Sunday, June 19, 2016

Tổng hợp những cấu trúc ngữ pháp không thể bỏ qua ( p2 )

Cấu trúc ngữ pháp là một phần không thể thiếu trong văn bản tiếng Trung Hoa . Nếu bạn không biết những cấu trúc ngữ pháp thì bạn sẽ không dịch được văn bản đó. Bởi vậy trong quá trình tiếng hoa giao tiếp , ngoài việc mở rộng vốn   vốn từ vựng tiếng Hoa   thì mọi người còn phải học thêm một vài cấu trúc tiếng Hoa . Nó sẽ giúp ích hầu hết trong quá trình mọi người học và dịch văn bản đấy nhé!



1、 为(为了)…… wèi ( wèi le ) …. để , vì….
为了学好汉语,他来到了中国。Wèi le xué hǎo hàn yǔ , tā lái dào le zhōng guó .
Nó đến Trung Quốc để có thể học giỏi tiếng Hán hơn.
2、 ……,是为了,(为的是)….., shì wèi le , ( wèi de shì ) … là vì….
他正在积极准备,为的是顺利地通过考试。
tā zhèng zài jī jí zhǔn bèi , wèi de shì shùn lì de tōng guò kǎo shì .
nó đang tích cự chuẩn bị để có thể thông qua vòng kiểm tra thuận lợi

3、 ……,好……(口语)…. , hǎo ….. ( kǒu yǔ )…….
晚上你一定要来,我们好一起去看电影。
Wǎn shàng nǐ yào lái , wǒ men hǎo yì qǐ qù kàn diàn yǐng .
Tối nay mày nhất định phải đến, bọn mình cùng đi xem phim.

4、 ……,以便(以,以求,用以)……
yǐ biàn ( yǐ , yǐ qiú , yòng yǐ )….. để…..
我们要抓紧时间,以提高学习成绩。
wǒ men yào zhuā jǐn shí jiān , yǐ tí gāo xué xí chéng jì .
Chúng ta phải biết nắm bắt thời gian để nâng cao thành tích học tập
5、 ……,使…… shǐ ….. làm cho….
这种学习方法,使我的学习成绩有了很大的提高。
zhè zhǒng xué xífāng fǎ , shǐ wǒ de xué xí yǒu hěn dà de tí gāo .
Cách học này làm cho thành tích học tập của tôi được nâng cao rất nhiều.
6、 ……,省得(免得)……(口语)…. shěng de ( miǎn de )….
….. Tránh….
我在说明一下儿,免得引起误会。
tā zài cōng míng yí xià r , miǎn de yǐn qǐ wù huì .
Nó đang thông minh hơn 1 chút để tránh khỏi sự hiểu lầm
7、 ……,以免(以防)……(书面语)…. , yǐ miǎn ( yǐ fáng )…..
…. Để tránh…..
请不要带危险品,以免发生意外。
qǐng bú yào dài wēi xiǎn pǐn , yǐ miǎn fā shēng yì wài .
Xin đừng mang theo những sản phẩm nguy hiểm để tránh xảy ra chuyện ngoài ý muốn.
8、 虽然(虽说,虽)……,但是(可是)……
suī rán ( suī shuō , suī )….. , dàn shì ( kě shì )…..
Mặc dù …. Nhưng ….
天气虽然这么冷,但是我身上还在出汗呢。
Tiān qì suī rán zhè me lěng , dàn shì wǒ shēn shàng hái zài chū hàn ne .
mặc dù thời tiết rét như vậy nhưng tôi lại toát mồ hôi hết người.
9、 虽然(虽说,虽)……,只是(不过)……
suī rán ( suī shuō , suī …… , zhǐ shì ( bú guò ) ……
Mặc dù… nhưng…
汉语虽然难学,不过我一定要坚持。
Hàn yǔ suī rán nán xué , bú guò wǒ yí dìng yào jiān chí .
Tiếng Hán mặc dù rất khó học nhưng tôi nhất định sẽ kiền trì

