Saturday, June 25, 2016

Khẩu ngữ hay dùng nhất trong tiếng Trung Hoa ( P1)

để có khả năng giao tiếp thành thạo với người Trung Hoa là 1 chuyện không dễ dàng chút nào nếu như các bạn không nắm được một vài kiến thức cơ bản nhất khi học tiếng Trung . Đặc biệt sẽ thật khó cho bạn khi không nắm rõ được một vài câu khẩu ngữ mà người Trung Quốc thường hay sử dụng nhất trong giao tiếp là gì? Đó là Nguyên nhân gây trở ngại không nhỏ cho nhiều người khi giao tiếp bằng tiếng Trung Hoa bởi họ không biết câu này câu kia được dùng trong văn viết hay văn nói và kết quả là phạm 1 số sai lầm không đáng có. Vậy một vài câu khẩu ngữ thông dụng ấy là gì nhỉ? các bạn đã được học hay chưa? Đừng vội vàng nhé vì đây là cả 1 quá trình nhặt góp trong quá trình học tiếng hoa giao tiếp và giao tiếp bằng tiếng Trung , mình sẽ từ từ giới thiệu cho các bạn từng phần một. Trước tiên chúng ta hãy học phần 1 của 1 số câu khẩu ngữ thông dụng dưới đây nhé!


到时候再说。Dào shí hòu zài shuō .
Biểu thị trước mắt thì không cần phải suy nghĩ gì hết , đợi khi nào sự việc xảy ra rồi tính tiếp.Câu này thường được dùng khi từ chối yêu cầu người người khác hay lấy làm cái cớ để kéo dài thời gian.

如:A:你到底去不去啊?

B: 还没想好了,到时候再说吧。

rú : A: nǐ dào dǐ qù bú qù a ?

B : hái méi xiǎng hǎo le , dào shí hòu zài shuō ba .

A : Rốt cuộc thì bạn có đi hay không?

B: Tôi vẫn chưa nghĩ kỹ , đến lúc đó thì tính tiếp vậy.

如:A :你打算空着手去见她吗?

B : 哪儿能呢,到时候再说。

rú : A :nǐ dǎ suàn kōng zhe shǒu qù jiàn tā mā ?

B : nǎr néng ne , dào shí hòu zài shuō .

A: mày định tay không đến gặp nó à?

B : làm gì có chứ , đến lúc đó thì tính sau.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
都什么时候了。Dōu shénme shí hòu le .
Biểu thị sự việc xảy ra không đúng lúc hay biểu thị thời gian rất gấp không kịp nữa. Bao hàm trong đó là ngữ điệu cằn nhằn , không hài lòng.

如:都什么时候了 ,你才把材料送来。

rú : dōu shénme shí hòu le , nǐ cái bǎ cái liào sòng lái .

Đến lúc nào rồi mà giờ mày mới gửi tài liệu tới.

如:都什么时候了,你还说这种话,太让我失望了。

rú : dōu shénme shí hòu le , nǐ hái shuō zhè zhǒng huà , tài ràng wǒ shī wàng le .

Đến lúc nào rồi mà mày còn nói với tao những lời này , mày làm tao thất vọng quá.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
还是。。。来吧。Hái shì ….. lái ba .
Câu này dùng để đề xuất ai đó làm 1 việc gì đó hoặc vì người khác làm không tốt nên đề xuất để ai đó làm.

如:他年龄小,这种花儿还是(让)我来吧。

rú : tā nián líng xiǎo , zhè zhǒng huà hái shì ( ràng ) wǒ lái ba .

Nó vẫn còn nhỏ , những lời này hay là để tôi nói cho.

如:我今天太累了, 晚饭是你来(做)吧。

rú : wǒ jīn tiān tài lèi le , wǎn fàn hái shì nǐ lái ( zuò ) ba .

Hôm nay em mệt lắm rồi , hay là bữa tối anh nấu đi.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
话不能这么说。huà bù néng zhè me shuō .
Biểu thị người nói cho rằng đối phương nói những lời kia không thích hợp hoặc không có lý , không nên nói những lời như vậy. Dùng để phản bác lời của đối phương.

如:A: 你看,我还是好好儿的妈?哪儿有什么病?

B: 话不能这么说,难道医院能随便拿病人开玩笑。

A: nǐ kàn , wǒ hái shì hǎo haor de ma ? nǎr yǒu shénme bìng ?

B : huà bù néng zhè me shuō , nán dào yī yuàn néng suí biàn ná bìng rén kāi wán xiào ?

A : Mày xem , tao chẳng phải vẫn tốt hay sao? Làm gì có bệnh?

B: mày không thể nói những lời như thế được, không lẽ bệnh viện có thể tuỳ tiện lấy bệnh nhân ra làm trò đùa à?

如:A : 现在的男人没一个好东西?

B : 话不能这么说,难道我也不是个好东西妈?

rú : A : xiàn zài de nán rén méi yǒu shénme hǎo dōng xi ?

B : huà bù néng zhè me shuō , nán dào wǒ yě bú shì ge hǎo dōng xi mā ?

A : Thời buổi bây giờ chẳng có thằng con trai nào tốt?

