các bạn đang phân vân không biết nên học tiếng Trung Hoa trên vận dụng nào để đạt được đạt hiệu quả cao. Vì hiện giờ trên internet có phần nhiều một vài kênh vận dụng học tiếng Trung Hoa khác nhau. Trung tâm tiếng Trung Chinese xin giới thiệu cho những mọi người tên một số ứng dụng học tiếng trung quốc hay và rất hữu ích nhé.
Tên một số áp dụng , phần mềm học tiếng Trung
I. vận dụng , phần mềm học tiếng Trung Quốc trên máy tính.
1. Bộ từ điển Youdaodict.
cái hay của từ điển youdao là khi các bạn đặt chuột vào một từ nó sẽ tự động dịch từ cụm từ hay đoạn bôi đen theo song ngữ Trung – Anh- Trung chưa hỗ trợ tiếng việt.
những bạn vào link: http: / /dict.youdao.com/
Sau khi bạn click vào đó máy tính sẽ hiện lên hình ảnh :có chữ 有道 và một khoảng trống dài có biểu tượng tìm kiếm .Đó chính là phần để bạn Có thể “dịch”
ví dụ:bạn có ý định dịch từ tiếng Trung Quốc sang tiếng Anh thì các bạn sẽ gõ vào khoảng trống : ”司法院 “
rồi nhấp chuột vào chữ 搜索 nó sẽ ra kết quả mà mọi người mong muốn .
2. áp dụng gõ tiếng Trung Quốc SOGOU: đây là ứng dụng được sử dụng phổ biến nhất và dễ sử dụng
link down copy : http: / /pinyin.sogou.com/
II . vận dụng , phần mềm học tiếng Trung Quốc cho smart phone
Cái này không cần dẫn link vì các bạn đều Có khả năng tìm trực tiếp trong App store
1. vận dụng : Pleco
biểu tượng hình chữ 魚 ứng dụng này ngoài từ điển trung -anh còn cho phép các bạn viết từ bằng tay手笔 rất hữu dụng cho đọc văn bản.
2. Camdictionary : đây là áp dụng cho phép bạn chụp đoạn hoặc từ rồi tự động dịch theo song ngữ Trung _ Anh
3.Vietnamese Chinese: Đây là áp dụng tra từ điển rất chi tiết ,nó còn cho cả ví dụ tương ứng với từ mà các bạn tra,đồng thời nó còn cung cấp thêm các từ vựng mà thuộc nhóm từ vựng mọi người đang tra cứu
Trung tâm tiếng Trung Chinese xin chân thành cảm ơn!
Trung tâm Tiếng Trung giao tiếp - Học tiếng Trung giao tiếp uy tín và chất lượng tại Hà Nội
Tuesday, June 21, 2016
Tên một số ứng dụng , phần mềm học tiếng Trung Hoa
Phần mềm học tiếng Trung Hoa miễn phí : Học tiếng Trung Hoa cho iOS
Học tiếng Hoa cho iOS - ứng dụng học tiếng trung quốc miễn phí
"Học tiếng Trung " gồm hơn 800 cụm từ và vốn từ vựng hay được dùng tiếng Trung Hoa dành cho người đi du lịch và người mới học. Sử dụng áp dụng này, mọi người Có thể học từ chú vẹt biết nói tiếng Hoa của chúng tôi. Chú vẹt biết nói làm việc cùng bạn để thực hành những kỹ năng nghe và nói của bạn , ở bất cứ đâu và bất cứ khi nào bạn có ý định . Học tiếng Trung Quốc chưa bao giờ dễ dàng đến vậy
Các chủ đề học trong phần mềm:
Tình huống chính như
Thông thường
Chào hỏi
Lãng mạn
Ăn uống
Khẩn cấp
Y tế
Mua sắm
Sở thích
Du lịch
Địa điểm
Phương hướng
Lái xe
Nơi ăn nghỉ
Ngắm cảnh
Giao thông
Cơ bản
Ngày tháng
Thời gian
Số đếm
Động vật
Thời tiết
Hoa quả
Học hành
Nghề nghiệp
Màu sắc
Tai ve tai day: http://download.com.vn/ios/chinese-vocab-free-for-ios-1/download
Sunday, June 19, 2016
Chữ 取 trong tiếng Trung viết như thế nào?
