Thursday, July 16, 2015

Phương pháp học tiếng Trung giao tiếp chủ động

Chủ động chọn thời gian, thầy cô và thể loại bài là ưu điểm của cách học tiếng Trung giao tiếp dành cho người cần lịch học tiếng Trung linh động. Làm thế nào để học tiếng Trung chủ động và hiệu quả là vấn đề được quan tâm nhất. Nhiều bạn cho biết khó khăn lớn nhất của họ khi học tiếng Trung nằm ở kỹ năng giao tiếp, khả năng phát âm và sắp xếp thời gian học. Chúng tôi xin đưa ra một vài phương pháp:

1, Bạn cần chủ động sắp xếp thời gian cho việc hoc tieng Trung giao tiep của mình
Thời gian là yếu tố quyết định sự tiến bộ của học viên bởi để rèn luyện kỹ năng nghe - nói, người học cần luyện tập các âm khó của tiếng trung; lắng nghe người bản xứ nói và bắt chước ngữ điệu, cách nhấn âm của họ; nhờ giáo viên bản xứ chỉnh sửa lỗi phát âm; tìm mọi cơ hội luyện tập tiếng trung giao tiếp...

Phương pháp học tiếng trung giao tiếp

Wednesday, July 15, 2015

Cách học từ vựng tiếng Trung học thuật hiệu quả

1.Từ vựng tiếng Trung học thuật là gì?
Hệ thống từ vựng học thuật là một trong những hành trang quan trọng của sinh viên để củng cố vốn tiếng Trung học thuật vững chắc cho việc học tập tại đại học nước ngoài, nó rất khác với tiếng Trung giao tiếp hàng ngày đó các bạn. Từ vựng học thuật là hệ thống các từ vựng tiếng Trung được sử dụng trong môi trường học thuật, cụ thể là trong các tài liệu, sách vở, trong các hoạt động như thảo luận, thuyết trình, hay trong các bài tập như viết luận, báo cáo. Từ vựng học thuật có thể ở tất cả các dạng thức của từ như động từ,danh từ, tính từ…Như vậy có thể thấy rằng vốn từ vựng học thuật mà bạn có sẽ có ảnh hưởng đến gần như tất cả các kỹ năng khác trong tiếng Trung học thuật. Xây dựng cho mình vốn từ vựng học thuật mạnh sẽ là một lợi thế lớn để bạn áp dụng tốt mọi kỹ năng học thuật trong môi trường đại học nước ngoài chứ không chỉ là tiếng Trung giao tiếp bình thường.

Tiếng Trung học thuật

Tiếng Trung phổ thông và tiếng Trung địa phương

Tiếng trung giao tiếp phổ thông và tiếng trung giao tiếp địa phương bạn không những phải nắm rõ về mặt ngữ âm,từ vựng còn phải hiểu rõ quy tắc đặt câu,tạo cụm từ,nắm vững các cách biểu đạt thông thường.Tiếng địa phương và tiếng phổ thông còn tồn tại khá nhiều những điểm khác biệt khi học tiếng trung giao tiếp phổ thông, cụ thể:

1.Mặt cấu tạo từ
a,tạo từ láy, lặp:

Trong 1 số tiếng địa phương khi giao tiếp thì cách láy, lặp từ rất phổ biến và ý nghĩa cũng rất phong phú. Ngoài những điểm tương đồng như tiếng phổ thông còn có những đặc trưng khác như:
-Trong đời sống hằng ngày một số danh từ đơn âm tiết được lặp với hình thức AA để biểu thị ý nghĩa “细小”、“喜爱”.Ví dụ:
碗——碗碗 杯——杯杯 手——手手
-Các danh từ được lặp dưới hình thức AA nếu thêm “(儿)的” đằng sau sẽ chuyển thành tính từ có tính miêu tả cao:
土——土土(儿)的 沙——沙沙(儿)的
-Tính từ đơn âm tiết được lặp với hình thức AA để nhấn mạnh thêm mức độ.
红——红红(儿)的 厚——厚厚(儿)的

Tiếng Trung địa phương và phổ thông

Hệ thống phiên âm Tiếng trung giao tiếp cho người mới bắt đầu

Chữ tiếng Trung là chữ tượng hình, nghĩa là chữ viết biểu diễn nghĩa bằng hình, không giống như chữ viết tượng thanh theo các hệ chữ viết dùng chữ cái La Tinh. Khi phát âm, mỗi chữ Hán được phát một âm tiết (a syllable) và cũng giống như tiếng Việt một âm tiết trong tiếng Hán thường được ghép bởi một phụ âm và một nguyên âm và một phụ âm cuối. Lưu ý khi hoc tieng Trung giao tiep rằng cũng có những âm tiết chỉ có nguyên âm và phụ âm cuối hoặc chỉ có phụ âm đầu và nguyên âm, hoặc chỉ có nguyên âm.

Một đặc điểm của tiếng Trung giao tiếp là tồn tại rất nhiều từ đồng âm dị nghĩa (nghĩa là các từ có cùng phát âm nhưng nghĩa khác nhau). Tiếng Hán-Việt dùng ở Việt Nam là tiếng Hán cổ (được cho rằng là tiếng Hán vào thời điểm Việt Nam thoát khỏi thời kỳ bắc thuộc, tức vào khoảng thế kỷ thứ 9-10) và được phiên âm theo lối phát âm của người Việt Nam và được Việt hóa qua nhiều thế kỷ nên cóphát âm hoàn toàn khác với tiếng Hán hiện đại ở Trung Quốc. Có lẽ cũng vì do đặc điểm của tiếng Hán Việt có nhiều từ cùng âm khác nghĩa nên ở Việt Nam thường ám chỉ các cụ đồ am hiểu tiếng Hán là “thâm như nhà Nho” và có lối “chơi chữ Nho”, nghĩa là nói một chữ nhưng lại ngụ ý nhiều ý khác nhau!

