Sunday, June 19, 2016

Học tiếng Trung với cấu trúc ” 要(yào) 是(shì) … … 那(nà) 么(me) … … “

các bạn thấy việc   học tiếng hoa giao tiếp cấp tốc   có khó không? Mình đã giới thiệu cho một vài mọi người rất nhiều mẫu câu hay một vài các bạn đã nhớ hết chưa? Hãy ôn lại thường xuyên để không bị quên nhé! và Hôm nay chúng ta sẽ học cấu trúc   ” 要(yào) 是(shì) … … 那(nà) 么(me) … … ” nhé! Chúc các bạn 1 ngày học tiếng Trung vui vẻ!



” 要(yào) 是(shì) …… 那(nà) 么(me) …… “

Có nghĩa là “Nếu……,vậy thì…….”, khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.

Vd : 年轻人要是不听长辈的劝告,那么定会闯祸。

nián qīng rén yào shì bù tīng zhǎng bèi de quàn gào , nà me dìng huì chuǎng huò

Nếu trẻ không nghe lời khuyên của bậc trên, thì nhất định sẽ gây họa.

Chúng ta học từ mới.

年轻人 nián qīng rén : trẻ, trẻ tuổi.

长辈 zhǎng bèi : bậc trên, bề trên.

劝告 quàn gào : khuyến cao, lời khuyên.

闯祸 chuǎng huò : gây họa.

Vd : 要是春节高速路不收费,那么很多人会选择自驾游。

yào shì chūn jié gāo sù lù bù shōu fèi , nà me hěn duō rén huì xuǎn zé zì jià yóu 。

Nếu Tết Nguyên đán đường cao tốc không thu lệ phí, thì sẽ có nhiều người lựa chọn tự lái xe đi du lịch.

春节 chūn jié : Tết Nguyên đán, Tết âm lịch.

高速路 gāo sù lù : đường cao tốc

收费 shōu fèi : thu tiền, thu lệ phí.

自驾游 zì jià yóu : tự lái xe đi du lịch.

Vd : 要是赶不上看奥运会现场直播,那么看重播也不错。

yào shì gǎn bú shàng kàn ào yùn huì xiàn chǎng zhí bō , nà me kàn chóng bō yě bú cuò

Nếu không kịp xem phát trực tiếp tại hiện trường Đại hội Thể thao Ôlimpic, vậy thì xem phát lại cũng hay.

赶不上 gǎn bú shàng : không kịp.

奥运会 ào yùn huì : Đại hội thể thao Ôlimpic.

现场直播 xiàn chǎng zhí bō : phát trực tiếp tại hiện trường.

重播 chóng bō : phát lại.

Vd : 要是有时间休假,那么我想去参观西藏布达拉宫。

yào shì yǒu shí jiān xiū jià , nà me wǒ xiǎng qù cān guān xī zàng bù dá lā gōng

Nếu có thời gian nghỉ phép, thì tôi muốn đi tham quan cung Pu-ta-la Tây Tạng.

休假 xiū jià : nghỉ phép.

参观 cān guān : tham quan.

西藏 xī zàng : Tây Tạng.

布达拉宫 bù dá lā gōng : Cung Pu-ta-la.

Khóa học học tiếng hoa giao tiếp cấp tốc tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên bắt đầu xúc tiếp với   tiếng   trung. Đây sẽ là các tiếp xúc Lần đầu tiên của người học với   tiếng   Trung.

Học tiếng Trung Quốc với cấu trúc(不)像 (bú) xiàng … … 这么zhè me(那么) (nà me) “

tiếng hoa giao tiếp là cả một quá trình siêng năng và rèn luyện. Từ vốn từ vựng cho tới nghe nói . Để tránh nhàm chán về từ vựng mình sẽ viết một bài về mẫu câu  (不)像 (bú) xiàng … … 这么zhè me / (那么) (nà me) ” nhỉ? những bạn chuẩn bị tinh thần nhá? hiện giờ chúng ta học cấu trúc tiếng Trung  luôn và ngay nhé!



