Giải thích 21 câu thành ngữ hay tiếng Trung
Mình xin giới thiệu với những các bạn thêm 21 câu thành ngữ tiếng Trung hay nhất quả đất. Mỗi 1 câu trong số 21 câu này đều được mình giải thích rõ nghĩa và đi kèm luôn 1 số câu tiếng Trung gần nghĩa nhất rồi vì thế không khó để những mọi người học thuộc đâu. Nào cùng hoc tieng hoa can ban với trung tâm tiếng Trung Quốc chinese
1.Măng mọc quá tre
Ý nghĩa : thế hệ trẻ vượt lên thế hệ trước, thế hệ sau giỏi giang hơn thế hệ trước.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau:
青出于蓝而胜于蓝
(qīng chū yú lán ér shēng yú lán )
后生可畏
(hòu shēng kě wèi )
并寒于水
(bìng hán yú shuǐ )
后来居上
(hòu lái jū shàng )
2.Quen tay hay việc
Ý nghĩa: đã làm nhiều lần, có nhiều kinh nghiệm, trở nên thành thạo thì công việc sẽ làm rất tốt.
Tiếng Trung tương đương câu sau:
– “熟能生巧”
(shú néng shēng qiǎo )
3.Giấy trắng mực đen
Ý nghĩa: đã có bằng chứng cụ thể rõ ràng, bằng văn bản, không thể chối cãi được.
Tiếng Trung có câu tương đương như sau :
-“白纸写黑子”
(bái zhǐ xiě hēi zi )
4.”Quýt làm cam chịu” hoặc “chó đen ăn vụng, chó trắng phải đòn”
Ý nghĩa :
Cách so sánh để nói lên phạt sai đối tượng, người này làm sai hỏng, người kia phải gánh vác trách nhiệm.
Tiếng Trung tương đương có những câu sau:
– “白狗偷吃,黑狗遭殃”
(bái gǒu tōu chī,hēi gǒu zāo yāng )
– “黑狗偷时,白狗当灾”
(hēi gǒu tōu shí,bái gǒu dāng zāi )
5.Có tiền mua tiên cũng được
Ý nghĩa:
Tiền đóng vai trò quyết định, có tiền làm được mọi chuyện.
Tiếng Trung có câu tương đương như sau:
– “钱大买钱二炮”
(qián dà mǎi qián èr pào )
-“钱能沟通神”
(qián néng gōu tōng shén )
6.Đời cha ăn mặn đời con khát nước
Ý nghĩa:
Cha mẹ làm điều ác, con cái phải chịu cái quả báo ấy.
Câu tiếng trung tương đương:
“前人撤涂迷了后人的眼”
(qián rén chè tú mí le hòu rén de yǎn )
7.Cà cuống chết đến đít còn cay
Ý nghĩa:
Thất bại, mất thế rồi vẫn ngoan cố, bảo thủ. Không chịu thay đổi bản chất, trái lại còn cay cú hơn mà theo đuổi mục tiêu, ý đồ của mình đến cùng.
Câu tiếng Trung tương đương:
“死不改悔”
(sǐ bù gǎi huǐ )
8.Làm khách sạch ruột
Ý nghĩa : tỏ ra khách sáo, làm cao thị bị đói hoặc bị thiệt, ví như người được mời lại làm khách, không nhận lời hoặc chỉ ăn chút ít, giữ kẽ.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau:
“碍了面皮,饿了肚皮”
(ài le miàn pí ,è le dù pí )
9.Có đầu có đũa, có nghành có ngọn
Ý nghĩa :
– Nói gẫy gọn, mạch lạc, đầy đủ, rõ ràng
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
有板有眼
(yǒu bǎn yǒu yǎn )
10. Làm việc lần lượt có từng bước rõ ràng và hợp lý.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
有条不吝
(yǒu tiáo bù lìn )
11.Khư khư như ông giữ oản
Ý nghĩa : giữ gìn không bao giờ dời bỏ một vật gì hay một quan niệm nào, ví như người giữ tĩnh chùa chăm chăm, giữ cả oản giâng lên chùa
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
孤行已见
(gū xíng yǐ jiàn )
12.Năm ngón tay có ngón dài ngón ngắn
Ý nghĩa : cùng một loại có cái thế này, thế nọ, không nên đòi hỏi bình quân một cách máy móc.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
一母之子有愚贤之分,一树之果有酸甜之别。
(yī mǔ zhī zi yǒu yú xián zhī fèn ,yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié )
一垄生九种,种种个别
(yī lǒng shēng jiǔ zhǒng ,zhǒng zhǒng gè bié )
13.Hoa còn đang nụ
Ý nghĩa : chỉ thiếu nữ còn trong trắng e ấp.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
含苞欲放
(hán bāo yù fàng )
14.Trồng sung ra vả
Ý nghĩa : Kết quả công việc thu được hơn công sức bỏ ra hoặc dự định ban đầu.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
事半功倍
(shì bàn gōng bèi )
15.Tre già măng mọc
Ý nghĩa : chỉ lớp già đi, lớp sau kế tục thay thế.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
后浪推前浪
(hòu làng tuī qián làng)
16.Đào ngã mận thay
Ý nghĩa : Sự tiếp nối, mất đi người này thì có người khác thay thế.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
前仆后继
(qián pú /pū hòu jì )
17.Đi tát sắm gầu đi câu sắm giỏ
Ý nghĩa : Làm nghề gì cũng phải có vốn.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
工欲善其事,必先利其器
(gōng yù shàn qí shì,bì xiān lì qí qì)
18.Leo cau đến buồng lại ngã
Ý nghĩa : Công sức bỏ ra sắp được kết quả thì gặp thất bại.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
功败垂成
(gōng bài chuí chéng )
19.Ngồi mát ăn bát vàng
Ý nghĩa : Không phải làm, không phải bỏ sức lao động ra mà được hưởng thụ sự sung sướng đầy đủ về vật chất.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
坐地分赃
(zuòdì fèn zāng )
坐享其成
(zuò xiǎng qí chéng )
20.Dụng binh trên giấy
Ý nghĩa : chỉ nói những lời sáo rỗng, không giải quyết được vấn đề thực tế.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
纸上谈兵
(zhǐ shàng tán bīng )
21.Cày chùi bừa bãi
Ý nghĩa : ví với việc làm ăn cẩu thả, dối trá, bôi bác cho xong chuyện.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
敷衍了事
(fū yǎn liǎo shì)
bạn khởi đầu học tiếng Trung , các bạn muốn có những kiến thức tiếng Hoa cơ bản . bạn không nên tự học tiếng Trung Quốc , vậy thì hãy tham dự ngay một Khóa học tiếng trung cơ bản tại Chinese. Tại trung tâm tiếng Trung Hoa Chinese liên tục mở những khóa học tiếng Trung Hoa cơ bản dành cho người mới bắt đầu tiếp xúc với ngôn ngữ này.