B : Cũng không thể nói như vậy được , không lẽ an không phải là 1 thằng rất tốt hay sao?

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
能。。。才怪(呢)。Néng … cái guài (ne).
Dùng để biểu thị không tin vào 1 tình huống nào đó sẽ xảy ra.

如:就你现在这种方法,能学好汉语才怪呢 。

rú : jiù nǐ xiàn zài zhè zhǒng fāng fǎ , néng xué hǎo hàn yǔ cái guài ne .

Dựa vào cái phương pháp học của bạn hiện giờ có thể học tốt được tiếng Hán mới lạ đấy.

如:就你现在这个样子,不吃药病能好才怪呢。

rú : jiù nǐ xiàn zài zhè ge yàng zi , bù chī yào bìng néng hǎo cái guài ne .

Dựa vào cái bộ dạng của mày hiện giờ không uống thuốc mà khỏi được bệnh mới lạ đấy.

cách phân biệt 改良,改进,改善

Trong quá trình hoc tieng hoa giao tiep hang ngay bạn sẽ vấp phải một vài lỗi sai cơ bản nhất về từ và ngữ pháp? Có khả năng các bạn cho rằng đó chỉ là một vài hạt sạn nhỏ không đáng kể nhưng có Việc làm này các bạn cần phải nhớ đó là một vài hat sạn nhỏ làm lên cả 1 sa mạc lớn và chỉ cần ” sai 1 li Có khả năng dẫn bạn đi 1 dặm ” đấy. Đó là Lý do vì sao mọi người cần phải nắm rõ phương pháp sử dụng của một vài từ. Kế tiếp bài phân biệt 损害 ,伤害,危害 chúng ta cùng nhau tìm bí quyết phân biệt 3 từ 改良,改进,改善 này nhé. Chắc 3 chẳng còn xa lạ với mọi người nữa đâu nhỉ vì khi hoc tieng trung các bạn thường xuyên đụng mặt với chúng còn gì. Nhưng 3 từ này có gì khác nhau nhỉ? Chúng ta ùng mổ xẻ nó ra xem nhé!

3 từ này đều có nghĩa chỉ sự thay đổi cho tốt hơn. Nhưng cả 3 từ này lại có những cách sử dụng khác nhau trong từng trường hợp khác nhau.

改良 ( gǎi liáng ): Thay đổi
Từ này được dùng để thay chỉ sự thay đổi khuyết điểm của sự vật. Thay đổi , loại bỏ đi những khuyết điểm để sự vật đó có thể tốt hơn , phù hợp với yêu cầu . Từ này thường được sử dụng với 品种 ( pǐn zhǒng ) :giống , 土壤 (tǔ rǎng ): đất đai , 工具(gōng jù ): công cụ…

如:这种改良过的西瓜品种又大又甜 ,很受欢迎。

rú : zhè zhǒng gǎi liáng guò de xī guā pǐn zhǒng yòu dà yòu tián , hěn shòu huān yíng .

Cái loại dưa hấu đã được cải tạo này vừa to lại vừa ngọt , rất được ưa chuộng.

如:他一向反对激进的社会革命 ,主张社会改良。

rú : tā yí xiàng fǎn duì jī jìn de shè huì gé mìng , zhǔ zhāng shè huì gǎi liáng .

Anh ta 1 mực phản đối việc cấp tiến cách mạng xã hội , mà chủ trương thay đổi xã hội.

Cách phân biệt 改良,改进,改善
Cách phân biệt 改良,改进,改善
改进 (gǎi jìn ): cải tiến , cải thiện…
Từ này thường được dùng với nghĩa làm thay đổi để làm cho sự vật , sự việc sáng sủa hơn, tiến bộ hơn. Thường dùng với 工作(gōng zuò ): công việc , 作风(zuò fēng ): tác phong , 技术(jì shù ): kỹ thuật , 方法(fāng fǎ ):phương pháp , 态度(tài dù ): thái độ..

如:他们不仅应该改进工作方法 ,还应改进工作态度。

rú : tā men bù jǐn yīng gāi gǎi jìn gōng zuò fāng fǎ , hái yīng gai jìn gōng zuò tài dù .

Các anh không chỉ nên cải thiện phương pháp làm việc mà còn phải cải thiện cả thái độ làm việc.

如:依我看,这种技术还可以在改进改进。

rú : yī wǒ kàn , zhè zhǒng jì shù hái kě yǐ gai jìn gǎi jìn .

Theo như tôi thấy thì cái loại kỹ thuật này còn có thể cải tiến hơn được nữa đấy.

Cách phân biệt 改良,改进,改善
Cách phân biệt 改良,改进,改善
改善(gǎi shàn ): cải thiện , cải tiến….
Cũng chỉ sự thay đổi nhưng sự thay đổi ở đây là để giúp cho sự vật đi tới sự hoàn thiện. Thường được sử dụng với : 人活的环境(rén huó de huán jìng ):môi trường sống của con người , 条件(tiáo jiàn ): điều kiện , 伙食(huǒ shí ) : ăn uống , 待遇(dài yù ): đối đãi , 状况(zhuàng kuàng ): tình hình , 生活(shēng huó ): cuộc sống , 关系(guān xì ): quan hệ…

如:这几年,大部分北京人的居住条件都有了明显的该善。

rú : zhè jǐ nián , dà bù fèn Běi Jīng rén de jū zhù tiáo jiàn dōu yǒu le míng xiǎn de gǎi shàn .