10、 尽管……,然而…… jín guǎn ….. , rán ér …..
Cho dù…. Nhưng ….
尽管他住得比较远,然而却来得最早。
Jǐn guǎn tā zhù de bǐ jiào yuǎn , rán ér què lái de zuì zǎo .
Cho dù anh ta ở rất xa nhưng lại đến rất sớm.
11、 ……,但是(可是)……则(却、倒)……
…… , dàn shì ( kě shì ) ….. zé ( què , dào )…… nhưng lại…..
她身体不好,但是精神却不错。tā shēn tǐ bù hǎo , dàn shì jīng shén què bú cuò .
Trong người nó không được khỏe nhưng tinh thần lại rất tốt.
12、 ……,而…… ér ….. mà….
广州很热,而北京很冷。 Guǎng zhōu hěn rè , ér běi jīng hěn lěng .
Quảng Đông rất nóng mà Bắc Kinh lại rất lạnh.

Khóa học   tiếng hoa giao tiếp tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên bắt đầu tiếp xúc với   tiếng   trung. Đây sẽ là một vài xúc tiếp Đầu tiên của người học với   tiếng   Trung.

Tổng hợp một vài cấu trúc ngữ pháp không nên bỏ qua ( p1 )

Trình độ tiếng Trung được đánh giá cao là sau một thời gian học tiếng Trung, bạn có thể đọc hiểu và dịch được văn bản đó sang tiếng Trung hoặc ngược lại. Mà trong các văn bản, các cấu trúc ngữ pháp xuất hiện rất nhiều. Nếu chỉ có vốn từ vựng mà không biết cấu trúc ngữ pháp thì không thể nào dịch chính xác được. Bởi vậy chúng ta bắt buộc phải học thuộc những cấu trúc từ khó đến dễ, để vận dụng vào trong quá trình học và dịch. Mình sẽ soạn một chuỗi bài học về các cấu trúc ngữ pháp để cho các bạn tham khảo tiếng hoa giao tiếp nhé!



1. 如果(要是,假如,假设,假使,假若,倘若,倘使)……,就(那么,便)……
rú guǒ ( yào shì , jiǎ rú , jiǎ shè , jiǎ shǐ , jiǎ ruò , tǎng ruò , tǎng shǐ )… , jiù ( nàme , biàn )…..

Nếu như …. thì …..
如果她不愿意来,就算了。rú guǒ tā bú yuàn yi lái , jiù suàn le .
Nếu như anh ta không muốn đến thì thôi vậy.

2、 ……的话,就…… de huà ,….. jiù : Nếu …… thì ……
明天是晴天的话,就去逛街吧。Míng tiān shì qíng tiān de huà , jiù qù guàng jiē bā .
Ngày mai trời mà nắng thì đi dạo phố đi .

3、 即使(就是,就算,哪怕,纵使,纵然)……,也……:
jí shǐ ( jiù shì , jiù suàn , nǎr pà , zòng shǐ , zòng rán ) …. , yě ….

Cho dù ….. cũng…….
明天即使下雨,我也要去。Míng tiān jí shǐ xià yǔ , wǒ yě yào qù .
Ngày mai cho dù trời có mưa thì tôi vẫn phải đi.

4、 再……,也……:( zài … , yě …. ) Cho dù …. cũng ……
天气再冷,我也要坚持锻炼。
Tiān qì zài lěng , wǒ yě yào jiān chí duàn liàn
Cho dù trời có càng lạnh thì tôi cũng sẽ kiên trì tập luyện.

