Trung tâm Tiếng Trung giao tiếp - Học tiếng Trung giao tiếp uy tín và chất lượng tại Hà Nội
Saturday, June 25, 2016
biểu đạt bí quyết hỏi thăm phổ biến nhất trong tiếng Trung
。。。怎么了?(/怎么。。。)
….. zenme le ?
Cấu trúc này vô cùng phổ biến. Là cách nói đơn giản nhất cũng như thường dùng nhất trong tiếng Trung , có thể dùng trong bất kỳ tình huống nào. Dùng biểu đạt khi bạn nhìn thấy ai đó có dấu hiệu khác với thường ngày.
如:你怎么了?怎么看上去没有精神?
rú : nǐ zěnme le ? zěnme kàn shàng qù méi yǒu jīng shén ?
Bạn làm sao vậy? Sao nhìn không có tinh thần thế kia?
。。。吗?。。。mā ?
Câu này là 1 cách thức hỏi rất cơ bản, được dùng làm câu hỏi nghi vấn.
如:难道连这么简单的问题都不会吗?
rú : nán dào lián zhè me jiǎn dān de wèn tí dōu bú huì mā ?
Không lẽ đến câu hỏi đơn giản như vậy cũng không biết sao?
1 số câu hỏi thăm trong tiếng tru
1 số câu hỏi thăm trong tiếng tru
怎么称呼你? (/请问您遵姓大名)
Zěnme chēng hu nǐ ? (/qǐng wèn nín zūn xìng dà míng )
Câu này thường dùng để hỏi về danh tính của người khác. Đây là 1 cách nói rất kéo léo ,lịch sự và tế nhị.
如:这位新生,请问您尊姓大名?
rú : zhè wèi xiān sheng , qǐng wèn nín zūn guì dà míng ?
Xin hỏi vị tiên sinh đây , đại danh quý tính cảu ngài là gì?
请问您芳名? (/ 芳龄)
Qǐng wèn nín fāng míng ? (/ fāng líng )
Thường được dùng để hỏi quý dan hay tuổi tác của những cô gái trẻ.
如:张小姐,能不能请问您的芳名?
rú : zhāng xiǎo jiě , néng bù néng qǐng wèn nín de fāng míng ?
Cô Trương , có thể cho tôi biết quý tính của cô không?
hỏi thăm trong tiếng Tru
hỏi thăm trong tiếng Tru
老人家高寿?
Lǎo rén jiā gāo shòu ?
Thường được dùng 1 cách lịch sự , khách sao khi hỏi về tuổi tác của những người lớn tuổi.
如:昨天在晚会上,我看到一个头发和胡子全白了的老人居然表演了一套武术,我连忙上前问他“请问您老人家高寿?”
rú : zuó tiān zài wǎn huì shàng , wǒ kàn dào yī ge tóu fā hé hú zi quán bái le de lǎo rén jiā jù rán biǎo yǎn le yí tào wǔ shù , wǒ lián máng shàng qián wèn tā “ qǐng wèn nín lǎo rén jiā gāo shòu ?”
Trong bữa tiệc tối qua , tôi nhìn thấy 1 cụ tóc và râu đầu trắng hết rồi nhưng lại biểu diễn 1 màn võ thuật , tôi liền lên phía trước hỏi cụ “ Xin hỏi cụ thọ bao nhiêu tuổi rồi?”
是你什么人?
shì nǐ shén me rén ?
Với câu này dùng để hỏi đối phương có mối quan hệ gì với 1 ai đó.
如:你一直帮他说话,他到底是你什么人?
rú : nǐ yì zhí bāng tā shuō huà , tā dào dǐ shì nǐ shénme rén ?
Bạn cứ 1 mực nói giúp anh ta rốt cuộc thì anh là là gì cuả bạn?
Biểu đạt cách hỏi thăm thông dụng nhất trong tiếng Trung
Biểu đạt cách hỏi thăm thông dụng nhất trong tiếng Trung
你还有什么要(说/写/补充)的?
nǐ hái yǒu shén me yào ( shuō / xiě / bǔ chōng ) de ?