Mấy năm gần đây, phần lớn cái điều kiện sống của người dân Bắc Kinh đều được cải thiện 1 cách rõ ràng.

如:要想改善健康状况 ,就必须改变不良的饮食习惯。

rú : yào xiǎng gǎi shàn jiàn kāng zhuàng kuàng , jiù bì xū gǎi biàn bù liáng de yǐn shí xí guàn .

Nếu muốn cải thiện được tình hình sức khoẻ thì nhất định phải cải thiện được thói quen ăn uống không tốt.

bí quyết diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung

Đôi khi trong cuộc sống sẽ có các lúc ta không nên kiềm chế được chính bản thân , làm mất đi tính kiên nhẫn. Đặc biệt khi có ai đó thường xuyên ca thán bên tai của bạn , dù cho đã thành thói quen nhưng đến 1 lúc nào đó mọi người không nên tiếp tục kiềm chế nữa mà sẽ bộc phát hết ra. Mình là 1 ví dụ điển hình này , suốt ngày mẹ mình ca thán lớn rồi không biết cái này cái kia , lớn rồi phải thế này thế kia… Nhiều khi mình chịu không nổi nữa cũng cãi lại mẹ vài câu lấy lại khí thế. Thế nhưng diễn đạt sự không kiên nhẫn đó bằng Tiếng Việt thì ok rồi còn trong tiếng Trung Hoa thì sao? mọi người sẽ diễn đạt nó như thế nào khi mẹ bạn thường xuyên ca thán về các bạn . Hãy học ngay 1 số phương pháp diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Hoa dưới đây đi để khi mẹ mắng thì mình dùng ngay tiếng Trung nói với mẹ. Mình dám chắc mẹ bạn sẽ không nói thêm được gì nữa đâu. Yên tâm đi phương pháp này đã được mình chứng thực và kiểm nghiệm rồi. Nào giờ chúng ta cùng nhau học thôi. những các bạn Có khả năng học nhiều bài học hơn tại: hoc tieng hoa giao tiep hang ngay



少废话。Shǎo fèi huà .
Diễn đạt sự không kiên nhẫn , không dài dòng với ngữ điệu rất mạnh và vô lễ.

如:老头子,少废话,你就说到底给不给把?

rú : lǎo tóu zi , shǎo fèi huà , nǐ jiù shuō dào dǐ gěi bù gěi ba ?

Lão già , lão ít dài dòng đi, rốt cuộc có đi hay không thì bảo?

算了算了。Suàn le suàn le
Biểu thị 1 tâm trạng không thể kiên nhẫn , không thể bình tĩnh được nữa , không hy vọng người khác sẽ tiếp tục có cách cư xử như thế nữa.

如:算了算了,你就别想了,我不问你了,反正问你也是白问。

rú : suàn le suàn le , nǐ jiù bié xiǎng le , wǒ bú wnè nǐ le , fǎn zhèng wèn nǐ yě shì bái wèn .

Thôi bỏ đi , mày dừng nghĩ nữa , tao cũng sẽ không hỏi mày nữa dù sao có hỏi mày cũng vô ích.

1 số cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng trung

干吗呀干吗呀(/干什么干什么)gàn má yā gàn má yā (/ gàn shénme gàn shénme )
Biểu thị người nói không muốn tham gia vào việc của đối phương.

如:干什么干什么,别来烦我, 自己一边玩儿去。

rú : gàn shénme gàn shénme , bié lái fán wǒ , zì jǐ yì biān wánr qù .

Làm gì đấy làm gì đấy , đừng có làm phiền mẹ , con tự ra kia chơi 1 mình đi.

行了行了,我知道了。Xíng le xíng le , wǒ zhī dào le .
Biểu thị sự không kiễn nhẫn được nữa với lời nói và việc làm của đối phương.

如:妈,行了行了,我知道了,你就别再啰唆了

rú : mā , xíng le xíng le , wǒ zhī dào le , nǐ jiù bié zài luō suo le .

Mẹ , được rồi , được rồi , con biết rồi , mẹ đừng kêu ca nữa.

Cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung:

你怎么这么。。。(唠叨,多话等)
nǐ zěnme zhème … ( láo dāo , duō huà děng )

Dùng sự không thể kiên nhẫn được nữa để biểu đạt cái không hài lòng của mình vói đối phương.

如:我真让你烦死了,你这个人怎么这么多话?

rú : wǒ zhēn ràng nǐ fán sǐ le , nǐ zhè ge rén zěnme zhème duō huà ?

Bạn làm tôi phiền chết đi được , con người bạn sao mà lắm lời vậy?

你到底(/究竟)V 不V? 不V 就算V
nǐ dào dǐ (/ jiù jìng ) V bù V ? V jiù suàn V

如:你都考虑三天了,你到底去不去?不去就算了。

rú : nǐ dào dǐ kǎo lù sān tiān le , nǐ dào dǐ qù bú qù ? bú qù jiù suàn le .