Phiên âm tiếng Trung

Phân biệt các từ vựng trong tiếng Trung dễ nhầm lẫn

Dù bạn tự học tiếng trung ở nhà, hay đến một trung tâm tiếng Trung giao tiếp uy tín nào thì bạn vẫn không thể tránh được những nhầm lẫn trong quá trình học từ vựng tieng Trung giao tiep. Vì thế trong bài này chúng tôi xin gửi tới các bạn một số sưu tầm giúp bạn phân biệt các từ vựng tiếng Trung dễ nhầm lẫn.

I. Phân biệt  二 – 两

So sánh: 
1. Khi đọc con số ta dùng “二” không dùng “两” . Ví dụ như đọc: 一二三四 Yī’èrsānsì
2. “二” dùng trong số thập phân và phân số không dùng “两”. Ví dụ như: 零点二 (0.2)二”用于序数,而“两”不用于序数,如第一、二楼. “二” dùng để chỉ số thứ tự còn两không dùng được.Ví dụ như: 第一(tầng 1),二楼: tầng 2…
3. “二” dùng nhiều trong , như 二十个、二十万. “两” thường dùng lượng từ và các từ như “半, 千, 万, 亿” ở phía trước.
4. Trước các đơn vị đo lường truyền thống của Trung Quốc(寸, 尺, 升, 斗 , 斤, 里, 亩) dùng “二”, trước lượng từ thông thường (双, 本, 只, 匹) của những đơn vị đo lường quốc tế (千克kg, 吨 tấn, 公里 km, 平方米 m2, 米m, 厘米cm..) ta dùng “两”, cũng có lúc dùng trước đơn vị truyền thống.
5. Thông thường “二” không đi trực tiếp với danh tư đằng sau, dù thi thoảng vẫn nói “二人”, còn “两” có thể, như 两手,两国.
6. Trước đơn vị hàng chục hàng trăm 百, 十 chỉ dùng 二. Ví dụ二百二十二 (122). Trong đơn vị nghìn vạn, triệu 两 và二đều có thể dùng.

Hoc tieng Trung giao tiep

Tuesday, July 14, 2015

7 kinh nghiệm sử dụng tiếng Trung giao tiếp tự nhiên

Làm thế nào để nói tiếng Trung giống (hoặc có vẻ giống ) người bản ngữ nhất? Hay đơn giản tạo thành phản ứng, để chúng ta có thể nghĩ và nói bằng tiếng Trung luôn, chứ ko phải vừa nghĩ vừa dịch rồi mới tìm từ và sắp xếp ngữ pháp.

Kinh nghiệm #1: Nói giỏi xuất phát từ nền tảng tiếng Trung vững vàng. Để tiếng Trung giao tiếp tự nhiên, bạn cần nắm vững ngữ pháp, vốn từ vựng phong phú, và hiểu rõ quy luật ngữ âm tiếng Trung.Vì thế nếu đang đi học tiếng Trung giao tiếp ở đâu đó, hãy chăm chỉ làm bài về nhà, và dành thời gian đọc lại bài cũ ít nhất 30 phút trước giờ học.

Kinh nghiệm #2: Ngay cả khi chỉ nghi ngờ 1% cũng phải tra từ điển. Mang theo 1 cuốn từ điển Trung –Việt bỏ túi và hình thành thói quen tra cứu khi nghi ngờ về nghĩa, cách sử dụng hoặc cách phát âm của mỗi từ. Nếu dùng từ điển trên điện thoại hoặc máy tính,chọn tiếng Trung phổ thông.

Kinh nghiệm #3: Đừng quên ghi chép liên tục. Tích cực ghi chép, dùng bút nhiều màu và bút nhớ dòng để phân loại kiến thức trong quá trình ghi chép.

Tiếng Trung giao tiếp

3 yếu tố quyết định kỹ năng nghe tiếng Trung của bạn

Nếu bạn nghe một câu tieng Trung giao tiep nhưng không hiểu rõ người ta muốn nói gì, nó nằm ở 1 trong 3 nguyên nhân sau:

  • Bạn thiếu từ vựng;
  • Bạn không nhận ra âm;
  • Bạn chẳng biết cấu trúc câu, là cụm động từ mà câu đó đang dùng nên không hiểu được ý chính của câu.

1, Thiếu từ vựng
Nếu từ vựng bạn quá ít, nghe từ mới không biết chúng là gì, hoặc bạn chỉ nhớ mang máng, không nhớ rõ nghĩa của nó. Điều này nói lên rằng, cách học tiếng Trung giao tiếp của bạn không chuẩn, bạn học quá ít từ, hoặc học nhiều nhưng đã lặp lại chúng quá ít lần. Hãy cải thiện bằng cách lặp lại nhiều hơn. Cách lặp lại từ vựng tốt nhất là đặt chúng vào một câu ví dụ nào đó, bạn sẽ thuộc từ và thuộc luôn cả câu và có thể sử dụng lại cấu trúc của câu đó sau này.

Kỹ năng nghe trong tiếng Trung