Trung tâm Tiếng Trung giao tiếp - Học tiếng Trung giao tiếp uy tín và chất lượng tại Hà Nội
Thursday, June 23, 2016
Giải thích 21 câu thành ngữ hay tiếng Trung Hoa
Một số câu hỏi nhờ giúp đỡ trong tiếng Trung Hoa
Một số câu hỏi nhờ giúp đỡ trong tiếng Hoa
Khi muốn nhờ sự giúp đỡ của người khác chúng ta sẽ nói như thế nào nhỉ? Cùng mình tham khảo 1 số câu hỏi nhờ giúp đỡ trong tiếng Trung Quốc ở bài hoc tieng hoa can ban Hôm nay nhé!
1.能帮我照张相吗?Néngbāngwǒzhàozhāngxiāng ma?
Có thể chụp hình giúp tôi không?
2.能借个火吗?Néngjiègèhuǒ ma?
Cho tôi mượn mồi lửa đượckhông?
3.能借点儿钱吗?Néngjièdiǎnerqián ma?
Cho tôi mượn ít tiền được không?
4.能帮我换一下零钱吗?Néngbāngwǒhuànyīxiàlíngqián ma?
Đổi giúp tôi một ít tiền lẻ được không?
5.能帮我打个电话吗?Néngbāngwǒdǎgèdiànhuà ma?
Gọi điện thoại giúp tôi được không?
6.这是电话号码。Zhèshìdiànhuàhàomǎ.
Đây là số điện thoại.
7.能帮我找一个人吗?Néngbāngwǒzhǎoyīgèrén ma?
Có thể giúp tôi tìm một người không?
8.能给我叫一下这个人吗?Nénggěiwǒjiàoyīxiàzhègerén ma?
Có thể gọi người này giúp tôi được không?
9.能借你的手机电池用一下吗?Néngjiènǐ de shǒujīdiànchíyòngyīxià ma?
Tôi mượn pin điện thoại của anh một lát được không?
10.我的手机没电了。Wǒ de shǒujīméidiànle.
Điện thoại của tôi hết pin rồi.
11.哪里能买到电池?Nǎlǐnéngmǎidàodiànchí?
Có thể mua pin ở đâu?
12.劳驾,哪里有厕所?Láojià, nǎ li yǒucèsuǒ?
Xin hỏi, nhà vệ sinh ở đâu?
13.能用一下卫生间吗?Néngyòngyīxiàwèishēngjiān ma?
Tôi có thể dùng nhà vệ sinh được không?
14.劳驾,能搭车吗?Láojià, néngdāchē ma?
Xin hỏi, cho tôi đi nhờ xe được không?
Khẩu ngữ hay dùng trong tiếng Trung Hoa ( p3 )
Khẩu ngữ hay được sử dụng trong tiếng Trung Hoa ( p3 )
-------
tieng hoa cho nguoi moi hoc - Không biết những bạn đã nhớ hết những câu khẩu ngữ trong tiếng Trung P1 và P2 chưa.Chúng ta tiếp tục học một vài khẩu ngữ thường dùng trong tiếng Trung phần 3 Anh chị nhé!
1. Kia là tạp chí gì? Nà shì shénme zázhì? 那是什么杂志?
2. Kia là tạp chí tiếng Anh? Nà shì yīngwén zázhì. 那是英文杂志。
3. Kia là tạp chí tiếng Anh của ai? Nà shì shuí de yīngwén zázhì? 那是谁的英文杂志?
4. Kia là tạp chí tiếng Anh của tôi Nà shì wǒ de yīngwén zázhì. 那是我的英文杂志。
5. Kia là tạp chí tiếng Anh của cô giáo của tôi. Nà shì wǒ de lǎoshī de yīngwén zázhì. 那是我的老师的英文杂志。
6 .Đây là sách tiếng Anh của bạn của tôi Zhè shì wǒ de péngyǒu de yīngyǔ shū. 这是我的朋友的英语书。