 

“像……这么(那么),”不像……这么(那么)Mẫu câu “như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái giống nhau. Mẫu câu “không như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.

1.像……这么

Vd : 像这么美的风景很久没见过了。

xiàng zhè me měi de fēng jǐng hěn jiǔ méi jiàn guò le。

Lâu rồi không nhìn thấy qua phong cảnh đẹp như vậy.

Vd : 像这么好的姑娘不好找。

xiàng zhè me hǎo de gū niàng bù hǎo zhǎo。

Không dễ tìm cô gái tốt như vậy.

Vd : 像这么热的天气非常罕见。

xiàng zhè me rè de tiān qì fēi cháng hǎn jiàn。

Hiếm thấy thời tiết nóng như thế này.

Vd : 像这么便宜的价格百年不遇。

xiàng zhè me pián yi de jià gé bǎi nián bú yù。

Trăm năm không gặp giá rẻ như thế này

2.像……那么

Vd : 像他那么办事早晚要被批评。

xiàng tā nà me bàn shì zǎo wǎn yào bèi pī píng。

Cách làm việc như anh ấy sớm muộn sẽ bị phê bình.

Vd : 像他那么调皮的孩子不多见。

xiàng tā nà me tiáo pí de hái zi bù duō jiàn。

Trẻ con nghịch ngợm như nó thật ít thấy.

Vd : 像李磊那么过日子我就没钱了。

xiàng lǐ lěi nà me guò rì zi wǒ jiù méi qián le。

Sống như Lý Lỗi thế kia thì tôi không có tiền rồi.

Vd : 像奔驰那么好的车维修费用很高。

xiàng bēn chí nà me hǎo de chē wéi xiū fèi yòng hěn gāo。

Chi phí bảo dưỡng xe tốt như Méc-xê-đéc rất cao.

3.不像……这么

Vd : 小兰不像小芳这么文静。

xiǎo lán bú xiàng xiǎo fāng zhè me wén jìng。

Tiểu Lan không điềm đạm như Tiểu Phương.

Vd : 会计不像金融这么难学。

kuài jì bú xiàng jīn róng zhè me nán xué。

Kế toán không khó học như tài chính.

Vd : 豆角不像白菜这么容易熟。

dòu jiǎo bú xiàng bái cài zhè me róng yì shú。

Đậu cô-ve không dễ chín như rau cải.

Vd : 白天不像黑夜这么容易出事故。

bái tiān bú xiàng hēi yè zhè me róng yì chū shì gù。

Ban ngày không dễ xảy tai nạn như ban đêm.

4.”不像……那么”

Vd : 云南的冬天不像北京那么冷。

de bú xiàng běi jīng nà me lěng。

Mùa đông của Vân Nam không rét như Bắc Kinh.

Vd : 我不像他去过那么多国家。

wǒ bú xiàng tā qù guò nà me duō 。

Tôi không đi nhiều nước như anh ấy.

Vd : 女儿不像妈妈那么开朗。

nǚ ér bú xiàng mā ma nà me 。

Con gái không cởi mở như mẹ.

Vd : 平日的街道不像节日那么拥挤。

píng rì de jiē dào bú xiàng jié rì nà me 。

Đường phố ngày thương không chen chúc như ngày lễ.

Khóa học   tiếng hoa giao tiếp tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên khởi đầu xúc tiếp với   tiếng   trung. Đây sẽ là một vài xúc tiếp Lần đầu của người học với   tiếng   Trung.

tiếng hoa giao tiếp Phân biệt 弄 và 搞

Trong tiếng Trung Hoa  弄 và 搞 đều có nghĩa là làm, nhưng các bạn có biết cách sử dụng ? Bài   tiếng hoa giao tiếp   Ngày hôm nay sẽ giải đáp thắc mắc của phần lớn các mọi người . Hy vọng sau bài học Hôm nay các các bạn sẽ sử dụng nó một cách thông thạo và không bị sai nữa.