5、 因为……,所以…… yīn wèi …. , suǒ yǐ …. Bởi vì … vì thế…..
因为他身体不好,所以不能上课。Yīn wèi tā shēn tǐ bù hǎo , suǒ yǐ bù néng shàng kè .
bởi vì trong người nso không được khỏe vì thế không thẻ lên lớp.
6、 由于……,(因此)…… yóu yú …., yīn cǐ ….. Nhờ có … vì vậy…..
由于大家的帮助,因此她很快就找到了那把钥匙。
Yóu yú dà jiā de bāng zhù , yīn cǐ tā hěn kuài jiù zhǎo dào le nà bǎ yào shi .
Nhờ có sự giúp đỡ của mọi người , vì thế nó nhanh chóng tìm được chìa khóa

7、 ……,因而… yīn ér ,….. vì thế…..
节日快到了,因而很多人买礼物。jié rì kuài dào le , yīn ér hěn duō rén mǎi lǐ wù .
Sắp đến ngày lễ rồi vì thế mọi người đều đi mua quà.

8、 ……,以至于(以至,以致,致使)…… …, yǐ zhì yú ( yǐ zhì , yǐ zhì , zhì shǐ )…. vì vậy , cho nên…..
河里结了冰,致使轮船不能通过。hé lǐ jié le bīng , zhì shǐ lún chuán bù néng tōng guò .
Nước sông đóng băng vì thế thuyền không thể qua sông được.

9、 ……,从而…… cóng ér ,….. vì vậy…..
她调整了作息时间,从而大大提高了学习质量。
tā tiáo zhěng le zuò xì shí jiān , cóng ér dà dà tí gāo le xué xí zhì liàng .
cô ta điều chỉnh thời gian làm việc và nghỉ ngơi vì thế mới nâng cao được chất lượng học tập.

10、 ……,于是…… yú shì ,….. vì thế…..
外面下起了大雨,于是我们都不想出去玩了。
Wài miàn xià qǐ le dà yǔ , yú shì wǒ men dōu bù xiǎng chū qù wán le .
Bên ngoài mưa rất to vì thế chúng tôi đều không muốn ra ngoài chơi.

11、 因为(因,由于)……而…… yīn wèi ( yīn , yóu yú ) …. ér… bởi vì ….. mà …..
这个孩子因为家里贫穷而不能上学。
zhè ge hái zi yīn wèi jiā lǐ pín qióng ér bù néng shàng xué .
đứa bé này vì gia đình rất nghèo vì thế không thể đi học

12、 之所以……,是因为(是由于)…… zhī suǒ yǐ …. , shì yīn wèi ( shì yóu yú )

Sở dĩ…… vì…..
他之所以成绩好,是因为一直都很努力。
tā zhī suǒ yǐ chéng jì hǎo , shì yīn wèi yì zhí dōuhěn nǔ lì .
thành tích của nó tốt bởi vì nó luôn nỗ lực cố gắng.

phương pháp dùng của 并 trong tiếng Trung Quốc

并 là một từ mà chúng ta hay gặp trong lúc học tiếng Trung. Nhưng các bạn có biết hết các cách sử dụng của 并? Bài học tiếng hoa giao tiếp hôm nay chúng ta cùng đi làm rõ cách sử dụng của từ này nhé!

“并 ” làm phó từ có hai cách dùng:

Một là sự vật không giống nhau đồng thời tồn tại, tiến hành.

Hai là dùng trước từ phủ định để nhấn mạnh ngữ khí phủ định, mang ý nghĩa phản bác.

例如:

– 你以为他糊涂 ,其实他并不糊涂 。

nǐ yǐ wéi tā hú tú , qí shí tā bìng bù hú tú .

Bạn cho rằng anh ta hồ đồ à, thật ra anh ta không hồ đồ đâu.

– 北京的夏天并不热 。běi jīng de xià tiān bìng bú rè .

Mùa hè ở Bắc Kinh hoàn toàn không lạnh.

– 这种衣服的样子很新可是并不好看 。

zhè zhǒng yī fu de yang zi hěn xīn kě shì bìng bù hǎo kàn .

Kiểu dáng của loại áo quần này rất mới, nhưng hoàn toàn không đẹp.