nào cùng phân tích Chữ 取 trong tiếng Trung viết như thế nào nhe
Chữ THỦ 取 trong từ /tranh thủ/ , /chí tiến thủ/ được ghép lại bởi chữ NHĨ 耳 (tượng hình cái tai) và chữ HỰU 又 (tượng hình bàn tay) , với nghĩa gốc là ”cắt lấy tai trái của kẻ địch” đem về lĩnh thưởng. Tự điển xưa nhất của Trung Quốc là Thuyết văn giải tự của Hứa Thận (khoảng năm 58 – 147) thích nghĩa: “Thủ, bắt được mà lấy vậy. Gồm tay 又 gồm tai 耳. Sách Chu Lễ chép: Kẻ bắt được thì lấy tai trái. ”
Về sau, THỦ 取 phiếm chỉ hành động lấy được, giành được, chuốc lấy. Theo đó, /tranh thủ/ 爭取 có nghĩa gốc là /tranh giành để đạt được/ , tương đương đối với nghĩa tranh đoạt. Sách Hàn Phi Tử có câu: “Thị dụng dân hữu công dữ vô công TRANH THỦ dã 是用民有功與無功爭取也 Ấy là khiến cho dân có công và dân không có công tranh đoạt nhau vậy. ” Trong tiếng Việt hiện đại , từ này chuyển sang nghĩa cố gắng lôi cuốn về phía mình, và nghĩa nhân tiện thời gian làm thêm một việc nào đó.
Từ /tiến thủ/ 進取 có nghĩa gốc là tiến lên giành lấy. Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi có câu: “Thừa thắng trường khu, Tây Kinh ký vi ngã hữu; tuyển binh TIẾN THỦ, Đông Đô tận phục cựu cương 乘勝長驅,西京既為我有; 選兵進取,東都盡復舊疆 Thừa thắng đuổi dài, Tây Kinh quân ta chiếm lại, tuyển binh tiến đánh, Đông Đô đất cũ thu về. ” Vậy, từ /chí tiến thủ/ Có thể hiểu là ý chí vươn lên giành lấy sự thành công.
Khóa học hoc tieng hoa online tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên khởi đầu xúc tiếp với tiếng trung. Đây sẽ là một vài tiếp xúc Lần đầu tiên của người học với tiếng Trung.
Từ tượng hình 帝 trong tiếng Trung Hoa viết như thế nào?
Hôm nay chúng tã sẽ chữ Đê 帝 ( dì ) để xem xem từ đế trong từ ” Hoàng Đế” này được hình thành và có ý nghĩa gì nhé! Mình tin chắc những bạn chỉ biết nghĩa chứ không biết rằng tại sao từ tượng hình 帝 lại viết vậy đâu ạ. Nào chúng ta cùng hoc tieng hoa online nào.
帝 ĐẾ vốn là chữ tượng hình, vẽ hình một bông hoa với đầy đủ bông hoa, đài hoa, cuống hoa; và nghĩa gốc của chữ này là ”cuống hoa”. Trong tiếng Việt hiện đại còn thành ngữ ”thâm căn cố đế” dịch từng chữ là rễ sâu cuống chắc; hoa sen có hai bông nở trên cùng một cuống gọi là sen tịnh đế (tịnh: cùng). Về sau, do đồng âm, 帝 ”đế” được mượn để chỉ khái niệm “hoàng đế” (emperor). Và để phân biệt với nghĩa gốc, người ta thêm bộ Thảo (cỏ hoa) lên đầu 帝 thành chữ 蒂.
Từ chữ Đế 帝 cuống hoa này, người ta thêm chữ Khẩu 口 (Khẩu: mồm) vào bên trái, đọc thành Đề 啼 với nghĩa gào, khóc to, như từ /dạ đề/ nghĩa là trẻ khóc to về đêm. (Trong chữ 啼 Đề này, bộ Khẩu – miệng, có chức năng chỉ ý nghĩa, chữ Đế có chức năng chỉ âm đọc). Về sau, Đề – gào, khóc, được chuyển sang nghĩa (chim) kêu, (vượn) hót. Ngoài ra, Đế 帝 thêm bộ Túc 足 (chân) thành chữ 蹄 cũng đọc là Đề, có nghĩa là móng, chân thú, như mã đề (vó ngựa), trư đề (móng lợn), hay huyền đề (móng, vó màu đen huyền, chỉ ngón chân đen thừa ra ở loài chó).