 

1.搞(动)làm, kiếm, mang, đem (động từ)

Giống như “做”, “干”, “弄”. Có thể mang theo “了”,“着”,“过”, có thể lặp lại. Có thể mang tân ngữ danh từ. “搞”thường thay thế các động từ khác nhau. Tùy theo sự khác nhau của tân ngữ mà có ý nghĩa khác nhau.

a.他在一家公司搞电脑软件设计。Tā zài yì jiā gōngsī gǎo diànnǎo ruǎnjiàn shèjì.

Anh ta làm việc tại 1 công ty thiết kế phần mềm máy tính.

b.这个问题一定要搞清楚。Zhè ge wèn tí yí ding yào gǎo qīngchu.

Vấn đề này nhất định phải làm cho rõ ràng

c.我搞到了一张星期日晚上的足球票。Wǒ gǎo dào le yì zhāng xīng qī rì wǎnshang de zú qiú piào.

Tôi đã kiếm được 1 vé bóng rổ vào sang chủ nhật rồi.

d.推销工作不好搞。Tuī xiāo gōng zuò bù hǎo gǎo.

Công việc chào hang thật không dễ làm chút nào

e.他爸爸是搞电影创作的。Tā bàba shì gǎo diàn yǐng chuàng zuò de.

Bố nó làm về sang tạo điện ảnh.

2.弄 nòng : Có nghĩa là làm ,kiếm, giở trò…. 
Ví dụ :
a. 孩子们把屋子弄得乱七八糟。Hái zi men bǎ wù zi nòng de luàn qī bā zāo .
Lũ trò trẻ này bày bừa làm rối hết cả nhà.
b. 我不小心把他的书弄脏了。wǒ bù xiǎo xīn bǎ tā de shū nòng zāng le .
Tôi sơ ý làm dơ sách của anh ấy rồi.
c. 我能给你弄点什么? wǒ néng gěi nǐ nòng diǎn shénme
Tôi có thể làm gì giúp bạn.
d. 这个是你弄的吗?zhè ge shì nǐ nòng de mā ?
Cái này có phải bạn làm không?
e. 把你的鞋子弄干净。bǎ nǐ de xié zi nòng gān jing .
Mang giày của con đem giặt sạch đi.

Khóa học   tiếng hoa giao tiếp tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên khởi đầu tiếp xúc với   tiếng   trung. Đây sẽ là một vài tiếp xúc Lần đầu của người học với   tiếng   Trung.

 

tiếng hoa giao tiếp 不 , 没有 và phương pháp dùng ? ? ?

Hai từ này đều là từ rất căn bản  và có nghĩa phủ định là ” không” đôi khi 不 , 没 Có thể thay thế cho nhau nhưng trong 1 số trường hợp Giống như 1 số từ thì chúng không nên thay thế được. rõ ràng khác nhau như thế nào thì hiện nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài   tiếng hoa giao tiếp  Hôm nay nhé!



不 ( bù ) và 没有 ( méi yǒu )  đều là mang nghĩa phủ định, đều có thể đặt trước động từ, tính từ để phủ định động tác, trạng thái. Tuy nhiên ý nghĩa và cách dùng không giống nhau:

– 不 dùng nhiều cho ý nghĩ chủ quan, phủ định động tác hành vi trong hiện tại, tương lai cũng có thể dùng trong quá khứ

– 没有 chủ yếu là miêu tả khách quan, phủ định sự phát sinh hay hoàn thành của động tác, trạng thái, do vậy nó chỉ giới hạn dùng trong quá khứ và hiện tại, không phủ định được ở tương lai.

– Đối với một số động từ mang tính thói quen, thường xuyên như 是 ( shì ) ,认识 ( rèn shi ),知道 ( zhī dào ) ,像 ( xiàng )  chỉ dùng 不, không dùng 没 (没有); phủ định của 有 phải dùng 没, không dùng 不.