7. Buổi trưa hôm nay các bạn muốn đi đâu ăn cơm? Jīntiān zhōngwǔ nǐmen yào qù nǎr chīfàn? 今天中午你们要去哪儿吃饭?
8. Buổi trưa hôm nay chúng tôi muốn đến nhà ăn ăn cơm. Jīntiān zhōngwǔ wǒ yào qù shítáng chīfàn. 今天中午我要去食堂吃饭。
9. Các bạn muốn ăn gì? Nǐmen yào chī shénme? 你们要吃什么?
10. Chúng tôi muốn ăn 8 chiếc bánh bàn thầu. Wǒmen yào chī bā ge mántou. 我们要吃八个馒头。
11. Các bạn muốn uống gì? Nǐmen yào hē shénme? 你们要喝什么?
12. Chúng tôi muốn uống canh. Wǒmen yào hē tāng. 我们要喝汤。
13. Các bạn muốn uống canh gì? Nǐmen yào hē shénme tāng? 你们要喝什么汤?
14. Chúng tôi muốn uống canh trứng gà. Wǒmen yào hē jīdàn tāng. 我们要喝鸡蛋汤。
15. Các bạn muốn uống mấy bát canh trứng gà? Nǐmen yào hē jǐ wǎn jīdàn tāng? 你们要喝几碗鸡蛋汤?
16. Tôi muốn uống 1 bát canh trứng gà. Wǒmen yào hè yì wǎn jīdàn tāng. 我们要喝一碗鸡蛋汤。
17. Các bạn uống rượu không? Nǐmen yào hē jiǔ ma? 你们要喝酒吗?
18. Chúng tôi không uống rượu. Wǒmen bù hējiǔ. 我们不喝酒。
19. Chúng tôi muốn uống bia. Wǒmen yào hē píjiǔ. 我们要喝啤酒。
20. Những cái này là gì? Zhèxiē shì shénme? 这些是什么?
21. Những cái này là bánh bao, xùi cảo và mỳ sợi. Zhèxiē shì bāozi, jiǎozi hé miàntiáo. 这些是包子、饺子和面条。
22. Những cái kia là gì? Nàxiē shì shénme? 那些是什么?
23. Những cái kia là sách tiếng Anh của tôi. Nàxiē shì wǒ de yīngyǔ shū. 那些是我的英语书。
24. Bạn họ gì? Nǐ xìng shénme? 你姓什么?
25. Bạn tên là gì? Nǐ jiào shénme míngzì? 你叫什么名字?
26. Bạn là người nước nào? Nǐ shì nǎ guórén? 你是哪国人?
27. Tôi là người Việt Nam. Wǒ shì yuènán rén. 我是越南人。
28. Cô ta là người nước nào? Tā shì nǎ guórén? 她是哪国人?
29. Cô ta là người nước Mỹ. Tā shì měiguó rén. 她是美国人。
30. Các bạn đều là lưu học sinh phải không? Nǐmen dōu shì liúxuéshēng ma? 你们都是留学生吗?
31. Chúng tôi đều là lưu học sinh Việt Nam. Wǒmen dōu shì yuènán liúxuéshēng. 我们都是越南留学生。
32. Các bạn học cái gì? Nǐmen xuéxí shénme? 你们学习什么?
33. Chúng tôi đều học tiếng Trung tại Trung tâm Tiếng Trung
34. Tiếng Trung khó không? Hànyǔ nán ma? 汉语难吗?
35 .Tiếng Trung không khó lắm. Hànyǔ bú tài nán. 汉语不太难。
36. Chữ Hán rất khó, phát âm không khó lắm. Hànzì hěn nán, fāyīn bú tài nán. 汉字很难,发音不太难。
37. Bố tôi muốn mua ba cân quýt. Wǒ bàba yào mǎi sān jīn júzi. 我爸爸要买三斤橘子。
38. Tổng cộng hết 250 tệ. Yígòng èr bǎi wǔshí kuài qián. 一共二百五十块钱。
39. Hôm nay chúng tôi đều rất mệt. Jīntiān wǒmen dōu hěn lèi. 今天我们都很累。
40. Chúng tôi đều rất vui. Wǒmen dōu hěn gāoxìng. 我们都很高兴。
41. Ngày mai chúng tôi đến văn phòng làm việc của bạn. Míngtiān wǒmen qù nǐ de bàngōngshì. 明天我们去你的办公室。
42 .Trường học của bạn ở Việt Nam phải không? Nǐ de xuéxiào zài yuènán ma? 你的学校在越南吗?
43. Trường học tôi ở đàng kia. Wǒ de xuéxiào zài nàr. 我的学校在那儿。
44. Cô giáo của bạn là giáo viên Tiếng Trung phải không? Nǐ de nǚ lǎoshī shì hànyǔ lǎoshī ma? 你的女老师是汉语老师吗?
45. Cô giáo của tôi là giáo viên Tiếng Anh. Wǒ de nǚ lǎoshī shì yīngyǔ lǎoshī. 我的女老师是英语老师。
46. Bạn biết cô giáo bạn sống ở đâu không? Nǐ zhīdào nǐ de nǚ lǎoshī zhù zài nǎr ma? 你知道你的女老师住在哪儿吗?
47. Tôi không biết cô giáo tôi sống ở đâu? Wǒ bù zhīdào wǒ de nǚ lǎoshī zhù zài nǎr. 我不知道我的女老师住在哪儿。
48. Cô giáo bạn sống ở tòa nhà này phải không? Nǐ de nǚ lǎoshī zhù zài zhège lóu ma? 你的女老师住在这个楼吗?
49. Cô giáo tôi sống ở tòa nhà kia. Wǒ de nǚ lǎoshī zhù zài nàge lóu. 我的女老师住在那个楼。
50. Số phòng của cô giáo bạn là bao nhiêu? Nǐ de nǚ lǎoshī de fángjiān hào shì duōshǎo? 你的女老师的房间号是多少?
Học phí khóa học tiếng Trung căn bản cho người mới khởi đầu rất phải chăng và có nhiều khuyến mãi hấp dẫn. các mọi người Có thể tham khảo tại đây. Mọi băn khoăn vui lòng contact về số hotline của trung tâm: Ms Bảo Oanh 0989543912
Khẩu ngữ hay được sử dụng trong tiếng Hoa ( p2 )
Khẩu ngữ hay được dùng trong tiếng Trung ( p2 )
Trình độ khẩu ngữ một vài mọi người đã ổn chưa nhỉ? Nếu ai còn chưa tự tin thì hãy tiếp tục ôn luyện bài tieng hoa cho nguoi moi hoc hôm nay nhé. một vài bài khẩu ngữ tiếng Trung Hoa mà mình viết để một vài bạn tham khảo nhé! Còn ai đã tự tin rồi thì vẫn hãy cứ học tiếp đi vì nó không thừa đâu nhé. Biển học là vô biên mừ.