– 听说那里六月还下雪,可是我并没有 见 过。

Tīng shuō nà lǐ liù yuè hái xià yǔ , kě shì wǒ bìng méi yǒu jiàn guò .

Nghe nói tháng 6 ở đây có tuyết rơi, nhưng mà tôi hoàn toàn không thấy qua.

– 他自己要去并不是我让他去的 。

tā zì jǐ yào qù bìng bú shì wǒ ràng tā qù de .

Anh ta tự muốn đi chứ tôi không bắt anh ta phải đi.
Còn 1 trường hợp 并 dùng như sau : nối 2 động từ
V+ 并 V
我喜欢吃饭并看书。wǒ xǐ huān chī fàn bìng kàn shū
tôi thích ăn cơm và đọc sách.
* 和 lại dùng để nối 2 danh từ nên trong câu trên ko dùng từ nối là 和

Khóa học   tiếng hoa giao tiếp tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên khởi đầu xúc tiếp với   tiếng   trung. Đây sẽ là các tiếp xúc Lần đầu tiên của người học với   tiếng   Trung.

 

tiếng hoa giao tiếp Phân biệt 把握,掌握,掌管

Trong quá trình   tiếng hoa giao tiếp chúng ta gặp phần nhiều những từ có cùng ý nghĩa với nhau nhưng cách sử dụng của nó không hề giống nhau đâu nhé. Bài học tiếng Trung Quốc Ngày hôm nay chúng ta cùng nhau đi phân biệt 把握,掌握,掌管 ba   từ vựng tiếng Trung   này nhé để khám phá ra bí quyết sử dụng của mỗi từ nhé!



 

1. 把握 (bǎ wò )
Từ tính
Động từ(动词)
Ý nghĩa
抓住 ( zhuā zhù ),握住( wò zhù ) : nắm lấy
Danh từ(名词)
Ý nghĩa
nền tảng hoặc niềm tin vào sự thành công khi làm một việc gì đó.
“把握” đối tượng của nó thường là những sự vật sự việc trừu tượng, nếu đối tượng là thời gian, cơ hội thì nhấn mạnh ý nghĩa hiệu quả tốt, không gây lãng phí hoặc sai sót, khi đối tượng là những sự vật trừu tượng khác thì nhấn mạnh ý nghĩa hiểu thấu đáo và nắm vững bản chất của sự việc đó.
Từ ngữ phối hợp
把握机会 ( bǎ wò jī huì ) : nắm lấy cơ hội /把握时机( bǎ wò shí jī ) : nắm lấy thời cơ /把握紧紧( bǎ wò jǐn jǐn ) : nắm chắc /把握关键( bǎ wò guān jiàn ) : nắm chắc từ khóa

Ví dụ
Động từ
你要把握住这次机会,它来得不容易。
nǐ yào bǎ wò zhù zhè cì jī huì , tā lái de bù róng yì
(Bạn cần nắm lấy cơ hội này, thật hiếm mới có đấy.)
Danh từ
一切都准备好了,我们很有把握办好这次活动。
yí qiè dōu zhǔn bèi hǎo le , wǒmen hěn yǒu bǎ wò bàn hǎo zhè cì huó dòng .
(Tất cả đều chuẩn bị tốt rồi, chúng ta nắm chắc răng sẽ tiến hành tốt hoạt động lần này.)