– Dùng trước tính từ nhằm phủ định tính chất phải dùng 不; biểu thị sự phát sinh thay đổi đối với trạng thái có thể dùng 没(有)

– 不 có thể dùng trước hầu hết tất cả các động từ năng nguyện; còn 没 chỉ có thể dùng trước 能 ( néng ) 、能够 ( néng gòu ) 、敢 ( gǎn )

– 不 có thể đặt giữa động từ và bổ ngữ chỉ kết quả; còn 没 không có cách dùng này.

– 不 chỉ có chức năng phó từ, nhưng 没 ngoài chức năng phó từ, còn có chức năng động từ vì vậy nó có thể phủ định cả sở hữu, tồn tại, so sánh, số lượng…

Khóa học   tiếng hoa giao tiếp tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên khởi đầu xúc tiếp với   tiếng   trung. Đây sẽ là những tiếp xúc Lần đầu tiên của người học với   tiếng   Trung.

tiếng hoa giao tiếp Cấu trúc câu phản vấn trong tiếng Trung Hoa

Trong khi   tiếng hoa giao tiếp chúng ta được học phần nhiều loại câu. Loại câu này có vai trò quan yếu . Bài   học tiếng Trung Hoa   này chúng ta cùng tìm hiểu câu phản vấn nhé

Ngoài “不是…. 吗?” ( bú shì … mā ? ) đã học, câu phản vấn còn có những hình thức sau:

1. 没+动…. 吗?没+ động từ… 吗?( méi …. mā ?)
(1)这个消息你没听说过吗?(你应该听说过)
Zhège xiāoxī nǐ méi tīng shuōguò ma?(Nǐ yīnggāi tīng shuōguò)

Tin này mà mày chưa nghe nói bao giờ á? ( Mày đáng lẽ cũng phải nghe nói rồi chứ )
(2)你没看见吗?他就在这儿。Nǐ méi kànjiàn ma? Tā jiù zài zhè’er.

mày không nhìn thấy à ? nó đây này.

2. Dùng đại từ nghi vấn để phản vấn

(1)你不告诉我,我怎么知道呢?(我不知道。)
Nǐ bù gàosù wǒ, wǒ zěnme zhīdào ne?(Wǒ bù zhīdào.)

mày không nói cho tao biết thì làm sao mà tao biết được ? ( tao không hề biết gì)

(2)A: 听说他去过美国。Tīng shuō tā qùguò měiguó. Nghe nói nó đi Mỹ rồi.
B: 他哪去过美国? (他没有去过美国。) Tā nǎ qùguò měiguó? (Tā méiyǒu qùguò měiguó.) Nó có đi Mỹ đâu.

(3)好朋友邀请我,我怎么能不去呢。(一定去。)
Hǎo péngyǒu yāoqǐng wǒ, wǒ zěnme néng bù qù ne.(Yīdìng qù.)

Thằng bạn thân mời tao đi , tao làm sao lại không đi được chứ.

(4)A: 你不是不去吗?Nǐ bùshì bù qù ma? mày chẳng phải là không đi sao?
B: 谁说我不去?(我当然去。)Shuí shuō wǒ bù qù?(Wǒ dāngrán qù.) ai bảo tao không đi? ( tao tất nhiên phải đi rồi)

(5)A: 她去哪儿了?Tā qù nǎ’erle? nó đi đâu rồi?
B: 谁知道她去哪儿了。(不知道)Shuí zhīdào tā qù nǎ’erle.(Bù zhīdào) ai mà biết được nó đi đâu chứ.

Trong tiếng trung giao tiếp hàng ngày, đôi khi ta cần biểu đạt nhấn mạnh ý của mình.