1. Cô ta là thư ký của tôi, cô ta là người nước Mỹ. 她是我的秘书,她是美国人。 Tā shì wǒ de mìshū, tā shì měiguó rén.
2. Chào mừng các bạn tới nhà tôi. 欢迎你们来我家。 Huānyíng nǐmen lái wǒjiā.
3. Hai bọn họ đều là lưu học sinh nước Mỹ. 他们俩都是美国留学生。 Tāmen liǎ dōu shì měiguó liúxuéshēng.
4. Các bạn học Tiếng Trung ở đâu? 你们在哪儿学习汉语? Nǐmen zài nǎr xuéxí hànyǔ?
5. Chúng tôi học Tiếng Trung ở trường Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh. 我们在北京语言大学学习汉语。 Wǒmen zài běijīng yǔyán dàxué xuéxí hànyǔ.
6. Cô giáo của các bạn thế nào? 你们的老师怎么样? Nǐmen de lǎoshī zěnme yàng?
7. Bạn cảm thấy học Tiếng Trung khó không? 你觉得学汉语难吗? Nǐ juédé xué hànyǔ nán ma?
8. Tôi cảm thấy ngữ pháp rất khó, nghe và nói cũng tương đối dễ, nhưng mà đọc và viết rất khó. 我觉得语法很难,听和说也比较容易,但是读和写很难。 Wǒ juédé yǔfǎ hěn nán, tīng hé shuō yě bǐjiào róngyì, dànshì dú hé xiě hěn nán.
9. Tôi giới thiệu cho các bạn một chút, vị này là học sinh mới của chúng ta, cũng là bạn cùng phòng của tôi. 我给你们介绍一下儿,这位是我们的新同学,也是我的舍友。 Wǒ gěi nǐmen jièshào yíxiàr, zhè wèi shì wǒmen de xīn tóngxué, yěshì wǒ de shèyǒu.
10. Các bạn học Tiếng Trung ở lớp nào? 你们在哪个班学习汉语? Nǐmen zài nǎge bān xuéxí hànyǔ?
11. Chúng tôi học Tiếng Trung ở lớp 999. 我们在九九九班学习汉语。 Wǒmen zài jiǔjiǔjiǔ bān xuéxí hànyǔ.
12. Giáo viên của các bạn là ai? 你们的老师是谁? Nǐmen de lǎoshī shì shuí?
13. Giáo viên của chúng tôi là người nước Anh. 我们的老师是英国人。 Wǒmen de lǎoshī shì yīngguó rén.
14. Bạn có vali không? 你有箱子吗? Nǐ yǒu xiāngzi ma?
15. Tôi không có vali. 我没有箱子。 Wǒ méiyǒu xiāngzi.
16. Bạn có mấy chiếc vali? 你有几个箱子? Nǐ yǒu jǐ ge xiāngzi?
17. Tôi có 2 chiếc vali. 我有两个箱子。 Wǒ yǒu liǎng ge xiāngzi.
18. Vali của bạn mầu gì? 你的箱子是什么颜色的? Nǐ de xiāngzi shì shénme yánsè de?
19. Vali của tôi màu đen, vali của tôi ở đàng kia kìa. 我的箱子是黑色的,我的箱子在那儿呢。 Wǒ de xiāngzi shì hēisè de, wǒ de xiāngzi zài nàr ne.
20. Vali của bạn nặng không? 你的箱子重吗? Nǐ de xiāngzi zhòng ma?
21. Vali của tôi không nặng lắm, rất nhẹ. 我的箱子不太重,很轻的。 Wǒ de xiāngzi bú tài zhòng, hěn qīng de.
22. Xin hỏi, đây là cái gì? 请问,这是什么? Qǐngwèn, zhè shì shénme?
23. Đây là thuốc bắc, đây là thuốc tây. 这是中药,这是西药。 Zhè shì zhōngyào, zhè shì xīyào.
24. Bạn muốn uống thuốc gì? 你要吃什么药? Nǐ yào chī shénme yào?
25. Tôi muốn uống thuốc bắc và thuốc tây. 我要吃中药和西药。 Wǒ yào chī zhōngyào hé xīyào.
26. Những cái này là cái gì? 这些是什么? Zhèxiē shì shénme?
27. Những cái này là đồ dùng hàng ngày, quần áo, ô che mưa và nước hoa. 这些是日用品、衣服、雨伞和香水。 Zhèxiē shì rìyòngpǐn, yīfu, yǔsǎn hé xiāngshuǐ.
28. Chiếc vali của tôi rất nặng. Chiếc của bạn nặng hay không nặng? 我的箱子很重。你的箱子重不重? Wǒ de xiāngzi hěn zhòng. Nǐ de xiāngzi zhòng bú zhòng?
29. Cái mầu đen này rất nặng, cái màu đỏ kia tương đối nhẹ. 这个黑色的很重,那个红色的比较轻。 Zhège hēisè de hěn zhòng, nàgè hóngsè de bǐjiào qīng.