Thường dùng để hỏi ý kiến của đối phương trong trường hợp đã tiến hành làm 1 việc gì đó trong 1 thời gian rồi.
如:我们已经达成了初步的意见,请问您还有什么要补充的?
rú : wǒ men yǐ jīng dá chéng le chū bù de yì jiàn , qǐng wèn nín hái yǒu shénme yào bǔ chōng de ?
Chúng tôi đã đạt đến những bước đầu tiên của ý kiến rồi , xin hỏi bạn còn muốn bổ sung gì nữa không?
Diễn đạt cách đề nghị , đề xuất trong tiếng Trung
要不然,。。。
Yào bù rán ,…
Sử dụng trong trường hợp cách A không thực hiện được thì đề nghị lựa chon cách B.
如:要不然,就选择华东师范大学的会计专业吧。
rú : yào bù rán , jiù xuǎn zé huá dōng shī fàn dà xué de kuài jì zhuān yè ba .
Hay là chọn ngành kế toán của trường Đại học sư phạm Hoa Đông đi.
Diễn đạt cách đề nghị , đề xuất trong tiếng Trung
Diễn đạt cách đề nghị , đề xuất trong tiếng Trung
我建议。。。( cũng có thể nói 我提议。。。)
wǒ jiàn yì ….
Câu này sử dụng khi chúng ta trực tiếp đưa ra đề xuất của bản thân.
如:我建议(/ 提议),这个周末,我们举行一个晚会怎么样。
rú : wǒ jiàn yì ( / tí yì ), zhè ge zhōu mò , wǒ men jǔ xíng yí ge wǎn huì zěn me yàng ?
Tôi có ý kiến là cuối tuần này chúng ta tổ chức 1 buổi đêm liên hoan ?
你看,。。。好不好?
nǐ kàn , …. hǎo bù hǎo ?
Với câu này vừa dùng để diễn đạt ý đề xuất vừa diễn đạt sự thương lượng.
如:你看,这样做好不好?
rú : nǐ kàn , zhè yàng zuò hǎo bù hǎo ?
Bạn xem làm như thế này có được không?
đề xuất trong tiếng Trung
đề xuất trong tiếng Trung
你是不是。。。更( / 比较)好?
Đây là 1 câu đề nghị khéo léo cho đối phương nên làm gì.
如:你看,今天去太晚了,你是不是明天去比较好?
rú : nǐ kàn , jīn tiān qù tài wǎn le , nǐ shì bú shì míng tiān qù bǐ jiào hǎo ?
Bạn xem , hôm nay đi thì cũng muộn rồi , ngày mai bạn đi có phải tốt hơn không?
叫我看(/依我看/照我看/我觉得/按照我的看法),你还是(/最好)。。。
Jiào wǒ kàn (/yī wǒ kàn /zhào wǒ kàn /wǒ jué de /ān zhào wǒ de kàn fǎ ) , nǐ hái shì … (/zuì hǎo )
Câu này dùng để đề xuất với đối phương nên làm theo những gì họ nói.
如:依我看,还是算了吧。
rú : yī wǒ kàn , hái shì suàn le ba .
Theo tôi thấy hay là bỏ đi.
如:叫我看,你还是去医院检查一下吧。
rú : jiào wǒ kàn , nǐ hái shì qù yī yuàn jiǎn chá yī xià ba .
Theo tôi hay là bạn đến bệnh viện kiểm tra đi.
các cách diễn đạt ý kiến đề xuất trong tiếng trung
các cách diễn đạt ý kiến đề xuất trong tiếng trung
要不这样吧(/这么着吧)
Yào bù zhè yàng ba (/zhè me zhe ba )
Sử dụng câu này dùng để đề xuất với đối phương nếu như cách A không được thì dùng cách khác thử xem sao.
如:要不这样吧,你先上课,其他的事,下午再说。
rú : yào bù zhè yàng ba , nǐ xiān shàng kè , qí tā de shì ,xià wǔ zài shuō .
Hay là thế này đi , bạn lên lớp trước đi, còn những chuyện khác chiều về nói tiếp.