Bạn đã suy nghĩ 3 ngày rồi , rốt cuộc thì bạn có đi hay không? Không đi thì thôi.

Học nói cách diễn đạt không kiên nhẫn trong tiếng trung

得得(/得了得了). dé de (/ dé le dé le )
Cách nói này thì cũng giống như cách nói “行了行了” và “算了算了”

如:得得,我算是服了你,别再说了,我按照你的意思办就是了。

rú : dé dé , wǒ suàn shì fú le nǐ le , bié zài shuō le , wǒ àn zhào nǐ de yì sì bàn jiù shì le .

Được rồi , được rồi , coi như tôi phục bạn rồi đấy , đừn nói nữa , tôi làm theo ý bạn là được chứ gì.

Cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung:

还要等到什么时候(/我都快等到白头了)
Hái yào děng dào shénme shí hòu (/ wǒ dōu kuài děng dào bǎi tóu le )

Biểu thị người nói đợi đối phương rất lâu đến mức không thể kiên nhẫn đợi thêm được nữa.

如:快点儿吧,还要我等多久?我都快等到白头了?

rú : kuài diǎnr ba , hái yào wǒ děng duō jiǔ ? wǒ dōu kuài děng dào bái tóu le ?

Nhanh lên đi , còn muốn tao đợi bao lâu nữa hả? Tao sắp đợi đến bạc cả đầu rồi đây này?

phương pháp biểu lộ sự nghi ngờ trong tiếng Trung Hoa

hoc tieng hoa giao tiep hang ngay - Không phải lúc nào chúng ta cũng tin một vài

điều người khác nói là thật , đặc biệt khi nói chuyện với các người vui tính , hay đùa hoặc một vài người có tính cách thức nói phóng đại , khoa trương sự việc lên chín tầng mây. những lúc như vậy mọi người cần phải có những câu nghi vấn thể hiện sự nghi ngờ của mình? Vậy trong tiếng Hoa có các cách nói nào là thường thông dụng nhất? bạn đã biết được bao nhiêu rồi? Hãy đọc thêm 1 số phương pháp bộc lộ sự nghi ngờ của bản thân với các câu tiếng Trung thường gặp nhất dưới đây nhé

….. 真让人起疑心
….. Zhēn ràng rén qǐ yí xīn

Biểu thị sự hoài nghi của người nói.

如:他平时是有名的小气鬼,连买糖请客都不愿意,今天却说要请大家去五星级店酒吃西餐,这可真让人起疑心。

rú : tā píng shí shì yǒu míng de xiǎo qì guǐ , lián mǎi táng qǐng kè yě bù yuàn yi , jīn tiān què shuō yào qǐng dà jiā qù wǔ xīng jí diàn jiǔ chī xī cān , zhè kě zhēn ràng rén qǐ yí xīn .

Hắn ta bình thường có tiếng là tên keo kiệt bủn xỉn , đến mua kẹo mời bạn bè còn không muốn , hôm nay lại nói mới mọi người đến nhà hàng 5 sao ăn cơm Tây , thật khiến người ta phải nghi ngờ.

这事儿能成吗?
zhè shìr néng chéng ma ?

Cách dùng này thể hiện sự hoài nghi của người nói về 1 sự việc nào đó liệu có thành công hay không?

如:你打算结婚的时候不请父母参加,这样做行得通吗?

rú : nǐ dǎ suàn jié hūn de shí hòu bù qǐng fù mǔ cān jiā , zhè yàng zuò xíng de tòng ma ?

Bạn dự định không mời bố mẹ tham gia lễ kết hôn , như vậy có ổn hay không?

Diễn đạt cách nghi ngờ trong tiếng trung

你说的有没有水分?
nǐ shuō de yǒu méi yǒu shuǐ fēn ?

Diễn đạt suy nghĩ của đối phương cho rằng người nói đang khoa trương sự việc.

如:你说这个药吃了以后可以美容,减肥吗?你说的有没有水分?

rú : nǐ shuō zhè ge yào chī le yǐ hòu kě yǐ měi róng , jiǎn féi ma ? nǐ shuō de yǒu méi yǒu shuǐ fēn ?

Bạn nói thuốc này uống xong có thể làm đẹp và giảm cân ư? Bạn liệu có khoa trương nó lên không đấy?

是不是弄错了?
shì bú shì nòng cuò le ?

Diễn đạt sự hoài nghi về tín chín xác của1 chuyện hay 1sự việc nào đó.

如:是不是弄错了?我刚到这儿,什么人也不认识,不可能有人来找我。

rú : shì bú shì nòng cuò le ? wǒ gāng lái zhèr , shén me rén yě bú rèn shì , bù kě néng yǒu rén lái zhǎo wǒ .

Có phải có gì đó nhầm lẫn rồi không? Tôi vừa mới đến đây , chưa hề quen biết ai làm sao lại có người tới tìm tôi được?

1 số câu nghi ngờ hay nhất tiếng Trung

你没蒙我吧?
nǐ méi méng wǒ ba ?

Thể hiện sự hoài nghi người nói , cho rằng đồi phương đang lừa mình.