30. Vali của bạn là chiếc mới hay là chiếc cũ? 你的箱子是新的还是旧的? Nǐ de xiāngzi shì xīn de háishì jiù de?
31. Vali của tôi là chiếc mới, của bạn là chiếc cũ. 我的箱子是新的,你的是旧的。 Wǒ de xiāngzi shì xīn de, nǐ de shì jiù de.
32. Thưa ông, những cái mầu trắng này là đồ gì vậy? 先生,这些白色的是什么东西? Xiānsheng, zhèxiē báisè de shì shénme dōngxi?
33. Những cái mầu trắng này là thuốc tây. 这些白色的是西药。 Zhèxiē báisè de shì xīyào.
34. Thuốc này rất đắt tiền đó, ông muốn uống chút không? 这种药很贵的。你要吃点儿吗? Zhè zhǒng yào hěn guì de. Nǐ yào chī diǎnr ma?
35. Lâu ngày không gặp bạn, dạo này bạn thế nào? 好久不见你了。你最近怎么样? Hǎojiǔ bùjiàn nǐ le. Nǐ zuìjìn zěnmeyàng?
36. Tôi rất khỏe, cảm ơn. Dạo này công việc bạn bận hay không bận? 我很好,谢谢。最近你的工作忙不忙? Wǒ hěn hǎo, xièxiè. Zuìjìn nǐ de gōngzuò máng bù máng?
37. Bạn muốn uống chút gì không? 你要喝点儿什么吗? Nǐ yào hē diǎnr shénme ma?
38. Bạn muốn uống trà hay là café? 你要喝咖啡还是喝茶? Nǐ yào hē kāfēi háishì hē chá?
39. Tôi muốn uống chút trà nóng. 我要喝点儿热茶。 Wǒ yào hē diǎnr rè chá.
40. Xe của bạn mầu gì? 你的车是什么颜色的? Nǐ de chē shì shénme yánsè de?
41. Xe của tôi mầu đen. 我的车是黑色的。 Wǒ de chē shì hēisè de.
42. Xe của bạn mới hay cũ? 你的车是新的还是旧的? Nǐ de chē shì xīn de háishì jiù de?
43. Xe của tôi là chiếc mới. 我的车是新的。 Wǒ de chē shì xīn de.
44. Chiếc xe mầu đen kia là của bạn phải không? 那辆黑色的是你的车吗? Nà liàng hēisè de shì nǐ de chē ma?
45. Tôi là giám đốc của công ty này, cô ta là thư ký của tôi. 我是这个公司的经理,她是我的秘书。 Wǒ shì zhège gōngsī de jīnglǐ, tā shì wǒ de mìshū.
46. Tôi có hai chiếc xe máy, 3 chiếc oto và một chiếc xe đạp. 我有两辆摩托车,三辆汽车和一辆自行车。 Wǒ yǒu liǎng liàng mótuōchē, sān liàng qìchē hé yī liàng zìxíngchē.
47. Bạn biết xe đạp của tôi ở đâu không? 你知道我的自行车在哪儿吗? Nǐ zhīdào wǒ de zìxíngchē zài nǎr ma?
48. Đây là ảnh của cả gia đình tôi. 这是我全家的照片。 Zhè shì wǒ quánjiā de zhàopiàn.
49. Bạn có chị gái không? 你有姐姐吗? Nǐ yǒu jiějie ma?
50. Tôi không có chị gái, tôi chỉ có một em gái. 我没有姐姐,我只有一个妹妹。 Wǒ méiyǒu jiějie, wǒ zhǐyǒu yí ge mèimei.
Khóa học tiếng trung cơ bản dành cho đối tượng học viên bắt đầu xúc tiếp Đối với tiếng Trung Hoa . Đây sẽ là các xúc tiếp Lần đầu tiên của người học Với tiếng Hoa . Người học sẽ có một vài tri thức căn bản và nền móng về tiếng Trung Quốc để học tiếng Trung Hoa trong một vài giai đoạn về sau.
Học tiếng Trung Hoa căn bản cho người mới bắt đầu sẽ là bàn đạp cho các bạn có những bước tiến nhanh chóng sau này, đồng thời cũng sẽ là nền tảng để mọi người có gốc xây dựng kiến thức vững chắc hơn.
tiếng Trung Quốc cho người mới khởi đầu : Phân biệt giữa 怎么样 và 什么样
tiếng Hoa cho người mới bắt đầu : Phân biệt giữa 怎么样 và 什么样
-----
tieng hoa cho nguoi moi hoc - Ngày hôm nay chúng ta học bài ngữ pháp phân biệt giữa 怎么样 và 什么样. Trong khi học tiếng Trung 2 từ này nếu như mọi người không hiểu rõ về nó thì Mình đảm bảo rằng 99% mọi người sẽ dùng sai nó. Đừng tưởng nó dễ nhé thực ra nó không như mọi người nghĩ đâu. Còn rõ ràng vì sao nó lại không dễ , tại sao nó lại khác nhau thì hiện nay mời những các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.
rường hợp “怎么样” ( zěn me yàng ) và “什么样” ( shén me yàng ) có thể thấy trong câu có cùng cấu trúc, nhưng ý nghĩa diễn đạt không hoàn toàn giống nhau:
“怎么样”( zěn me yàng ) thiên về tính chất, trạng thái bên trong;
“什么样” ( shén me yàng )thiên về đặc điểm, chủng loại cụ thể bên ngoài.
1. Lúc làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ:
a) Hỏi về tính chất, khi trả lời nên nói rõ là trung thành, thật thà, nghiêm túc, gian xảo…
他究竟是一个怎么样的人?你了解吗?
tā jiù jìng shì ge zěnme yàng de rén ? nǐ liáo jiě mā ?
