjiān ma?
Tôi có thể dùng nhà vệ sinh được không?
14.劳驾,能搭车吗?Láojià, néngdāchē ma?
Xin hỏi, cho tôi đi nhờ xe được không?
bạn bắt đầu học tiếng Trung , các bạn muốn có những kiến thức tiếng Hoa cơ bản . mọi người không nên tự học tiếng Trung , vậy thì hãy tham dự ngay một Khóa học tiếng trung cơ bản tại Chinese. Tại trung tâm tiếng Trung Hoa Chinese liên tục mở một vài khóa học tiếng Trung Hoa căn bản dành cho người mới khởi đầu xúc tiếp với ngôn ngữ này.
Con đường chinh phục tiếng Trung chắc chắn sẽ có nhiều khó khăn và gian nan, một vài bước đi Lần đầu tiên chẳng bao giờ dễ dàng. Khóa học tiếng Trung Quốc cơ bản sẽ giúp bạn bước từng bước vững chắc trên con đường học .