要不(/要不然)你看这样好不好
Yào bù (/yào bù rán ) nǐ kàn zhè yàng hǎo bù hǎo ?
Với câu này dùng để đề xuất với đối phương suy nghĩ xem ý kiến của họ có sử dụng được hay không?
如:要不,你们看这样好不好?今天我们就不去了。
rú : yào bù , nǐ men kàn zhè yàng hǎo bù hǎo ? jīn tiān wǒ men jiù bú qù le .
Hay là thế này mọi người xem được không? Hôm nay chúng ta sẽ không đi nữa.
你何不。。。
nǐ hé bù …
Dùng với ngữ khí phản vấn đối phương sao không làm cái này , cái kia…
如:你何不按照你妈妈的要求去做?
rú : nǐ hé bù àn zhào nǐ mā ma de yāo qiú qù zuò ?
Tại sao bạn không làm theo yêu cầu của mẹ bạn?
Diễn đạt bí quyết cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung Quốc
不管别人怎么看你,你自己都要看得起自己
bù quǎn bié rén zěn me kàn nǐ , nǐ zì jǐ dōu yào kàn de qǐ zì jǐ
Đây là câu dùng để khích lệ đối phương có dũng khí làm 1 việc gì đó , không vì những lười nghị luận hoặc suy nghĩ của người khác mà không dám làm.
如:脸皮要厚一点儿,不管别人怎么看你,你自己都要看得起自己。
rú : liǎn pí yào hòu yì diǎnr , bù guǎn bié rén zěn me kàn nǐ , nǐ zì jǐ dōu yào kàn de qǐ zì jǐ .
Da mặt phải dày lên 1 chút , bất kể người khác nghĩ gì về bạn , tự bản thân bạn phải biết coi trọng mình.
A 给 B 打气
A gěi B dǎ qì
Câu này là dùng để khích lệ những người không có tự tin làm 1 việc gì đó.
如:没事,我给你打气!有什么了不起的,不就是碰碰针子吗?
Méi shì , wǒ gěi nǐ dǎ qì ! yǒu shén me liǎo bù qǐ de , bú jiù shì pèng pěng zhèn zi ma ?
Không sao , tôi cổ vũ cho bạn! Có gì to tát chứ chẳng qua chỉ là gặp khó khăn 1 chút sao?
1 số câu cổ vũ khích lệ trong tiếng Trung
1 số câu cổ vũ khích lệ trong tiếng Trung
不干(/ 试。。)怎么知道自己不行呢?
bú gàn (/ shì …) zěn me zhī dào zì jǐ bù xíng ne ?
Câu này dùng để khuyến khích cổ vũ ai đó phải có niềm tin vào bản thân nhất định sẽ làm được.
如:你不试一下,怎么知道自己不行呢?勇敢点儿,报名吧!
rú : nǐ bú shì yí xià , zěn me zhī dào zì jǐ bù xíng ne ? yǒng gǎn diǎnr , bào míng ba !
Bạn không thử thì làm sao biết được bản thân không làm được chứ? Dũng cảm lên 1 chút , đăng ký đi!
你放手去干吧,出什么问题也不怪你(/ 我兜着)
nǐ fàng shǒu qù gàn ba , chū shénme wèn tí yě bú guài nǐ ( / wǒ dōu zhe )
Câu này dùng để khích lệ , cổ vũ ai đó đừng quá lo lắng về hậu quả của thất bại, yên tâm lấy dũng khí làm việc là được.
如:你不要想那么多,你放手去干吧,出什么问题我兜着
rú : nǐ bú yào xiǎng nà me duō , nǐ fàng shǒu qù gàn ba , chū shén me wèn tí wo dōu zhe .
Bạn không cần phải nghĩ nhiều như vậy , hãy cứ yên tâm làm đi, nếu xảy ra vấn đề gì tôi sẽ giúp bạn 1 tay.
Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung
Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Trung
世上无难事,只要肯登攀 ( / 只怕有心人)
shì shàng wú nán shì , zhǐ pà kěn dēng pān ( / zhǐ pà yǒu xīn rén )
Ý của câu này có nghĩa là chỉ cần nỗ lực quyết tâm thì trên đời này không có chuyện gì là khó.