Nó rốt cuộc là người như thế nào? Mày biết gì về nó không?
b) Hỏi về loại, khi trả lời nên nói rõ là người tốt, người xấu hoặc làm gì .
他究竟是一个什么样的人?
tā jiù jìng shì ge shénme yàng de rén ?
Rốt cuộc thì nó là loại người gì vậy?
c) Hỏi về đặc điểm ngoại hình, khi trả lời nên nói rõ là vốc dáng, béo gầy, mặt mũi, ăn mặc thế nào vân vân.
来的那个人是什么样的人,你能说一说吗?(Trong trường hợp này, thường không dùng “怎么样” )
lái de nà ge rén shì shénme yàng de rén , nǐ néng shuō yì shuō mā ?
Cái người mới đến kia là ai vậy? Mày có thể nói 1 chút về nó được không?
d) Chỉ chủng loại cụ thể thường chỉ dùng “什么样”.
他什么样的苦没吃过?tā shéne yàng de kǔ méi chī guò ?
Nó chưa từng phải nếm trải 1 chút khổ cực nào sao?
Trường hợp “怎么样” và “什么样” có cách dùng hoàn toàn khác nhau:
1. “怎么样”dùng trước động từ diễn đạt về phương thức của động tác ( “什么样” không có cách dùng này ):
你告诉我怎么样说,好吗?nǐ gào sù wǒ zěn me yàng shuō , hǎo mā ?
Mày bảo tao biết phải nói làm sao , được không?
怎么样下笔才是正确的?zě me yàng xià bǐ cái zhèng què de ?
Làm sao để viết cho đúng đây?
大家想一想,我们怎么样帮助他他才肯接受。dà jiā xiǎng yì xiǎng , wǒ men zěnme yàng bāng zhù tā tā cái jiē shòu .
Mọi người cùng nghĩ xem làm sao để nó chấp nhận sự giúp đỡ của chúng ta.
2. “怎么样” có thể dùng làm vị ngữ chỉ tình trạng ( “什么样” không có cách dùng này ):
今天天气怎么样?jīn tiān tiān qì zěme yàng ? Thời tiết hôm nay thế nào?
他的病怎么样了?tā de bìng zěnme yàng le ? Bệnh của nó thế nào rồi?
3. “怎么样” có thể làm vị ngữ của động từ “觉得”, “感觉”, “认为”, “以为”, “打算”,cũng có thể tự nó nêu thành câu hỏi ( “什么样” không có cách dùng này ):
你觉得这个计划怎么样?nǐ jué de zhè ge jì huà zěnme yàng ? Mày thấy kế hoạch này thế nào?
今后你打算怎么样?jīn hòu nǐ dǎ suàn zěnme yàng ? Sau này mày tính thế nào?
怎么样?身体好一点了吗?zěnme yàng ? shēn tǐ hǎo yì diǎn le mā ? Sao rồi? sức khoẻ đỡ hơn chút nào chưa?
“什么样” đôi lúc có thể sử dụng trong cấu trúc “ động từ +成 ( chéng ) +什么样” ( shénme yàng ), ( “怎么样” không có cách dùng này ):
你都病成什么样了,还勉强自己干?nǐ dōu bìng chéng shénme yàng le , hái miǎn qiǎng zì jǐ gàn .
bệnh đến mức này, bạn còn gắng sức làm một mình sao?
她都打扮成什么样了,你还不管管她?tā dōu dǎ bàn chéng shénme yàng le , nǐ hái bù guǎn guǎn tā ?
Nó ăn diện đến mức này, cậu có còn dạy bảo nó nữa không hả?
4. “怎么样” có thể thay thế động từ, hình dung từ làm vị ngữ, chỉ động tác hoặc tính chất. (“什么样” không có cách dùng này):
他怎么样你了?tā zěnme yàng nǐ le ?(nó làm gì mày rồi? )
这里的条件怎么样?zhè lǐ tiáo jiàn zěn me yàng ? Điều kiện ở đây thế nào?
– 不怎么样。bù zěnme yàng .(không tốt lắm / không ra sao.)
======================================================================
Phân biệt 高兴,愉快,快乐 và 开心
Phân biệt 高兴,愉快,快乐 và 开心
Mình dám đánh cược với một vài các bạn rằng 99% các bạn đều choáng váng với 4 từ này và thậm chí sử dụng sai thường xuyên trong khi tieng hoa can ban mà không hề hay biết. Nhưng mà đâu riêng gì những mọi người , mình cũng đã từng bị nó lừa cho 1 vố rồi đấy vì thế Hôm nay mình sẽ đưa một vài điểm giống và khác nhau của 4 từ này để nhưng ai chưa biết thì sau khi học xong bài này sẽ biết , các ai từng bị nó lừa mà vẫn chưa hiểu hết về nó thì sẽ hiểu hết ngay trong bài Ngày hôm nay . Nào , bây giờ chúng ta cùng nhau đi phân tích , mổ xẻ chúng ra nhé!
1、Đều mang ý nghĩa là: vui vẻ, đều dùng để diễn tả 1 tâm trạng và trạng thái được thể hiện ra bên ngoài. “愉快” ( yú kuài ) và“快乐” ( kuài lè ) thiên về diễn tả 1 loại cảm giác, “开心” ( kāi xīn ) thiên về diễn tả 1 trạng thái được thể hiện ra bên ngoài. “高兴 ( gāo xìng ) 、愉快” ( yú kuài ) xuất hiện trong phần từ vựng của HSK trình độ A, “快乐”trong trình độ B , “开心”trong trình độ D.
Vd : 看到你,我心里真高兴。Kàn dào nǐ, wǒ xīnlǐ zhēn gāoxìng.