Khóa học hoc tieng hoa online tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên khởi đầu tiếp xúc với tiếng trung. Đây sẽ là một vài xúc tiếp Lần đầu tiên của người học với tiếng Trung.
Từ tượng hình 宿 trong tiếng Trung Hoa được viết như thế nào?
Như các mọi người đã biết hoc tieng hoa online khác với một vài ngôn ngữ khác bởi nó là ngôn ngữ tượng hình. Có hầu hết chữ được viết dựa trên một vài đồ vật , con người quanh chúng ta. Đây cũng là 1 bí quyết để mọi người ghi nhớ vốn từ vựng tiếng Trung Quốc lâu nhất , thông thạo về ý nghĩa sâu sắc hơn của từ. Vì thế mỗi ngày chúng ta cùng học 1 chữ tượng hình trong tiếng Trung Quốc nhé! Vừa xem nó được hình thành như thế nào , vừa xem phương pháp sử dụng của nó ra sao , đúng là vẹn cả đôi đường , thế này thì chả mấy chốc chúng ta đều trở thành cao thủ tiếng Hoa hết nhỉ? hí hí , mình đùa 1 chút vậy thôi , hiện nay quay lại việc học từ 宿 trong tiếng Trung nhé!
Túc 宿 trong từ “ký túc xá”, “tá túc” v.v. là chữ hội ý, gồm bộ Miên 宀 tượng hình mái nhà, dưới mái nhà có chữ Nhân 人 tượng hình người, bên cạnh là chữ 百 vốn tượng hình cái chiếu hoặc giường; hợp lại trỏ nghĩa là ”ngủ, nghỉ”. Như vậy, ký túc xá (ký: gửi; xá: quán, nơi) nghĩa là nơi cho (học sinh, sinh viên) ngủ nhờ (*) và tá túc (tá: mượn) nghĩa là ngủ nhờ.
Trần Thánh Tông có câu: “Triêu du phù vân kiệu, mộ túc minh nguyệt loan”. (Sớm chơi núi mây nổi, tối ngủ bến trăng thanh)
Thiền sư Huyền Quang có câu: “Trúc lâm đa túc điểu, quá bán bạn nhàn tăng”. (Rừng trúc nhiều chim đậu, quá nửa bạn sư nhàn).
Nguyễn Văn Siêu có câu: “Ngư chu xuân tống khách, hồi trạo túc hoa biên” (Thuyền chài xuân đưa khách, quay chèo ngủ cạnh hoa.)
Nguyễn Du có câu: “Cô yên tại thiên mạt, kim dạ túc thùy gia” (Khói lẻ cuối chân trời, đêm nay nghỉ nhà ai)
Nguyễn Khuyến có câu: “Bạch âu mộ hạ túc hàn yên” (Chim âu trắng, chiều tà, hạ xuống nghỉ trong vùng khói lạnh).
(*) Ký túc xá 寄宿舎: là từ do người Nhật tạo nên, người Nhật đọc là /Ki-shuku-sha/ きしゅくしゃ sau đó được du nhập vào các nước Hàn, Trung, Việt. Nay người Trung Quốc quen gọi là túc xá (su she), người Hàn và người Việt vẫn gọi là ký túc xá (ki-suk-sa 기숙사)
Khóa học hoc tieng hoa online tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên bắt đầu xúc tiếp với tiếng trung. Đây sẽ là một vài tiếp xúc Ở lần đầu tiên của người học với tiếng Trung.