如:你千万不要害怕困难,中国不是有句话叫做 “ 世上无难事,只怕肯登攀” 吗? 你只要愿意努力,没有克服不了的困难。
rú : nǐ qiān wàn bú yào hài pà kùn nán , zhōng guó bú shì yǒu jù huà jiào zuò “ shì shàng wǔ nán shì , zhǐ pà kěn dēng pān “ ma ? nǐ zhǐ yào yuàn yi nǔ lì , méi yǒu kè fú bù liǎo de kùn nán .
Bạn đừng sợ khó khăn , Trung Quốc chẳng phải có 1 câu là “ Không có việc gì khó , chỉ sợ lòng không bền” hay sao? Bạn chỉ cần cố gắng thì sẽ không có khó khăn nào là không thể khắc phục.
从哪儿跌倒了就从哪儿爬起来
Cóng nǎr diē dǎo le jiù cóng nǎr pá qǐ lái
Câu này dùng để khuyến khích , động viên cổ vũ đối với những người vì đã từng thất bại hay phạm 1 lỗi lầm nào đó mà không còn tự tin nữa.
如:人哪儿有不犯错误的?从哪儿跌倒了就从哪儿爬起来,自己证明自己还是好汉。
rú : rén nǎr yǒu bú fàn cuò wù de ? cóng nǎr diē dǎo le jiù cōng nǎr pá qǐ lái , zì jǐ zhèng míng zì jǐ hái shì hǎo hàn .
Con người có ai là không phạm sai lầm chứ? Vấp ngã ở đâu thì đứng dậy từ đó , tự mình chứng minh bản thân mình mới là hảo hán.
Học tiếng Trung Quốc qua bổ ngữ xu hướng (p2)
II, BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP
-Các động từ 上,下,进,出,回,过,起,到(Shàng, xià, jìn, chū, huí,guò, qǐ, dào) kết hợp với 来/去tạo thành bổ ngữ xu hướng kép
上 下 进 出 回 过 起 到
来 上来 下来 进来 出来 回来 过来 起来 到…来
去 上去 下去 进去 出去 回去 过来 Không có 起去 到…来
-CÁCH SỬ DỤNG CỦA BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP HOÀN TOÀN DỰA VÀO BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN ( vì vậy mình không nhắc lại)
Ví dụ:
# 我们正在山上玩儿,突然看见麦克从山下跑上来了(do hành động hướng về người nói nên dùng 来)
Wǒmen zhèngzài shānshàng wán er, túrán kànjiàn màikè cóng shānxià pǎo shàngláile
Chúng tôi đang chơi ở trên núi, chợt nhìn thấy Mike đang chạy lên trên núi.
#他的钥匙掉下楼去了。
Tā de yàoshi diào xià lóu qùle
Chìa khóa của anh ấy rơi xuống dưới rồi
Học tiếng trung qua bổ ngữ xu hướng (p2)
Học tiếng trung qua bổ ngữ xu hướng (p2)
CÁCH DÙNG MỞ RỘNG CỦA BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP
1/ 起来
Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục.
Ví dụ:
# 听了他的话,大家都笑起来了。
Tīngle tā dehuà, dàjiā dōu xiào qǐláile.
Nghe anh ấy nói, mọi người đều bật cười.
#生词一天比一天躲起来了
Shēngcí yītiān bǐ yītiān duǒ qǐláile
Từ mới ngày một nhiều lên.
Biểu thị phân tán đến tập trung
Ví dụ:
#把房间收拾起来吧。
Bǎ fángjiān shōushí qǐlái ba.
Dọn dẹp lại phòng đi thôi.
#解放以后,越南农民都组织起来了
Jiěfàng yǐhòu, yuènán nóngmín dōu zǔzhī qǐláile
Sau giải phóng, nông dân Việt Nam lại tập hợp lại.
Biểu thị hồi ức có kết quả:
Ví dụ:
#我想起来了,他曾经告诉过我这件事。
Wǒ xiǎng qǐláile, tā céngjīng gàosuguò wǒ zhè jiàn shì
Mình nhớ ra rồi, anh ấy đã nói cho mình biết chuyện đó.