Biểu đạt ý nhấn mạnh: 连… 也/都… lián …. yě / dōu ….
Hán ngữ thường dùng kết cấu“连… 也/都…” để biểu đạt ý nghĩa nhấn mạnh. Giới từ để nêu ra bộ phận cần nhấn mạnh (thường là tình huống cực đoan), phía sau thường dùng với “也,都”. Có ý nghĩa ngầm so sánh: biểu thị đối tượng được nhấn mạnh đã như vậy thì những cái khác càng không cần nói đến. Ví dụ:
(1) 来北京快半年了,她连故宫也没去过。(别的风景区更没去过了。)
Lái běijīng kuài bànniánle, tā lián gùgōng yě méi qùguò.(Bié de fēngjǐng qū gèng méi qùguòle.)

Nó đến Bắc Kinh được nửa năm rồi mà đến Cố Cung cũng chưa đến lần nào ( nói gì đến đi những danh lam thắng cảnh khác )
(2) 你怎么连这么简单的问题也不会回答?(复杂的问题更不会了。)
Nǐ zěnme lián zhème jiǎndān de wèntí yě bù huì huídá?(Fùzá de wèntí gèng bù huìle.)

Câu hỏi đơn giản như thế này mà mày cũng không trả lười được ? ( nói gì đến những câu hỏi phức tạp hơn)
(3) A: 你读过这本书吗?Nǐ dúguò zhè běn shū ma? mày đã đọc sách này bao giờ chưa?
B: 没有,我连这本书的名字也没听说过。(不可能读过。)
Méiyǒu, wǒ lián zhè běn shū de míngzì yě méi tīng shuōguò.(Bù kěnéng dúguò.) . Chưa , đến tên sách tao còn chưa nghe bao giờ ( càng không nó gì đọc nó)
(4) A: 你最近忙吗?Nǐ zuìjìn máng ma? dạo này mày bận không?

B: 很忙,常常连星期日也不能休息。(平时更不能休息了。)
Hěn máng, chángcháng lián xīngqírì yě bùnéng xiūxí.(Píngshí gèng bùnéng xiūxíle.)

rất bận , Đến những ngày chủ nhật cuối tuần còn không được nghỉ ngơi ( những ngày bình thường càng không có thời gian nghỉ ngơi)
Nhấn mạnh khẳng định: hai lần phủ định
Trong một câu Hán ngữ dùng hai lần phủ định để nhấn mạnh sự khẳng định. Ví dụ:
(1) 他的事我没有不知道的。(都知道。)
tā  de shì wǒ méiyǒu bù zhīdào de.(Dōu zhīdào.)

Chuyện của nó tao không thể không biết được ( đều biết hết)
(2) 你不能不去。(你必须去。)Nǐ bùnéng bù qù.(Nǐ bìxū qù.) . Mày không thể không đi ( mày nhất định phải đi 

 

Khóa học   tiếng hoa giao tiếp tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên bắt đầu xúc tiếp với   tiếng   trung. Đây sẽ là những xúc tiếp Ở lần đầu tiên của người học với   tiếng   Trung.

Tập hợp một vài cấu trúc ngữ pháp không nên làm ngơ ( p4 )

Bài   tiếng hoa giao tiếp bài học tiếng Trung Ngày hôm nay mình xin đem đến cho một vài mọi người những cấu trúc ngữ pháp không thể làm ngơ , nó đóng vai trò hết sức quan trọng trong biên dịch  đấy nhé. Ngoài việc mở rộng vốn từ vựng tiếng Trung Quốc thì tìm hiểu những cấu trúc ngữ pháp cũng là một việc không nên thiếu trong khi   học tiếng Trung Hoa



 

1、 不但(不仅、不光、不只)……,而且(并且,且)……

bú dàn ( bù jǐn , bù guāng , bù zhǐ )…., ér qiě ( bìng qiě , qiě )….

Không những , không chỉ …. Mà còn ….

他不但长得帅,而且也很聪明。

tā bú dàn zhǎng de shuài , ér qiě yě hěn cōng míng .
hắn không những đẹp trai mà còn rất thông minh.
2、 不但不(不但没,非但不,非但没)……,反而(反倒还)

bú dàn bù ( bú dàn méi , fēi dàn bù , fēi dàn méi )…. , fǎn ér ( fǎn dào hái )

không những không …. Mà lại …..