Học tiếng Trung Hoa với cấu trúc “尽(jín) 管(ɡuǎn) … …可(kě) 是(shì) … … ”
Cấu trúc “Mặc dù… … nhưng… … . ” trong tiếng Hoa những bạn đã được học chưa nhỉ? Có toàn bộ cấu trúc mô tả ý nghĩa trái ngược , vậy một vài mọi người đã biết đến “尽(jín) 管(ɡuǎn) … …可(kě) 是(shì) … … ” chưa? Nếu chưa thì bây giờ chúng ta cùng nhau học nhé! Chúc các mọi người hoc tieng hoa online vui vẻ!
“尽(jín) 管(ɡuǎn) ……可(kě) 是(shì)……”.
Có nghĩa là “Mặc dù…… nhưng…….” Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ .
Vd : 尽管世界不断变化,可是我的梦想一直不变。
jín ɡuǎn shì jiè bú duàn biàn huà , kě shì wǒ de mènɡ xiǎnɡ yì zhí bú biàn 。
Mặc dù thế giới không ngừng biến đổi, nhưng ước mơ của tôi luôn không thay đổi.
世界 shì jiè : thế giới.
变化 biàn huà : biến hóa, thay đổi.
梦想 mènɡ xiǎnɡ : ước mơ.
Vd : 尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。
jín ɡuǎn ɡé zhe qiān shān wàn shuǐ , kě shì tā men xīn lǐ dōu hù xiānɡ ɡuà niàn bí cǐ 。
Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau.
千山万水 qiān shān wàn shuǐ : muôn núi ngàn sông.
互相 hù xiānɡ : tương hỗ, với nhau, lẫn nhau.
挂念 ɡuà niàn : nhớ, nhớ nhung.
彼此 bí cǐ : đó với đây, hai bên.
Vd : 尽管手术很成功,可是术后护理仍然很关键。
jín ɡuǎn shǒu shù hěn chénɡ ɡōnɡ , kě shì shù hòu hù lǐ rénɡ rán hěn ɡuān jiàn 。
Mặc dù phẫu thuật rất thành công, nhưng chăm sóc sau phẫu thuật vẫn rất quan trọng.
手术 shǒu shù : phẫu thuật, mổ.
护理 hù lǐ : hộ lý, chăm sóc.
关键 ɡuān jiàn : mấu chốt, then chốt, quan trọng.
Vd : 尽管秘书说领导不在单位,可是他依然等候在门口。
jín ɡuǎn mì shū shuō línɡ dǎo bú zài dān wèi , kě shì tā yī rán děnɡ hòu zài mén kǒu 。
Mặc dù thư ký nói lãnh đạo không ở đơn vị, nhưng anh ấy vẫn đợi ở cổng.
Chúng ta học từ mới.
秘书 mì shū : thư ký.
依然 yī rán/ 仍然 rénɡ rán : vẫn.
等候 děnɡ hòu : đợi, đợi chờ.
门口 mén kǒu : cửa ra vào, cổng.
Khóa học học tiếng hoa giao tiếp cấp tốc tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên bắt đầu tiếp xúc với tiếng trung. Đây sẽ là các tiếp xúc Lần đầu của người học với tiếng Trung.
Học tiếng Trung với “听说tīng shuō,据说jù shuō,传说chuán shuō”
Các bài học tiếng hoa giao tiếp cấp tốc trước chúng ta đã học quá nhiều từ vựng,rất nhiều cấu trúc hay và thường sử dụng trong cả văn nói , văn viết các bạn có chăm chỉ học hết được không? Hôm nay mình tiếp tục gửi đến các bạn 3 mẫu câu “听说 tīng shuō,据说 jù shuō,传说 chuán shuō” đều có nét nghĩa như nhau, nhưng sử dụng chúng như thé nào nhỉ? Cụ thể thì mời các bạn đọc phần dưới đây để hiểu rõ hơn. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ với bài viết của mình!
听说 : “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.
据说 : “Được biết” biểu thị căn cứ theo một số tài liệu văn hiến, báo chí truyền thông.v.v…
传说 : Tương truyền là lời nói mang màu sắc thần bí, trải qua diễn biến lâu dài.
1.听说 Nghe nói.
Vd : 听说这道题没人做得出来。
tīng shuō zhè dào tí méi rén zuò dé chū lái。
Nghe nói đề bài này không ai làm được.