2/ 下去:
Biểu thị sự tiếp tục của động tác
Ví dụ:
#请你说下去,我们都等着听呢。
Qǐng nǐ shuō xiàqù, wǒmen dōu děngzhe tīng ne.
Anh nói tiếp đi, chúng tôi đang nghe anh nói đây.
# 那份工作我决定做下去
Nà fèn gōngzuò wǒ juédìng zuò xiàqù
Tôi quyết định tiếp tục làm công việc đó
3/出来 – Biểu thị rằng nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận biết, có thể nhận ra.
#他说中文说得很地道,我没听出来他是个留学生
Tā shuō zhōngwén shuō de hěn dìdào, wǒ méi tīng chūlái tā shìgè liúxuéshēng
Anh ta nói tiếng trung rất chuẩn, tôi không nghĩ anh ấy là lưu học sinh.
#这儿有一个错字,你看出来了吗?
Zhè’er yǒu yīgè cuòzì, nǐ kàn chūláile ma?
Ở chỗ này có một chữ viết sai, cậu nhìn ra không?
cách thức bộc lộ sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Hoa
Trong tieng hoa giao tiep van phong có phần lớn phương pháp để bộc lộ quan điểm không đồng tình của chính bản thân khi tranh luận đến 1 vấn đề nào đó Cũng giống như khi từ chối khéo 1 yêu cầu , đề nghị với đối phương. mọi người đã biết những phương pháp nào rồi? Bài Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho một vài các bạn 1 số câu biểu đạt sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Trung Hoa . một vài loại câu này được sử dụng thường xuyên khi nói chuyện với người Trung Hoa đấy vì thế Hãy đọc thật kỹ để sau này còn biết phương pháp giải bày quan điểm của cá nhân nữa chứ.
……有什么好 + V + 的? /……. yǒu shén me hǎo + V + de
Thường dùng biểu đạt sự không đồng ý hay phản đối ý kiến của người khác.
如:动物园有什么好玩的?我不去 / rú : dòng wù yuán yǒu shén me hǎo wán de ? wǒ bù qù
Vườn bách thú thì có cái gì đáng chơi chứ? Tôi không đi.
是……, 可 (是)…… / shì …. , kě (shì )…..
Với loại câu này vế trên thì khẳng định đồng tình với ý kiến của đối phương còn vế sau thì biểu đạt không đồng quan điểm của bản thân.
如:你说得好像是有些道理,可是仔细想,我觉得你说的有很多问题。
rú : nǐ shuō de hǎo xiàng yǒu xiē dào lǐ , kě shì zǐ xì xiǎng , wǒ jué de nǐ shuō de yǒu hěn duō wèn tí .
Những điều bạn nói có chút đạo lý, nhưng nghĩ kỹ lại , tôi thấy những điều bạn nói có rất nhiều vấn đề.
Cách biểu đạt sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Trung
Cách biểu đạt sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Trung
……才不……呢!/…… cái bù …….. ne !
Thường dùng loại câu này để bác bỏ lại ý kiến của đối phương với ngữ điệu khá mạnh.
如:我才不信你的话呢! / rú : wǒ cái bú xìn nǐ de huà ne !
Tôi không thèm tin lời của bạn nói!
不行( / 绝对不行)/ bù xíng ( / jué duì bù xíng )
Cách nói này thường được dùng để biểu đạt sự không đồng ý với 1 ngữ khí rất thẳng thắn , trực tiếp.
如:你让我做假证明,不行,绝对不行。/ rú : nǐ ràng wǒ zuò jiǎ zhèng míng , bù xíng , jué duì bù xíng .
anh bảo tôi làm giả chứng minh , không được , tuyệt đối không được.
Cách biểu đạt sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Trung
Cách biểu đạt sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Trung
说什么也不 + V / shuō shén me yě bù + V
Dùng để biểu đạt quan điểm không đồng ý của bản thân với ngữ khí rất kiên quyết.
如:我说什么也不能把这种重要的东西送给他。
rú : wǒ shuō shén me yě bù néng bǎ zhè zhǒng zhòng yào de dōng xī sòng gěi tā .