2. 掌握 ( zhǎng wò )
Từ tính
Động từ(动词)
Ý nghĩa : nắm chắc , năm vững , thành thục và có thể vận dụng tự do
“掌握” nhấn mạnh ý nghĩa không những hiểu rất rõ mà còn có thể vận dụng linh hoạt sự vật sự việc, đối tượng có thể là những sự vật mang tính trừu tương như phương pháp, quy luật…
Từ ngữ phối hợp
掌握知识 ( zhǎng wò zhī shi ) : nắm vững kiến thức /掌握技术 ( zhǎng wò jì shù ) : nắm vững kỹ thuật /掌握办法 ( zhǎng wò bàn fǎ ) : nắm vững phương pháp/掌握原则 ( zhǎng wò yuán zé ) : hiểu rõ nguyên tắc /掌握规律 ( zhǎng wò guī zé ) : hiểu rõ quy luật/掌握方向 ( zhǎng wò fāng xiàng ) : nắm vững phương hướng
Ví dụ
除了母语外,他还掌握了三门外语。
chú le mǔ yǔ wài , tā hái zhǎng wò le sān mén wài yǔ .
(Ngoài tiếng mẹ đẻ, anh ấy còn nắm chắc 3 ngoại ngữ nữa.)

3. 掌管 ( zhǎng guǎn )
Từ tính
Động từ(动词)
Ý nghĩa :(nắm chắc và quản lý một lĩnh vực công việc nào đó.)
Từ ngữ phối hợp
掌管水利工程 ( zhǎng guǎn shuì lì gōng chéng ): quản lý công trình thủy lợi/掌管内务 ( zhǎng guǎn nèi wù ) : quản lý nội bộ /掌管财政 ( zhǎng guǎn cái zhèng ):quản lý tài chính /掌管大权 ( zhǎng guǎn dà quán ) : nắm đại quyền
Ví dụ
老张掌管大门钥匙。Lǎo zhāng zhǎng guǎn dà mén yào shi
(Ông Trương cầm chía khoá của cổng chính.)

 

Khóa học   tiếng hoa giao tiếp tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên bắt đầu xúc tiếp với   tiếng   trung. Đây sẽ là các xúc tiếp Lần đầu tiên của người học với   tiếng   Trung.

học tiếng hoa cơ bản Phân biệt ”了解“ và ”理解“

Trong khi   học tiếng hoa cơ bản mọi người có để ý đến hai từ   “了解” và   “理解” này không? Nó có nghĩa giống nhau đúng không nào, nhưng bí quyết dùng thì sao? Ngày hôm nay mình cùng nhau đi Học cách dùng của hai từ  “了解” và   “理解” nhé, xem nó có những bí quyết dùng nào để không phạm sai lầm khi dùng nữa nhé.



“了解” ( liǎo  jiě ):  có 2 ý nghĩa chính:
一、Hiểu 1 cách tường tận:
(1)他们俩早就认识了。彼此非常了解。Tāmen liǎ zǎo jiù rènshi le . bǐzǐ fēicháng liáo jiě .

2 người họ sớm đã quen biết nhau rồi , rất hiểu nhau rồi.
(2)他很了解中国的历史和文化。tā hěn liáo jiě zhōng guó de lì shǐ hé wén huà .

Nó rất am hiểu lịch sử và văn hóa Trung Quốc
(3)我们不了解事故的原因。Wǒmen bù liáo jiě shì gu de yuán yīn .

Chúng tôi không hiểu nguyên nhân sự cố.

二、Nghe ngóng,điều tra
(4)请你了解一下最近的天气情况。

Qǐng nǐ liáo jiě yí xià zuì jìn de tiān qì qíng kuàng .

Mong mày điều tra 1 chút về tình trạng thời tiết dạo gần đây.
(5)去那儿了解了一天,什么情况都没了解到。

qù nàr liáo jiě yì tiān , shénme qíng kuàng dōu méi liáo jiě dào .

Đến đó tìm hiểu cả 1 ngày trời mà chả điều tra được cái gì.
(6)医生应该及时了解病人的情况。

Yīsheng yīng gāi jí shí liáo jiě bìng rén de qíng kuàng .

Bác sĩ nên kịp thời điều tra về tình trạng của bệnh nhân.