吃了减肥药以后,她不但没瘦,反而胖了。

chī le jiǎn féi yào  yǐ hòu , tā bú dàn méi shòu , fǎn ér pàng le .
Uống thuốc giảm cân xong , nó không những không gầy đi mà còn rất béo.

3、 ……,甚至(甚至于)…… shèn zhì ( shèn zhì yú )…..

….., thậm chí……

他不但不认识我,甚至连我的名字都不知道。

tā bú dàn bú rèn shi wǒ , shèn zhì lián wǒ de míng zi dōu bù zhī dào
anh ta không những không biết tôi , thậm chí đến tôi của con không biết.
4、 ……,况且……(书面语)…. , kuàng qiě …… huống hồ….

上海那么大,况且你又不知道他的地址,怎么能一下子找到呢?

Shàng hǎi  nà me dà , kuàng qiě nǐ yòu bù zhī dào tā de dì zhǐ , zěnme néng xyí xià zi zhǎo dào ne ?
Thượng Hải to như vậy , huống hồ mày không biết địac hỉ của nó thì làm sao tìm ngay được?
5、 ……,再说……(口语)…., zài shuō ….. hơn nữa….

这儿的条件不怎么样,再说也太贵了,我们还是去别的地方吧。

Zhèr de tiáo jiàn bù zěn me yàng , zài shuō yě tài guì le , wǒ men hái shì qù bié de d fāng bā .
điều kiện nầy chẳng ra làm sao cả, hơn nữa đắt quá , chúng ta hay là đi chỗ khác xem sao.
6、 ……,何况(更不必说,更不用说)……

…… , hé kuàng ( gèng bú bì shuō , gèng bú yòng shuō )…..

… huống hồ , càng không nói đến……

这个问题连你都不会,何况是我呢?

zhè ge wèn tí lián nǐ dōu bú huì , hé kuàng shì wǒ ne ?
cái vấn đề này đến bạn còn không biết huống hồ là tôi?
7、 别说(不要说,甭说,不要说)……,就是(即使)

bié shuō ( bú yào shuō , béng shuō , bú yào shuō )…. , jiù shì ( jí shǐ )

đừng nói…… cho dù…..

这个问题很难,别说是我,就是连她也不会。

zhè ge wèn tí hěn nán , bié shuō shì wǒ , jiù shì lián tā yě bú huì .

vấn đề khó như như thế đừng nói tôi đến cô ta cũng không biết.

8、 只要……,就(更)…… zhǐ yào …. , jiù ( gèng )….

Chỉ cần … là…..

只要努力,就一定可以学好汉语。

zhǐ yào nǔ lì , jiù yí ding kě yǐ xué hǎo hàn yǔ .
chỉ cần cố gắng là có thê rhocj tốt tiếng Hán
9、 一旦……,就(便)……yí dàn …. , jiù ( biàn )…..

nếu … thì…..

这个题你一旦错了,就说明你没有努力学习。

zhè ge tí nǐ yí dàn cuò le , jiù shuō míng nǐ méi yǒu nǔ lì xué xí .
Câu hỏi này nếu mày mà làm sai thì chứng tỏ mày chẳng cố gắng học hành gì cả.
10、 只有(惟有)……,才…… zhǐ yǒu (  wēi yǒu ) …. cái ,….

chỉ cần…. là……

只有同心协力,才能把事情办好。

zhǐ yǒu tóng xīn xié lì , cái néng bǎ shì qíng bàn hǎo .
chỉ cần đồng tâm hiệp lực thì có thể làm tốt mọi việc.Khóa học   tiếng hoa giao tiếp tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên khởi đầu tiếp xúc với   tiếng   trung. Đây sẽ là các xúc tiếp Ở lần đầu tiên của người học với   tiếng   Trung.