Tôi nói gì cũng không thể mang món đồ quan trọng này tặng an ấy.
这事你想都别想(/ 这事没有商量的余地/ 没门儿)
zhè shì nǐ xiǎng dōu bié xiǎng ( / zhè shì méi yǒu shāng liàng de yú dì / méi mén er)
Với loại câu này thường được dùng để từ chối yêu cầu , đề nghị của đối phương đưa ra , ngữ khí quyết liệt.
如:想让我女儿嫁给你?没门儿。 / rú : xiǎng ràng wǒ nǔ er jià gěi nǐ ? méi mén er
Muốn tôi gả con gái cho cậu? Không có chuyện đó đâu.
Cách biểu đạt sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Trung
Cách biểu đạt sự không đồng ý hay nhất trong tiếng Trung
我不这么想 ( / 我不觉得这是个好办法 ) / wǒ bù zhè me xiǎng ( / wo bù jué de zhè shì hǎo bàn fǎ )
Loại câu này thường dùng để biểu đạt không thể tiếp nhận quan điểm của đối phương.
如:你说第一次犯错误可以不计较,我不这么想
rú : nǐ shuō dì yí cì fàn cuò wù kě yǐ bù jì jiào , wǒ bù zhè me xiǎng .
Bạn nói lần đầu tiên phạm sai lầm có thể không tính toán , tôi lại không nghĩ như vậy.
Học tiếng Trung Hoa qua bổ ngữ xu hướng (p1)
Chào Anh chị , các bài tieng hoa giao tiep van phong trước mà mình share cho những các bạn từ bên trung tam tieng trung những mọi người đã hiểu hết chưa nhỉ? Ngày hôm nay mình tiếp tục chia sẻ cho các bạn một phần ngữ pháp rất rất quan yếu đối với người hoc tieng trung đấy nhé. Bài học Ngày hôm nay chúng ta cùng nhau học về bổ ngữ xu hướng và loại bổ ngữ này tương đối phức tạp, dùng nhiều trong đời sống hằng ngày của người Trung Hoa đấy nhé. Hy vọng bài viết bên trung tâm tiếng trun g bên mình sẽ hữu ích cho các 汉语迷! ! !
Tác dụng: Bổ ngữ cho động từ về xu hướng của động tác.
Bổ ngữ xu hướng chia làm 2 loại: BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN và BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP.
I, BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN
✓ Động từ 来hoặc去 thường dùng ở sau động từ khác biểu thị xu hướng của động tác
✓ Nếu động tác tiến hành hướng về phía người nói (hoặc đối tượng trần thuật) thì dùng 来, nếu động tác tiến hành hướng về phía ngược lại thì dùng 去.
SỬ DỤNG: ta chia làm 3 loại như sau:
+ CÂU KHÔNG MANG TÂN NGỮ:
Cấu trúc:
Thể khẳng định: Chủ ngữ+động từ + 来/去
Ví dụ:
# 他刚从上海回来。(vì hành động hướng về phía người nói nên dùng 来, cũng có thể dùng 去trong câu này thay cho 来 nếu hành động KHÔNG hướng về phía người nói, có xu hướng tách xa người nói)
/Tā gāng cóng shànghǎi huílái/
Anh ấy vừa từ Thượng Hải trở về.
# 老师在楼上等着你啦,你赶快上去吧。(Vì hành động có xu hướng tách rời khỏi phía người nói nên dùng 去, cũng có thể dùng 来 nếu hành động hướng về phía người nói, tức là người nói ĐANG Ở TRÊN LẦU rồi)
/Lǎoshī zài lóu shàng děngzhe nǐ la, nǐ gǎnkuài shàngqù ba/
Thầy giáo đang chờ cậu ở trên lầu đó, mau lên đó đi.
Thể nghi vấn Chủ ngữ + động từ +来/去+了吗/了没(有)
Chủ ngữ + động từ +lái/qùle ma +/le méi (yǒu)
Ví dụ:
# 他回来了吗/了没(有)
Tā huíláile ma/le méi (yǒu)
Anh ấy đã về chưa?