Thấy bạn, tôi trong lòng thấy thật vui.
Vd : 我看你不太高兴,怎么了?Wǒ kàn nǐ bú tài gāoxìng, zěnme le?
Tôi thấy bạn có chút không vui, sao thế?
Vd : 我的寒假过得非常愉快。Wǒ de hánjià guò dé fēicháng yúkuài.
Kì nghỉ đông của tôi trải qua rất vui vẻ.
Vd : 祝你生日快乐!Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
Vd: 看!幼儿园里的孩子们多开心啊!Kàn! Yòu’éryuán lǐ de háizimen duō kāixīn a!Nhìn xem, bên trong nhà trẻ bọn trẻ trông mới vui vẻ làm sao!
2、高兴 ( gāo xìng ) 、快乐 ( yú kuài ) 、开心 ( kāi xīn ) đều có thể lặp lại, 愉快 ( yú kuài ) thì không thể.
Vd : 要让客人们高高兴兴地来,也高高兴兴地走。Yào ràng kèrénmen gāogāo xìngxìng de lái, yě gāogāo xìngxìng de zǒu.
Phải để cho khách hàng vui vẻ mà đến, vui vẻ mà về.
Vd : 父母都希望孩子的生活快快乐乐的。Fùmǔ dōu xīwàng háizi de shēnghuó kuàikuài lèlè de.
Bố mẹ luôn mong cuộc sống của con cái sẽ được vui vẻ.
Vd : 我希望同学们在中国都能生活得开开心心的。Wǒ xīwàng tóngxuémen zài Zhōngguó dōu néng shēnghuó dé kāikāi xīnxīn de.
Tôi hi vọng các bạn sẽ sống một cách vui vẻ tại Trung Quốc.
Vd : *我希望你每天都愉愉快快的。Không được nói: Wǒ xīwàng nǐ měitiān dōu yúyú kuàikuài de. (Tôi hi vọng mỗi ngày bạn đều vui vẻ.)
3、Kết hợp với các từ khác nhau theo thói quen sử dụng.
a)“愉快” và “快乐” có ý nghĩa tương đồng, nhưng “愉快” thường dùng trong văn viết, “快乐”không bị hạn chế như vậy.
Cách dùng từ khác nhau chủ yếu là do thói quen kết hợp khi sử dụng. Ví dụ, theo thói quen, người ta thường nói “新年愉快!” xīn nián kuài lè (Chúc mừng năm mới!), không hay nói “新年愉快!” xīn nián yú kuài (Năm mới vui vẻ!). Thực chất, “新年愉快!” xīn nián yú kuài cũng không hề sai, chỉ là do thói quen không hay nói vậy mà thôi.
b)Khi mới gặp mặt lần đầu tiên với 1 người, thường nói “认识你很高兴!” rèn shi nǐ hěn gāo xìng (Rất vui được gặp bạn!). Ở đây, “高兴” ( gāo xìng ) không thể thay thế được bằng “快乐、愉快、开心”.
4 “高兴”、“愉快”、“快乐” có thể dùng trong câu trần thuật, cũng có thể dùng trong câu cầu khiến; “开心” không thể dùng trong câu cầu khiến.
Vd : 什么好事儿啊?说出来让大家高兴一下。Shénme hǎoshìr a? Shuō chūlai ràng dàjiā gāoxìng yíxià.
Có chuyện gì vui thế? Nói ra cho mọi người cùng vui một chút đi.
Vd : 周末愉快!Zhōumò yúkuài! Cuối tuần vui vẻ!
祝你生日快乐!Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
Vd : 我的寒假过得很愉快(快乐)!Wǒ de hánjià guò dé hěn yúkuài (kuàilè)!
Kì nghỉ đông của tôi trôi qua thật vui!
Chú ý bổ sung
1、 “高兴” là hình dung từ cũng là động từ, “快乐、愉快” không có cách dùng như 1 động từ. Khi “高兴”làm động từ, nó có ý nghĩa là: thích làm 1 việc nào đó, đối với việc nào đó cảm thấy hứng thú. Đặt trước các động từ khác, có cách dùng tương tự như 1 trợ động từ.
a) Thường dùng dạng phủ định.
Vd : 路太远,我们不高兴去。Lù tài yuǎn, wǒmen bù gāoxìng qù.
Đường xa quá, chúng tôi không muốn đi.
Vd : 人家不高兴玩扑克,你别勉强他。Rénjiā bù gāoxìng wán pūkè, nǐ bié miǎnqiáng tā.
Người ta không thích chơi bài poker, cậu đừng miễn cường anh ấy.
Vd : 路那么远,谁都不高兴去。Lù nàme yuǎn, shéi dōu bù gāoxìng qù.
Đường xa như thế, chẳng ai muốn đi cả.
b) Dạng khẳng định thường dùng trong câu phản vấn hoặc câu mắt xích.
Vd : 这本书那么枯燥,谁高兴看呢?Zhè běn shū nàme kūzào, shéi gāoxìng kàn ne? Quyển sách này khô khan như thế, ai mà muốn đọc chứ?
Vd : 他自己高兴去,谁拦得住他?Tā zìjǐ gāoxìng qù, shéi lán dé zhù tā? Anh ta tự muốn đi, ai mà cản nổi anh ta?
Vd : 谁高兴去谁去。Shéi gāoxìng qù shéi qù. Ai thích đi thì đi.