tiếng hoa giao tiếp :Phân biệt 彼此,互相,相互

Trong khi tiếng hoa giao tiếp mình tin chắc rằng các bạn sẽ có thắc mắc là sao từ này cùng nghĩa từ kia nhưng sao lại không thay thế cho nhau được. xuất phát từ giờ,  chúng ta sẽ cùng nhau phân biệt những từ  có nghĩa giống nhau các cách sử dụng không giống nhau thường gặp trong khi học tiếng Trung Quốc nhé! trước tiên chúng ta phân biệt 彼此,互相,相互 nhé



 

1. 彼此 ( bǐ cǐ )
Từ tính
Đại từ(代词)
Ý nghĩa
(chỉ bạn, tôi, đôi bên, cái này cái kia.)
(thể hiện ý nghĩa hai bên ngang hàng nhau, dùng hình thức trùng điệp)
“彼此” là đại từ, có thể làm chủ ngữ hoặc định ngữ, hình thức trùng điệp là “彼此彼此”.
Từ ngữ phối hợp
彼此尊重( bǐ cǐ zūn zhòng ): tôn trọng lẫn nhau /彼此了解 ( bǐ cǐ liáo jiě ) : hiểu nhau/彼此协商 ( bǐ cǐ xié shāng ) : hiệp thương lẫn nhau /不分彼此 ( bù fēn bǐ cǐ ) : không phân lẫn nhau /彼此的观点 ( bǐ cǐ de guān diǎn ) : quan điểm của nhau /彼此之间有矛盾( bǐ cǐ zhī jiān yǒu máo dùn ) : mâu thuẫn lẫn nhau
Ví dụ
他们在一起生活了几年,彼此之间的感情很深。
Tāmen zai yì qǐ sheng huó le jǐ nián , bǐ cǐ zhī jiān de gǎn qíng hěn shēn .
(Họ sống với nhau mấy năm rồi, có tình cảm rất sâu sắc với nhau)

2. 互相 ( hù xiāng )
Từ tính
Phó từ(副词)
Ý nghĩa
(quan hệ, đối xử với nhau)
Từ ngữ phối hợp
互相关系 ( hù xiāng guān xi ) : quan hệ tương hỗ / 互相爱护( hù xiāng ài hù ) : yêu thương lẫn nhau / 互相帮助 ( hù xiāng bang zhù ) : giúp đỡ lẫn nhau / 互相鼓励 ( hù xiāng gǔ lì ) : cổ vũ lẫn nhau/ 互相信任 ( hù xiāng xìn rèn ) :
Ví dụ
他们彼此尊重,工作上互相支持。
Tāmen bǐ cǐ zūn zhòng , gong zuò shàng hù xiāng zhī chí
(Họ tôn trọng lẫn nhau, cùng nhau tích cực làm việc)3. 相互 ( hù xiāng )
Từ tính
Hình dung từ(形容词)
Ý nghĩa
(quan hệ đối xử với nhau)
Từ ngữ phối hợp
相互联系 ( xiāng hù guān xì ) : liên hệ lẫn nhau/相互交往 ( xiāng hù jiāo wǎng ) : qua lại lẫn nhau /相互影响 ( xiāng hù yǐng xiǎng ) : ảnh hưởng lẫn nhau/相互关心 ( xiāng hù guān xīn ) : quan tâm nhau /相互利用 ( xiāng hù lì yòng ) : lợi dụng lẫn nhau
Vi dụ
我们是好朋友,经常来往,相互很了解。
Wǒmen shì hǎo péng yòu , jīng cháng lái wǎng , hù xiāng hěn liáo jiě .
(Chúng tôi là bạn tốt của nhau, thường xuyên qua lại nên rất hiểu nhau.)

Khóa học   tiếng hoa giao tiếp tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên khởi đầu tiếp xúc với   tiếng   trung. Đây sẽ là những tiếp xúc Lần đầu của người học với   tiếng   Trung.