Học tiếng trung qua bổ ngữ xu hướng (p1)
Học tiếng trung qua bổ ngữ xu hướng (p1)
+ CÂU MANG TÂN NGỮ: CHIA 2 LOẠI: TÂN NGỮ CHỈ NƠI CHỐN VÀ TÂN NGỮ KHÁC.
1, TÂN NGỮ CHỈ NƠI CHỐN:
CẤU TRÚC:
Thể khẳng định: Chủ ngữ+động từ+ tân ngữ+ 来/去。
Chủ ngữ+động từ+ tân ngữ+ lái/qù
Ví dụ:
# 他回家去了. (chủ thể của hành động KHÔNG hướng về phía người nói, có xu hướng dời xa người nói nên phải dùng 去)
/Tā huí jiā qùle/
Anh ấy về nhà rồi.
# 外边下大雨了,快进屋里来吧。( do người nói đang ở trong phòng rồi nên phải dùng 来, cũng có thể dùng 去 chỉ người nói cũng đang ở bên ngoài)
/Wàibian xià dàyǔle, kuài jìn wū li lái ba/
Ngoài kia mưa to quá, mau vào trong phòng đi.
CHÚ Ý: Loại câu có tân ngữ biểu thị nơi chốn này KHÔNG THỂ CÓ TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI 了, CHỈ có thể dùng TRỢ TỪ NGỮ KHÍ 了
2, TÂN NGỮ CHỈ SỰ VẬT: ta có thể đặt tân ngữ đó ở giữa bổ ngữ (来/去) và động từ, hoặc có thể đặt sau bổ ngữ(来/去)
Ví dụ:
# 他的女友病,他要带一些水果去看看她。
/Tā de nǚyǒu bìng, tā yào dài yīxiē shuǐguǒ qù kàn kàn tā/
Bạn gái anh ấy bị ốm rồi, anh ấy mang một ít hoa quả đến thăm cô ấy.
# 他给麦克带来了一封信。
Tā gěi màikè dài láile yī fēng xìn.
Anh ấy mang cho Mike một bức thư.
phương pháp biểu đạt giới thiệu bằng tiếng Trung Hoa thường gặp nhất
这位是谁呀? 你也不给我们介绍一下。
zhè wèi shì shéi yā ? nǐ yě bù gèi wǒ men jiè shào yí xià .
Loại câu này thường dùng để yêu cầu , đề nghị người khác giới thiệu cho mình.
比如 : 小张,上次和你一起走路的姑娘是谁呀?你也不给我们介绍一下?
bǐ rú : xiǎo zhāng , shàng cì hé nǐ yì qǐ zǒu lù de gū niang shì shéi yā ? nǐ yě bù géi wǒ men jiè shào yí xià ?
Ví dụ như : Tiểu Trương , Cô gái lần trước đi bộ cùng bạn là ai vậy? Bạn cũng không giới thiệu cho chúng tôi biết 1 chút?
来,认识一下,这(位)是。。。
Lái , rèn shì yí xià , zhè ( wèi ) shì …
Loại câu này thường dùng trong trường hợp giới thiệu 2 bên không quen biết cho nhau.Thường dùng nhiều ở những trường hợp trang trọng. Người được giới thiệu và người giới thiệu thường có quan hệ khá thân.
比如 : 来,认识一下,这位是我的女朋友秋水,这位是我的同学张平。
bǐ rú : lái , rèn shì yí xià , zhè wèi shì wǒ de nǔ péng yòu Qiū Shuǐ , zhè wèi shì wǒ de tóng xué Zhāng Píng .
ví dụ : Nào , giới thiệu 1 chút , Đây là Thu Thuỷ người yêu của tôi còn đây là Trương Bình bạn học của anh.
我叫。。。,在。。。工作,。。。
wǒ jiào … zài …. gōng zuò ….
Với loại câu này thường dùng để tự giới thiệu bản thân.