2、“开心” cũng có cách dùng như một động từ, khi làm động từ “开心” có ý nghĩa là mang người khác ra làm trò cười, làm bản thân vui vẻ:
Vd : 拿人开心Ná rén kāixīn (lấy người khác ra làm trò cười)
Vd : 寻开心xún kāixīn (tìm trò vui)
Vd : 你别拿我开心了,我怎么会唱京剧呢!nǐ bié ná wǒ kāixīn le, wǒ zěnme huì chàng jīngjù ne! (Cậu đừng có lấy tôi ra làm trò cười nữa, tôi làm sao mà biết hat kinh kịch chứ!)
Vd : 他就喜欢拿别人开心。Tā jiù xǐhuān ná biérén kāixīn . (Anh ấy thích lấy người khác ra làm trò cười.)
Vd : 你总喜欢拿人寻开心,这不太好。nǐ zǒng xǐhuan ná rén xún kāixīn, zhè bú tài hǎo. (Cậu toàn thích lấy người khác ra làm trò cười, như vậy không tốt đâu.)
Đã từ lâu, trung tâm tiếng Hoa giao tiếp Chinese luôn là người mọi người đồng hành với một vài bạn học tiếng Trung . Trung tâm luôn mở những khoá tiếng Trung cơ bản cho đối tượng học viên mới khởi đầu học tiếng Hoa . Học tiếng Trung căn bản tại đây bạn sẽ được trải nghiệm một môi trường tân tiến , làm việc với đội ngũ thầy cô chuyên nghiệp và chỉ cần trả một mức học phí rất hợp lý.
Thầy cô của trung tâm được tuyển chọn rất cẩn thận. phần lớn để đứng trên bục giảng của Chinese phải trải qua một bài kiểm tra chuẩn hai kỹ năng : kiến thức và nghiệp vụ sư phạm. Bởi vậy những buổi học tiếng Trung Quốc cơ bản cực kì không còn nhàm chán khô khan mà cực kì hứng thú với học viên.
Chương trình học được biên soạn kỹ càng và cẩn thận nên mỗi bài học đưa người học đến một chân trời mới. Học viên sẽ được đọc tiếng Hoa căn bản , viết tiếng Trung căn bản , phát âm tiếng Trung cơ bản , giao tiếp tiếng Trung cơ bản … phần lớn các kĩ năng hoàn toàn trở thành của người học sau khi tham dự khóa học tiếng Hoa Cơ bản tại trung tâm.
Hơn nữa, trang thiết bị học tập được trang bị hồ hết . Học viên vô cùng thích thú và thoải mái khi học tiếng Trung giao tiếp tại Chinese. Đến đây các bạn sẽ có phương pháp học tập mới, môi trường học tập tiên tiến , chất lượng học chuẩn cam kết.
tiếng Trung Hoa căn bản - Phân biệt 挑 và 选
Hôm nay mình sẽ giúp các bạn phân biệt rõ về 2 từ 挑 và 选, bởi vì có rất nhiều bạn khi tieng hoa can ban bị 2 em này làm cho mu muội hết cả đầu óc vì thế bài này là đáp án rõ nhất cho những bạn nào chưa hiểu hết sự giống và khác nhau giữa chúng. Hãy tham khảo thật kỹ rồi đặt nhiều ví dụ để dễ nhớ hơn các bạn nhé!
挑 ( tiāo ) : chọn , lựa chọ..
如:今天他去商店挑了一件衣服。
rú : jīn tiān tā qù shāng diàn tiāo le yí jiàn yī fu .
Hôm nay nó đi ra cửa hàng chọn 1 bộ quần áo.
Động từ 挑 có nghĩa là chọn ra 1 người hay sự vật nào đó thích hợp nhất trong số nhiều người / nhiều vật.
Nó còn có nghĩa là soi mói , bới móc lỗi sai của người khác.
如:他总喜欢挑别人的毛病。
rú : tā zǒng xǐ huān tiāo bié rén de máo bìng .
Nó chỉ thích soi mói / bới móc khuyết điểm của người khác.
Ngoài ra nó còn có nghĩa là gánh.
如: 人们都要到很远的地方去挑水。
rú : rén men dōu yào dào hěn yuǎn de dì fāng qù tiāo shuǐ .
Mọi người phải đi đến 1 nơi rất xa để gánh nước về.
选 ( xuǎn ): chọn , lựa chọ..
如:他选了两幅画去参加展览。
rú : tā xuǎn le liǎng fù huà qù cān jiā zhǎn lǎn .
Anh ta chọn lấy 2 bức hoạ mang đi tham gia triển lãm.
Động từ 选 cũng giống như động từ 挑 đều có nghĩa là chọn , lựa chọn nhưng chúng khác nhau ở chỗ : 选 là phải dựa vào 1 cái tiêu chuẩn nhất định nào đó đã đưa ra để từ đó lựa chọn người hay sự vật nào đó. Còn 挑 là lựa chọn ra 1 người hay sự vật nào đó phù hợp với mình hoặc sự vật nào đó nhất.
Còn có nghĩa là tuyển cử , được chọn ra, được đề cử làm cái gì đó…
如:我们都选他当代表。
rú : wǒ men dōu xuǎn tā dāng dài biǎo .
Chúng tôi đều chọn anh ta làm đại biểu.
Khóa học tiếng trung cơ bản dành cho đối tượng là người chưa biết gì về tiếng Trung Quốc , có ý định tìm hiểu và khởi đầu tiếp xúc Với tiếng trung Hoa .
các người mới làm quen với một nền văn hóa mới thông qua ngôn ngữ. Thông qua khóa học này, người học tiếng Hoa sẽ có các tri thức cơ bản nhất để tiếp tục khóa học tiếng Trung về sau ngày một nâng cao tri thức và khả năng hơn.
Khóa học tiếng Trung Hoa cơ bản sẽ là bàn đạp và tạo động lực cho người học tiếng Trung đến gần hơn Đối với tiếng Trung Hoa .