“理解” ( lǐ jiě ) có ý nghĩa như “了解” tuy nhiên không có ý nghĩa nghe ngóng,điều tra.“理解” tức là thông qua phán đoán,suy luận để đưa ra kết luận tại sao lại như vậy.Ngoài ra “理解” còn mang nghĩa “原谅”。Mức độ của “理解” cao hơn 1 bậc so với “了解”.Xem và so sánh các ví dụ dưới đây:
(1)a.他很了解我。tā hěn liǎo jiě wǒ .
b.他很理解我。tā hěn lǐ jiě wǒ .
(2)a.我们应该互相了解。wǒ men yīng gāi hù xiāng liǎo jiě .
b.我们应该互相理解。Wǒmen yīng gāi hù xiāng lǐ jiě .
(1)a.có ý nói anh ấy biết rất rõ về hoàn cảnh của “tôi” như quá khứ,sở thích,thói quen,suy nghĩ…
b.có ý nói vì biết rất rõ về tôi nên anh ta biết rõ tại sao tôi lại nghĩ,nói hoặc làm như vậy.
(2)a.có ý nói 2 bên sau khi quen biết nhau thì cần phải thêm về tình hình của bên kia như nắm rõ đối phương nghĩ và làm cái gì.
b.muốn hiểu rõ về nhau thì 2 bên phải dẹp bỏ đi những bất đồng,phải tôn trọng,thông cảm,giúp đỡ lẫn nhau.Chúng ta thường nói “理解万岁” chứ không nói “了解万岁” là vì “理解” còn mang ý nghĩa “原谅”.

Khóa học  học tiếng hoa cơ bản tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên khởi đầu tiếp xúc với   tiếng   trung. Đây sẽ là những tiếp xúc Đầu tiên của người học với   tiếng   Trung.

học tiếng hoa cơ bản Phân biệt 必然,必定,一定

học tiếng hoa cơ bản Phân biệt 必然,必定,一定

Khi học tiếng Trung , các mọi người có được giáo viên chỉ phương pháp dùng của từ có nghĩa giống nhau như :  必然,必定,一定 không? Hôm nay chúng ta cùng phân biệt 3 từ này, hôm sau chúng ta sẽ phân biệt các từ khác nhé!

 




1. 必然 ( bì rán )
Từ tính
Hình dung từ
Ý nghĩa : cố nhiên , tất yêu , tất nhiên.
“必然” nhấn mạnh sự ảnh hưởng của nguyên nhân khách quan đến sự vật, mà có thể xuất hiện kết quả, thường dùng để nói các luận chứng, không có hình thức phủ định, không được thêm “不” vào trước hoặc sau.
Từ ngữ phối hợp
必然的结果 ( bì rán de jié guǒ ) : kết quả tất yếu / 必然的趋势 ( bì rán de qū shi ) : xu thế tất yếu…
Ví dụ
“生,老,病,死” 是人生必然的规律。
shēng , lǎo , bìng , sǐ shì rén shēng bì rán de guī lǜ
(“Sinh, lão, bệnh, tử” là các quy luật cố nhiên trong cuộc sống.)

2. 必定 ( bìđìng )
Từ tính
Phó từ
Ý nghĩa : nhất định , chắc chắn … (thể hiện người nói rất nắm chắc tình hình)
(thể hiện thái độ kiên định, không thay đổi)
“必定” nhấn mạnh ý nghĩa phán đoán chính xác chủ quan, thái độ kiên định, nhấn mạnh sự xuất hiện kết quả là tất yếu; không có hình thức phủ định, không được thêm “不” vào phía trước; dùng nhiều trong văn viết.
Từ ngữ phối hợp
必定成功 (bì ding chéng gōng ) : nhất định thành công /必定胜利 ( bì dìng shèng lì ): nhất định thắng lợi /必定会发生 ( bì dìng huì fāshēng ) : nhất định sẽ xảy ra /必定准时完成 ( bìdìng zhǔn shíwán chéng ):nhất định phải hoàn thành kịp thời
Ví dụ
a. 他每次到北京都来看我,这次也必定会来。
tā měi cì dào běi jīng dōu lái kàn wǒ , zhè cì yě bì dìng huì lái .
(Mỗi lần anh ấy đến Bắc Kinh đều đến thăm tôi, chắc chắn lần này cũng sẽ đến.)
b. 只要你努力,就必定能成功。zhǐ yào nǐ nǔ lì , jiù bìdìng néng chéng gōng
(Chỉ cần bạn cố gắng, ắt sẽ thành công.)