比如: 我叫黄秋水 ,在河内大学学汉语。
bǐ rú : wǒ jiào Huáng Qiū Shuǐ , zài hé nèi dà xué xué hàn yǔ
Cách biểu đạt giới thiệu bằng tiếng Trung thường gặp nhất
Cách biểu đạt giới thiệu bằng tiếng Trung thường gặp nhất
Tôi tên là Hoàng Thu Thuỷ , học tiếng Hán tại trường Đại học Hà Nội.
我来做一下自我介绍。。。/ 我来自报家门吧。。。
wǒ lái zuò yí xià zì wǒ jiè shào …./ wǒ lái zì bào jiā mén ba …
Hai cách nói này cũng dùng để tự giới thiệu bản thân , dùng trong trường hợp trang trọng.
比如 : 认识大家很高兴,首先我来做一下自我介绍,我叫黄秋水,是新来的小学生
bǐ rú : rèn shi dà jiā hěn gāo xìng , shǒu xiān wǒ lái zuò yí xià zì wǒ jiè shào , wǒ jiào Huáng Qiū Shuǐ , shì xīn lái de xué shēng .
Rất vui khi được làm quen với mọi người , đầu tiên tôi xin tự giới thiệu , tôi tên Hoàng Thu Thuỷ là học sinh mới đến.
我来介绍一下,这位是。。。。,这位是。。。
wǒ lái jiè shào yí xià , zhè wèi shì … , zhè wèi shì …
Dùng trong trường hợp trang trọng , giới thiệu 2 người xa lạ với nhau.
如 : 我来介绍一下, 这位是王教授,这位是我们的校长张平
rú : wǒ lái jiè shào yí xià , zhè wèi shì Wáng jiào shòu , zhè wèi shì wǒ men de xiào zhǎng Zhāng Píng .
Tôi xin giới thiệu 1 chút , Vị này là giáo sư Vương , còn vị này là Hiệu trưởng của chúng tôi Trương Bình.
请允许我来为大家介绍一下。。。
Qǐng yún xǔ wǒ lái wèi dà jiā jiè shào yí xià …
Dùng trong trường hợp trang trọng , người được giới thiệu thường là người có đại vị cao , có sức ảnh hưởng tới mọi người.
如 : 请允许我来为大家介绍一下,这位是我国著名的数学家吴宝珠先生
Qǐng yún xǔ wǒ lái wèi dà jiā jiè shào yí xià , zhè wèi shì wǒ guó zhǔ míng de shù xué jiā Wú Bǎo Zhū xiān sheng .
Cho phép tôi xin được giới thiệu với mọi người 1 chút , Vị này là nhà toán học nổi tiếng của nước tôi Ngô Bảo Châu tiên sinh.
học cách giới thiệu bằng tiếng Trung
học cách giới thiệu bằng tiếng Trung
能不能给我引见一下。。。
Néng bù néng gěi wǒ yǐn jiàn yí xià …
Dùng để đề nghị , yêu cầu , mong muốn người khác có thể giới thiệu cho mình quen biết với người kia. Những người được giới thiệu thường địa vị khá cao.
如 :王老师,我很想结识李教授,想当面请教他几个问题,您能不能给我引见一下?
rú : Wáng lǎo shī , wǒ hěn xiǎng jié shí Lǐ jiào shòu , xiǎng dāng miàn qǐng jiào tā jǐ ge wèn tí , nín néng bù néng gěi wǒ yǐn jiàn yí xià .
Thầy giáo Vương , em rất muốn được kết giao với giáo sư Lý , muốn gặp mặt nhờ thầy chỉ bảo vài vấn đề , Thầy có thể giới thiệu gặp mặt giúp em được không?
你是。。。?
nǐ shì …?
Thường dùng câu này để nhắc nhở người khác tự giới thiệu về mình. Và nguoif được nhắc nhở sẽ tự giới thiệu mình.
如:A : 请问,张平老师在吗?
B : 我就是张平,请问您是。。。
rú : A : qǐng wèn , Zhāng Píng lǎo shī zài ma ?
B : wǒ jiù shì Zhāng Píng , qǐng wèn nín shì ….?
A : Cho hỏi , Thầy Trương Bình có ở đây không ạ ?
B : Tôi chính là Trương Bình , cho hỏi bạn là….