Nghi giải lao giữa các cuộc đàm phán trong kinh doanh là chuyện rất bình thường, đó là thời gian để mọi người ổn đinh lại, chuẩn bị công việc cho thời gian đàm phán tiếp theo, cũng là khoảng thời gian cho mọi người có thời gian thư giãn đầu óc một chút trước khi bước vào cuộc đàm phán căng thẳng tiếp sau.
Nói là chuyện đương nhiên nhưng không có nghĩa bạn chỉ cân bảo "nghỉ giải lao" giữa giờ như thi đấu thể thao được, bạn cần phải sử dụng tiếng Trung giao tiếp thật thành thạo và khéo léo để mọi người nghỉ giữa giờ cũng có tâm trạng thoải mái hơn, để đối tác biết bạn cũng rất tôn trọng ý kiến của họ.
Học tiếng Trung giao tiếp không khó, nhưng làm thế nào để sử dụng tieng Trung giao tiep thành thạo và khéo léo lại là chuyện khác, cùng học một số mẫu câu, từ dưới đây giúp ích cho bạn trong các cuộc đàm phán sau này bằng tiếng Trung nhé:
1, Mẫu câu tiếng Trung cơ bản
可以让我休息15分钟吗?Kěyǐ ràng wǒ xiūxí 15 fēnzhōng ma?
Có thể cho tôi nghỉ 15 phút được không?
抱歉,可以让我们休息一会吗?Bàoqiàn, kěyǐ ràng wǒmen xiūxí yī huǐ ma?
Xin lỗi, có thể cho chúng tôi nghỉ 1 lát được không?
我们休息一下喝杯咖啡好吗?Wǒmen xiūxí yīxià hē bēi kāfēi hǎo ma?
Chúng ta nghỉ giải lao uống ly cà phê được chứ?
我必须与我的老板一起商量。您能给我30分钟吗?Wǒ bìxū yǔ wǒ de lǎobǎn yīqǐ shāngliáng. Nín néng gěi wǒ 30 fēnzhōng ma?
Tôi phải bàn bạc với sếp của tôi. Ông có thể cho tôi 30 phút được không?
我们休息一下,让头脑清醒清醒,下午在继续。Wǒmen xiūxí yīxià, ràng tóunǎo qīngxǐng qīngxǐng, xiàwǔ zài jìxù.
Chúng ta nghỉ ngơi một lát cho đầu óc tỉnh táo, chiều lại tiếp tục.
您能给我大约一个小时的时间让我们研究一下吗?Nín néng gěi wǒ dàyuē yīgè xiǎoshí de shíjiān ràng wǒmen yánjiū yīxià ma?
Ông có thể cho tôi khoảng 1 tiếng để chúng tôi xem xét được không?
2, Hội thoại 1 học nói tiếng trung
Ở trên chúng ta đã học được một vài mẫu câu hữu ích cho cuộc đàm phán rồi, tiếp theo hãy hoc tieng Trung giao tiep theo hoàn cảnh nhé, vận dụng thực tế như vậy giúp bạn học tập dễ hơn, vào hoàn cảnh như vậy cũng có thể phản ứng tốt hơn:
A: 我们休息一下,让头脑清醒清醒,下午在继续好吗? Wǒmen xiūxí yīxià, ràng tóunǎo qīngxǐng qīngxǐng, xiàwǔ zài jìxù hǎo ma?
Chúng ta nghỉ ngơi một lát cho đầu óc tỉnh táo, chiều lại tiếp tục được không?
B:为什么不呢!我正好要请示一下我们老板关于付款条件的意见。Wèishéme bù ne! Wǒ zhènghǎo yào qǐngshì yīxià wǒmen lǎobǎn guānyú fùkuǎn tiáojiàn de yìjiàn.
Sao lại không! Vừa đúng lúc tôi muốn xin ý kiến của sếp chúng tôi về điều kiện thanh toán.
A:等你的好消息。Děng nǐ de hǎo xiāoxī. Tôi sẽ đợi tin tốt của ông.
B:下午见。Xiàwǔ jiàn. Chiều gặp lại.
A:下午见。Xiàwǔ jiàn. Chiều gặp lại.
3, Hội thoại tiếng Trung 2
陈先生:我们已经超过预定时间了。你何时有时间可以继续?
Chén xiānshēng: Wǒmen yǐjīng chāoguò yùdìng shíjiānle. Nǐ hé shí yǒu shíjiān kěyǐ jìxù?
Ông Trần: chúng ta đã quá thời gian quy định rồi. Khi nào thì ông có thể tiếp tục đàm phán?
海先生:恐怕我只有今天上午有时间。
Hǎi xiānshēng: Kǒngpà wǒ zhǐyǒu jīntiān shàngwǔ yǒu shíjiān.
Ông Hải: e rằng tôi chỉ có thể rảnh vào sáng nay thôi.
陈先生:让我想一想。对不起,请稍候片刻,我马上回来。
Chén xiānshēng: Ràng wǒ xiǎng yī xiǎng. Duìbùqǐ, qǐng shāo hòu piànkè, wǒ mǎshàng huílái.
Ông Trần: để tôi nghĩ xem nào. Xin lỗi, xin ông vui lòng đợi một lát, tôi sẽ quay lại ngay.
海先生:好吧。
Hǎi xiānshēng: Hǎo ba.
Ông Hải: được.
Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!