3. 一定 ( yídìng )
Từ tính
Hình dung từ
Ý nghĩa : tương đương, nhất định , quy định, chính xác…
Là Phó từ :
Ý nghĩa
(thể hiện thái độ kiên định hoặc nhất định phải như thế)
“一定” khi làm phó từ nhấn mạnh phân tích, tính toán, suy đoán sự vật theo chủ quan, ngữ khí nhẹ hơn “必定”; có hình thức phủ định, có thể thêm “不” vào trước hoặc sau thể hiện ý nghĩa “không thể”; thường dùng trong cả văn nói và văn viết.
Từ ngữ phối hợp
不一定 (bù yídìng ) : chưa chắc/一定的条件( yídìng de tiáojiàn ) : điều kiện nhất định /一定的规模 ( yídìng de guīmó ) : quy mô nhất định /一定来 ( yídìng lái ): nhất định đến…
Ví dụ
a. 报考这个专业的研究生需要一定的条件。
Bào kǎo zhè ge zhuān yè yán jiū shēng xū yào yí dìng de tiáo jiàn
(Để ghi tên dự thi đối vời một nghiên cứu sinh chuyên nghiệp thì phải có những điều kiện nhất định.)
b. 他今天没来上课,一定是身体不舒服。
tā jīn tiān méi lái shàng kè , yídìng shì shēn tǐ bù shūfu
(Hôm nay anh ấy không đến lớp, nhất định là bị ốm.)

Khóa học  học tiếng hoa cơ bản tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên bắt đầu tiếp xúc với   tiếng   trung. Đây sẽ là các xúc tiếp Lần đầu tiên của người học với   tiếng   Trung.

học tiếng hoa cơ bản Cách Phân biệt 合适” và “适合

Tra từ điển   học tiếng Trung Hoa   thì 合适” và “适合 đều có ý nghĩa tương tự nhau đó là thích hợp cho … , phù hợp với … , nhưng cách dùng của nó thì sao?  mọi người đã thực sự hiểu được cách dùng chuẩn xác  của nó? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng của hai từ này nhé! Nào cùng học tiếng hoa cơ bản



1.“合适” (hé shì ) là tính từ,“适合” ( shì hé ) là động từ.

2. Đằng trước “合适” có thể thêm phó từ mức độ như:
“很合适” ( hěn hé shì ) : rất hợp
Đằng trước “适合” không thể thêm phó từ cho nên không thể nói “很适合”(*)

3.“合适” có thể làm định ngữ như:

“合适的工作” ( hé shì de gōng zuò ) : công việc phù hợp 、“合适的机会”( hé shì de jī huì ) : cơ hội phù hợp

“适合” không thể làm định ngữ cho nên không thể nói “适合的工作”、“适合的机会”(*)

4. Cả 2 từ đều có thể làm vị ngữ:
这种工作对他很合适。zhè zhǒng gōngzuò duì tā hěn hé shì .

Công việc này rất phù hợp với anh ta.
这件衣服适合你的体形。zhè jiàn yīfu shì hé nǐ de tǐ xíng .

Bộ quần áo này rất hợp với dáng của mày.

5. Khi “合适” làm vị ngữ trong câu thì phía sau không đi kèm với định ngữ tuy nhiên khi “适合” làm vị ngữ thì phía sau nhất định phải có định ngữ hoặc các từ ngữ khác.

Khóa học  học tiếng hoa cơ bản tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên bắt đầu tiếp xúc với   tiếng   trung. Đây sẽ là những tiếp xúc Ở lần đầu tiên của người học với   tiếng   Trung.