如:你真的今天晚上要请我去吃饭吗?你没蒙我吧?

rú : nǐ zhēn de jīn tiān wǎn shàng yào qǐng wǒ qù chī fàn ma ? nǐ méi méng wǒ ba ?

Bạn thực sự muốn mời tôi đi ăn cơm tối ư? Bạn không đùa tôi đấy chứ?

Cách biểu đạt sự nghi ngờ trong tiếng Trung

不见得吧,你越说越离谱儿了。
bú jiàn de ba , nǐ yuè shuō yuè lí pǔr le .

Biểu thị sự hoài nghi đối với những lời người khác nói, không tin vào lời của người khác nói mà bản thân cho rằng những lời mà đối phương nói với sự thật là khác nhau.

如: “不见得吧,你越说越离谱儿了,没那么严重”

rú : “ bú jiàn de ba , nǐ yuè shuō yuè lí pǔr , méi nà me yán zhòng”

“ Không phải đấy chứ , bạn càng nói càng không hợp lý chút nào , không đến nỗi nghiêm trọng như thế đâu”

Này , mình nói nhỏ nhé! có nghi ngờ gấu thì nghi ngờ chớ đừng nghi ngờ mình và bài học này là ok rồi!!!!

Học cách nói tạm biệt trong tiếng Trung

Bữa tiệc nào rồi cũng có lúc phải tàn , cuộc gặp nào rồi cũng có lúc phải chia tay. Nghe câu này thấy buồn buồn sao ý những bạn nhể? Nhưng đúng là thế thật trong cuộc sống của chúng ta đôi khi không có ý định nhưng vẫn phải nói 2 từ ” tạm biệt “ . bạn cần phải biết 1 số câu chào tạm biệt trong tiếng Hoa để sử dụng nó trong một vài trường hợp như vậy. Rất hay và ý nghĩa lắm đấy , học nhanh đi.

我来向你辞行(告别)
wǒ lái xiàng nǐ cí xíng ( gào bié )

Là cách nói khi bạn đến tìm ai đó để tạm biệt.

如:明廷我就要离开北京去上海了,现在我来向你辞行,希望你多多保重。

rú : míng tiān wǒ jiù yào lí kāi Běi Jīng qù Shàng Hǎi le , xiàn zài wǒ lái xiàng nǐ cí bié , xī wàng nǐ duō duō bǎo zhòng .

Ngày mai tôi dời Bắc Kinh đi Thượng Hải rồi , hôm nay đến đây nói lười tạm biệt với bạn , hy vọng bạn hãy bảo trọng.

别再送了,咱们就此分手吧(告别)
bié sòng le , zán men jiù cǐ fēn shǒu ba ( gào bié )

Câu này dùng trong trường hợp khi đối phương tiễn bạn 1 đoạn đường dài rồi và đã đến lúc tạm biệt .

如:你已经送了我两站地了,别再送了,我们就此分手吧。

rú : nǐ yǐ jīng sòng wǒ liǎng zhàn de le , bié zài sòng le , wǒ men jiù cǐ fēn shǒu ba .

Bạn đã tiễn tôi 2 bến xe rồi , đừng tiễn nữa , chúng ta tạm biệt từ đây đi.

diễn đạt cách nói tạm biệt trong tiếng Trung
diễn đạt cách nói tạm biệt trong tiếng Trung
如果咱们之间还有缘分的话,肯定会再见的(送别或者告别)
rú guǒ zán men zhī jiān hái yǒu yuàn fèn de huà , kěn dìng huì zài jiàn ( sòng bié huò zhě gào bié ).

Câu này dùng trong trường hợp an ủi đối phương khi sắp chia tay , biểu thị 2 người vẫn còn cơ hội gặp lại.

如:你别哭了,如果咱们之间还有缘分的话,肯定会再见的,不信你等着瞧。

rú : nǐ bié kū le , rú guǒ zán men zhī jiān hái yǒu yuàn fèn de huà , kěn dìng huì zài jiàn de , bú xìn nǐ děng zhe qiáo .

Bạn đừng khóc nữa , nếu như chúng ta có duyên thì nhất định sẽ gặp lại , không tin bạn cứ chờ mà xem.

送君千里,终有一别,我就不远送了(送别)
Sòng jūn qiān lǐ , zhōng yǒu yì bié , wǒ jiù bùyuǎn sòng le ( sòng bié )

Dùng trong trường hợp khi bạn đã tiễn đối phương 1 đoạn đường xa rồi cuối cùng cũng phải quyết định tạm biệt.

如:真希望这条路可以永远走下去,可是送君千里,终有一别,我就不远送了。祝你一路平安。

rú : zhēn xī wàng zhè tiáo lù kě yǐ yǒng yuǎn zǒu xià qù , kě shì sòng jūn qiān lǐ , zhōng yǒu yì bié , wǒ jiù bù yuan sòng le . zhù nǐ yì tiáo píng ān

Thật sự hy vọng rằng con đường này có thể mãi mãi tiếp tục đi nhưng tiễn quân ngàn dặm cũng phải chia tay , tôi đành phải dừng ở đây. Chúc bạn lên đường bình an.