Vd : 听说这棵树有上千年历史了。
tīng shuō zhè kē shù yǒu shàng qiān nián lì shǐ le 。
Nghe nói cây này có lịch sử hơn nghìn năm.
Vd : 我听说今天的客房都订完了。
wǒ tīng shuō jīn tiān de kè fáng dōu dìng wán le 。
Tôi nghe nói phòng khách hôm nay đã đặt hết rồi.
Vd : 听说办公室主任是个转业军人。
tīng shuō bàn gōng shì zhǔ rèn shì gè zhuǎn yè jūn rén。
Nghe nói Chủ nhiệm Văn phòng là một quân nhân chuyển ngành.
Vd : 你们听说老王辞职的事了吗?
nǐ mén tīng shuō lǎo wáng cí zhí de shì le ma?
Các bạn nghe nói việc ông Vương từ chức chưa ?
Vd : 谁听说过盲人摸象的故事?
shuí tīng shuō guò máng rén mō xiàng de gù shì?
Ai đã nghe qua chuyện người mù sờ voi chưa ?
2.据说 Được biết, theo người ta nói.
Vd : 据说以前这里是做城堡。
jù shuō yǐ qián zhè lǐ shì zuò chéng bǎo。
Được biết, trước đây chỗ này là làm thành lũy.
Vd : 据说转基因食品吃了对人体有害。
jù shuō zhuǎn jī yīn shí pǐn chī le duì rén tǐ yǒu hài。
Được biết, ăn thực phẩm biến đổi gen có hại đối với sức khỏe.
Vd : 据说梦里的内容跟现实是反的。
jù shuō mèng lǐ de nèi róng gēn xiàn shí shì fǎn de。
Theo người ta nói, nội dung trong giấc mơ là ngược với hiện thực.
Vd : 据说大部分女士都希望男士主动追求。
jù shuō dà bù fen nǚ shì dōu xī wàng nán shì zhǔ dòng zhuī qiú。
Được biết, đa số nữ giới mong nam giới chủ động theo đuổi.
Vd : 据说游泳有助于治疗颈椎病。
jù shuō yóu yǒng yǒu zhù yú zhì liáo jǐng zhuī bìng。
Được biết, bơi lội giúp điều trị bệnh khớp xương cổ.
Vd : 据说汉语是世界上最难学的语言之一。
jù shuō hàn yǔ shì shì jiè shàng zuì nán xué de yǔ yán zhī yī 。
Được biết, Hán ngữ là một trong những ngôn ngữ khó học nhất thế giới.
- 传说 tương truyền, truyền thuyết.
Vd : 牛郎织女的故事只是个传说。
niú láng zhī nǚ de gù shì zhǐ shì gè chuán shuō 。
Câu chuyện Ngưu lang Chức nữ chỉ là một truyền thuyết.
Vd : 中国民间有许多古老的传说。
zhōng guó mín jiān yǒu xǔ duō gǔ lǎo de chuán shuō 。
Dân gian Trung Quốc có nhiều truyền thuyết cổ xưa.
Vd : 历史学家正在解密埃及金字塔传说。
lì shǐ xué jiā zhèng zài jiě mì āi jí jīn zì tǎ chuán shuō 。
Nhà sử học đang giải mã truyền thuyết Kim Tự Tháp Ai-cập.
Vd : 传说女娲是个人首蛇身的女神。
chuán shuō nǚ wā shì gè rén shǒu shé shēn de nǚ shén 。
Tương truyền Nữ Oa là Nữ thần đầu người thân rắn.
Vd : 杭州西湖有许多美丽的传说,其中《白蛇传》最为著名。
háng zhōu xī hú yǒu xǔ duō měi lì de chuán shuō,qí zhōng 《bái shé zhuàn》 zuì wéi zhù míng 。
Có nghĩa là : Hồ Tây Hàng Châu có nhiều truyền thuyết đẹp, trong đó “Bạch Xà chuyện” nổi tiếng nhất.
Khóa học học tiếng hoa giao tiếp cấp tốc tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên bắt đầu xúc tiếp với tiếng trung. Đây sẽ là một vài tiếp xúc Lần đầu của người học với tiếng Trung.