1 số câu nói tạm biệt trong tiếng Trung
1 số câu nói tạm biệt trong tiếng Trung
山不转水转,我们总会有机会见面的(送别或告别)
Shān bù zhuǎn shuǐ zhuǎn , wǒ men zǒng huì yǒu jī huì jiàn miàn de ( sòng bié huò gào bié )

Sử dụng khi đối phương vì lo lắng sau này không có cơ hội gặp lại mà không nỡ chia tay.

如:你别想那么多,山不转水转,我们总会有机会见面的。

rú : nǐ bié xiǎng nà me duō , shān bù zhuǎn shuǐ zhuǎn , wǒ men zǒng huì yǒu jī huì jiàn miàn de .

Bạn đừng nghĩ nhiều như vậy , núi không chuyển thì nước chuyển , chúng ta nhất định sẽ có cơ hội gặp lại mà.

Học cách nói tạm biệt trong tiếng Trung
Học cách nói tạm biệt trong tiếng Trung
今天我们在这欢送。。。(送别)
Jīn tiān wǒ men zài zhè huān sòng … ( sòng bié )

Sử dụng khi ai đó sắp dời đi 1 nơi nào đó thì mọi người tổ chức cho 1 buổi chia tay.

如:为了欢送小马,大家一起干一杯。

rú : wèi le huān sòng xiǎo Mǎ , dà jiā yì qǐ gàn yì bēi .

Để tạm biệt tiểu Mã mọi người cùng nhau cạn ly

Related

tìm hiểu cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung

Con người cũng có lúc này lúc kia , cũng có lúc vui , lúc buồn , có cảm xúc trạng thái … . chứ không phải là gỗ , là đá mà không biết buồn là gì. Khi những người thân yêu các bạn bè quanh bạn buồn rầu , ủ dột vì 1 chuyện gì đó bạn sẽ phải làm gì để an ủi họ? Trong tiếng Hoa có rất nhiều cách để biểu đạt sự quan tâm , lời động viên , an ủi. các bạn đã biết những phương pháp biểu lộ nào rồi? Hãy đọc thêm 1 số những câu an ủi , động viên hay trong bài hoc tieng hoa giao tiep hang ngay Ngày hôm nay nhé! Thực sự rất hay và đọc đấy.

吃一堑,长一智
chī yí qiàn , zhǎng yí zhì

Đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn

如:这次上当受骗就算了,你可一定要吃一堑长一智,不要再轻易相信陌生人的话了

rú : zhè cì shàng dāng shòu piàn jiù suàn le , nǐ kě yí dìng yào chī yí qiàn zhǎng yí zhì , bú yào zài qīng yì xiāng xìn mò shēng rén de huà le .

Lần này bị lừa thôi bỏ đi , bạn phải nhớ đi 1 ngày đàng , học 1 sàng khôn , đừng có dễ dàng tin lười người lạ nói nữa.

你就当花钱买个教训吧
nǐ jiù dāng huā qián mǎi ge jiào xùn ba

Dùng để khuyên nhủ ai đó đã mất 1 số tiền không đáng mất vào 1 việc / cái gì đó. Mất số tiền đó cũng không phải là mất không vì ít nhất cũng học được 1 bài học.

如:我早就让你不要相信那些广告,你便不听,白白扔了那么多钱,不过你就当花钱买个教训吧,以后可万万不要再犯呀。

rú : wǒ zǎo jiù ràng nǐ bú yào xiāng xìn nà xiē guǎng gào , nǐ biàn bù tīng , bái bái rèng le nà me duō qián , bú guò nǐ jiù dāng huā qián mǎi ge jiào xùn ba , yǐ hòu kě wàn wàn bú yào zài fàn ya .

Tôi đã sớm nói với bạn đừng tin những quảng cáo đó rồi bạn lại không nghe , mất trắng số tiền nhiều như vậy , nhưng mà hãy coi như bạn bỏ tiền ra mua 1 bài học đi lần sau không được tái phạm nữa.

biểu đạt cách an ủi trong tiếng Trung
biểu đạt cách an ủi trong tiếng Trung
现在知道也不晚呀
Xiàn zài zhī dào yě bù wǎn yā

Dùng đẻ khuyên nhủ ai đó vì 1 chuyện nào đó mà hối hận mãi không thôi.

如:A : 如果有人早点告诉我,我就绝对不会那样做

B : 你不要自己责备自己了,现在知道也不晚呀。

A: rú guǒ yǒu rén zǎo diǎnr gào sù wǒ , wǒ jiù jué duì bú huì nà yàng zuò

B : nǐ bú yào zì jǐ zé bèi zì jǐ le , xiàn zài zhī dào yě bù wǎn ya .

A : Nếu như có ai đó sớm nói với tôi điều đó , tôi sẽ không bao giờ làm như vậy.

B : bạn đừng có tự trách bản thân mãi như thế nữa , bây giờ biết vẫn chưa muộn mà.

别着急(/别担心),又不是什么大病
bié zháo jí (/ bié dān xīn ) , yòu bú shì shénme dà bìng

Dùng để an ủi người ốm , người bệnh.

如:你别着急,又不是什么大病,只要你听医生的话,过几天就好了。

rú : nǐ bié zháo jí , yòu bú shì shén me dà bìng , zhǐ yào tīng yī shēng de huà , guò jǐ tiān jiù hǎo le .

Bạn không phải lo lắng , chẳng phải là bệnh gì nguy hiểm , chỉ cần bạn nghe theo lời bác sĩ qua mấy ngày nữa sẽ khỏi thôi.

1 số câu an ủi trong tiếng trung
1 số câu an ủi trong tiếng trung
旧的不去,新的不来
jiù de bú qù , xīn de bù lái

Dùng để an ủi những người mất đồ.

如:A : 我的钱包丢了,真可惜,我都用了5 年了 ,还是我妈妈给我买的呢。

B : 丢了就丢了吧,旧的不去,新的不来嘛。再说你着急也没用

A : wǒ de qián bāo diū le , zhēn kě xī , wǒ dōu yòng le 5 nián le , hái shì wò māma gěi wǒ mǎi de ne .

B: diū le jiù diū le ba , jiù de bú qù , xīn de bù lái ma . zài shuō nǐ zháo jí yě méi yòng .

A : Tôi mất vì tiền rồi , thật đáng tiếc , tôi đã dòng nó 5 năm rồi lại còn là do mẹ tôi mua cho tôi nữa chứ.

B : Mất rồi thì thôi , cũ không đi , mới không đến mà , hơn nữa bạn lo lắng cũng chẳng làm được gì.

只要人没事,比什么都好,破财免灾嘛
zhǐ yào rén méi shì , bǐ shénme dōu hǎo , pò cái miǎn zāi ma

Thường dùng để kuyene nhủ với những ai xảy ra sự cố gì , coi như của đi thay người.

如:虽然刚买来的车就坏了,但是只要人没事,比什么都好,俗话说“破财免灾”嘛,你以后一切都会顺顺利利的。

rú : suī rán gāng mǎi lái de chē jiù huài le , dàn shì zhǐ yào rén méi shì , bǐ shénme dōu hǎo , sú huà shuō “ pì cái miǎn zāi” ma , nǐ yǐ hòu yí qiè huì shùn shùn lì lì de .

Mặc dù xe mới mua đã hỏng rồi nhưng chỉ cần người không sao là tốt rồi , tục ngữ đã nói “ của đi thay người” mà , sau này bạn nhất định sẽ thuận lợi.

Học cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung
Học cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung
善有善报,恶有恶报(/好人自有好报)
Shàn yǒu shàn bào , è yǒu è bào (/ hǎo rén zì you hǎo bào )

Dùng an ủi những người có lòng dạ tốt đi giúp người khác nhưng lại bị làm tổn thương lại.

如:你帮助他,你做的是对的,你对不起自己的良心。再说了,善有善报,恶有恶报,他那么没有良心,早晚没有好下场.

rú : nǐ bāng zhù tā , nǐ zuò de shì duì de , nǐ duì bù qǐ zì jǐ de liáng xīn . zài shuō le , shàn yǒu shàn bào , è yǒu è bào , tā nà me méi yǒu liáng xīn , zǎo wǎn méi yǒu hǎo xià chǎng .

Bạn giúp hắn , bạn làm như vậy là đúng , bạn không thẹn với lương tâm của mình. Hơn nữa , ở hiền gặp lành , ở ác gặp dữ , hắn đã không có lương tâm như vậy sớm muộn gì cũng không có kết cục tốt.

想开点儿,不就是。。。吗?有什么大不了的?
Xiǎng kāi diǎnr , bú jiù shì … mā ? yǒu shénme dà bù liǎo de ?

Thường dùng để an ủi những ai vì thất bại mà tâm trạng không tốt.

如:你想开点儿,不就是一次考试没及格嘛,有什么大不了的?下次就努力就行了。

rú : nǐ xiǎng kāi diǎnr , bú jiù shì yí cì kǎo shì méi jí gé ma , yǒu shénme dà bù liǎo de ? xià cì nǔ lì jiù xíng le .

Mày nghĩ thoáng ra 1 chút , chẳng phải chỉ là lần kiểm tra không đạt tiêu chuẩn thôi mà , có gì to tát đâu? Lẫn sau cố gắng hơn là được.

an ủi động viên bằng những câu hay nhất tiếng Trung
an ủi động viên bằng những câu hay nhất tiếng Trung
人已经走了,你不要太难过了
Rén yǐ jīng zǒu le , nǐ bú yào tài nán guò le

Dùng để khuyên nủ , an ủi những người vì có người thân mất đi mà đau lòng.

如:你不要再哭了,人已经走了,你不要太难过了,你还要为活着的人想一想。

rú : nǐ bú yào zài kū le , rén yǐ jīng zǒu le , ni bú yào tài nán guò le , nǐ hái yào wèi huó zhe de rén xiǎng yì xiǎng .

Mày đừng có khóc nữa , người thì cũng đã đi rồi đừng buồn nữa , mày hãy vì những người đang sống mà nghĩ thoáng ra.

10. 车到山前必有路(/ 天无绝人之路)

chē dào shān qián bì yǒu lù (/ tiān wú jué rén zhī lù )

Dùng để khuyên nhủ những người đang thất vọng hoặc đang lo lắng về chuyện gì đó.

如:工作丢了没关系, 再找一个就是了,车到山前必有路,你不必这么担心。

rú : gōng zuò diū le méi guān xi , zài zhǎo yí ge jiù shì le , chē dào shān qián bì yǒu lù , nǐ bú bì zhè me dān xīn .

Công việc mất rồi thì tìm 1 công việc khác, xe đến trước núi chắc chắn sẽ có đường , mày không cần phải lo lắng như thế.

Học cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung
Học cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung
11. 三条腿的蛤蟆不好找,两条图的人有的是

Sān tiáo tuǐ de há mǎ bù hǎo zhǎo , liǎng tiáo tuǐ de rén yǒu de shì .

Dùng để khuyên nhủ những người đau khổ vì thất tình.

如: 小李,他和你分手是他没有福气。三条腿的蛤蟆不好找,两条腿的人有的是, 我再给你介绍一个更好的。

rú : xiǎo Lǐ , tā hé nǐ fēn shǒu shì tā méi yǒu fú qì . sān tiáo tuǐ de há mǎ bù hǎo zhǎo , liǎng tiáo tuǐ de rén yǒu de shì , wǒ zài gěi nǐ jiè shào yí ge gèng hǎo de .

Tiểu Lý , hắn chia tay với em là hắn không có phúc , ếch chân thì khó kiếm nhưng người hai chân thì đâu chả có , anh sẽ giới thiệu cho em 1 đứa tốt hơn nó.

biểu lộ sự trách móc trong tiếng Trung

tiếng hoa giao tiếp hàng ngày - Khi muốn trách móc ai đó thì ta phải làm sao? trong tiếng Trung có rất nhiều cách để bộc lộ sự trách móc , bạn đã thuộc một vài câu nào rồi? Dưới đây là 1 số câu bộc lộ sự trách móc thường gặp nhất trong tiếng Hoa . Chúng ta cùng tham khảo nhé và nếu mọi người còn biết thêm những cách thức biểu đạt nào nữa thì hãy cho bạn cùng biết để giao lưu học hỏi nhé! Nhưng mà này , mình nói này dỗi gì thì dỗi , trách gì thì trách cũng nhẹ nhàng thôi không lại gặp vấn đề đấy.

去你的,别拿。。。开心了
qù nǐ de , bié ná ….. kāi xīn le

Câu này thường được dùng để trách đối phương khi họ lấy bản thân bạn ra đùa cợt.

如:去你的,别拿我开心了!说实话,这些事让我挺烦的。

rú : qù nǐ de , bié ràng wǒ kāi xīn le ! shuō shí huà , zhè xiē shì ràng wǒ tǐng fān de .

Thôi đi , đừng lấy tôi ra đùa nữa , nói thật những việc này làm tôi cảm thấy rất phiền.

你呀,就是。。。
nǐ yā , jiù shì …..

Dùng để trách móc đối phương ở 1 phương diện nào đó.

如:你呀,就是眼光不高

rú : nǐ yā , jiù shì yǎn guāng bù gāo

Chính là vì mắt thẩm mỹ của bạn không được cao.

1 số câu trách trong tiếng trung
1 số câu trách trong tiếng trung
你这个。。。(人/丫头/孩子。。)
nǐ zhè ge ….. ( rén / yā tóu / hái zi …)

Trách móc , chỉ trích 1 ai đó. Câu này có thể dùng 1 mình nhưng cũng có thể sử dụng những từ đằng sau.

如:你这个丫头,你以为这是开玩笑啊?

rú : nǐ zhè ge yā tóu , nǐ yǐ wéi zhè shì kāi wán xiào ā ?

Con nha đầu này , mày nghĩ đây là chuyện đùa à?

你以为这是开玩笑啊
nǐ yǐ wéi zhè shì kāi wán xiào ā ?

Trách móc , chỉ trích đối phương vì lấy 1 chuyện nghiêm túc ra làm trò đùa.

如:你以为这是开玩笑啊,你不认真检查电线,出了事故怎么办?

rú : nǐ yǐ wéi zhè shì kāi wán xiào ā , nǐ bú rèn zhēn jiǎn chá diàn xiàn , chū le shì gù zénme bàn ?

Anh nghĩ đây là chuyện đùa à , anh không kiểm tra dây điện cẩn thận , xảy ra chuyện gì thì phải làm sao?

Biểu đạt sự trách móc trong tiếng Trung
Biểu đạt sự trách móc trong tiếng Trung
让我怎么说你才好了?
Ràng wǒ zénme shuō nǐ cái hǎo le ?

Dùng trong những trường hợp khi trách ai đó không nên làm chuyện này hay không nên phạm phải cái lỗi không đáng phạm phải hoặc cũng có thể dùng khi trách ai có làm 1 việc vặt cũng không xong.

如:这么点儿事你都做不好,让我怎么说你才好了?

rú : zhè me diǎnr shì nǐ dōu zuò bù hǎo , ràng wǒ zěnme shuō nǐ cái hǎo le ?

Có mỗi 1 việc nhỏ như thế mà bạn cũng làm không xong bảo tôi phải nói gì với bạn mới tốt đây.