Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu “bức thư gửi bản thân nhé” Vừa thư giãn đầu óc, vừa tiếng hoa phổ thông còn gì bằng nhỉ!
第一封写给假如
假如 人生不曾相遇,我还是那个我,偶尔做做梦,然后,开始日复一日的奔波,淹没在这喧嚣的城市里。我不会了解,这个世界还有这样的一个你,只有你能让人回味,也只有你会让我心醉。假如人生不曾相遇,我不会相信,有一种人可以百看不厌,有一种人一认识就觉得温暖。
Dì yī fēng xiě gěi nǐ
jiǎrú rénshēng bùcéng xiāngyù, wǒ háishì nàgè wǒ, ǒu’ěr zuò zuòmèng, ránhòu, kāishǐ rì fù yī rì de bēnbō, yānmò zài zhè xuānxiāo de chéngshì lǐ. Wǒ bù huì liǎojiě, zhège shìjiè hái yǒu zhèyàng de yīgè nǐ, zhǐyǒu nǐ néng ràng rén huíwèi, yě zhǐyǒu nǐ huì ràng wǒ xīnzuì. Jiǎrú rénshēng bùcéng xiāngyù, wǒ bù huì xiāngxìn, yǒuyī zhǒng rén kěyǐ bǎi kàn bùyàn, yǒuyī zhǒng rén yī rènshí jiù juédé wēnnuǎn.
Bức thư thứ nhất viết cho em
Nếu như trong cuộc đời này chưa từng gặp gỡ, tôi vẫn là tôi, vẫn thỉnh thoảng nằm mơ, vẫn phải mưu sinh ngày nào cũng như ngày nào, ngột thở ở một ồn ào tấp nập. Tôi sẽ không biết được trên thế giới này vẫn còn một người như em, chỉ có em mới khiến tôi nhung nhớ, cũng chỉ có em mới có thể làm tan nát trái tim tôi. Nếu như trong cuộc đời này chưa từng gặp gỡ, tôi cũng sẽ không tin, có người khiến tôi muốn nhìn mãi không thôi, có người chỉ vừa mới gặp gỡ đã cảm thấy ấm áp.
第二封写给幸福
一直以为幸福在远方,在未来,后来发现那个拥抱过的人、握过的手、唱过的歌、流过的泪、爱过的人,所谓的曾经就是幸福。在无数的夜里,说过的话、打过的电话、思念过的人、流过的泪、看见或看不见的感动,我们都曾经有过。然后在时间的传说中一切都成为了永恒。
Dì èr fēng xiě gěi xìngfú
yīzhí yǐwéi xìngfú zài yuǎnfāng, zài wèilái, hòulái fāxiàn nàgè yǒngbàoguò de rén, wòguò de shǒu, chàngguò de gē, liúguò de lèi, àiguò de rén, suǒwèi de céngjīng jiùshì xìngfú. Zài wú shǔ de yèlǐ, shuōguò de huà, dǎguò de diànhuà, sīniànguò de rén, liúguò de lèi, kànjiàn huò kàn bùjiàn de gǎndòng, wǒmen dōu céngjīng yǒuguò. Ránhòu zài shíjiān de chuánshuō zhōng yīqiè dōu chéngwéile yǒnghéng.
Bức thư thứ hai viết cho hạnh phúc
Cứ vẫn ngỡ rằng hạnh phúc ở tương lai, ở một nơi xa lắm, sau này mới phát hiện ra, đã từng ôm ai đó, đã nắm tay, đã hát, đã khóc, đã yêu,tất cả những cái “đã” ấy chính là hạnh phúc. Có rất nhiều đêm, những lời đã nói quá, những cuộc điện thoại đã gọi, những người mà đã nhớ, những giọt nước mắt đã rơi, những thứ cảm xúc nhìn thấy hoặc không nhìn thấy, chúng ta đều đã gặp qua. Sau này, lúc mà chúng ta nhắc lại, tất cả những điều đó đều chở thành mãi mãi.
Trung tâm Tiếng Trung giao tiếp - Học tiếng Trung giao tiếp uy tín và chất lượng tại Hà Nội
Thursday, June 16, 2016
Bốn bức thư gửi chính bản thân (phần 3)
Bốn bức thư gửi chính bản thân (phần 2)
một vài các bạn đã đọc hết “bức thư gửi cá nhân ” phần trước chưa nhỉ? Nếu rồi thì tiếp tục bài cách học tiếng hoa cơ bản hôm nay nhé, cũng là về bức thư gửi chính bản thân . Học tiếng Trung theo bí quyết này Có thể mở rộng vốn từ ngữ tiếng Hoa kỹ năng đọc hiểu đấy nhé
第四封写给了解
有一个懂你的人是最大的幸运。这个人不一定十全十美,但他能读懂你、能看懂你心里的一切。最懂你的人总是会一直在你的身边默默关心你,不让你受一点点地委屈。真正爱你的人不会说许多爱你的话,而只做许多爱你的事。
Dì sì fēng xiě gěi liǎojiě
yǒu yīgè dǒng nǐ de rén shì zuìdà de xìngyùn. Zhège rén bù yīdìng shíquánshíměi, dàn tā néng dú dǒng nǐ, néng kàn dǒng nǐ xīnlǐ de yīqiè. Zuì dǒng nǐ de rén zǒng shì huì yīzhí zài nǐ de shēnbiān mòmò guānxīn nǐ, bù ràng nǐ shòu yī diǎndiǎn de wěiqu. Zhēnzhèng ài nǐ de rén bù huì shuō xǔduō ài nǐ dehuà, ér zhǐ zuò xǔduō ài nǐ de shì.
Bức thứ thứ tư viết cho thấu hiểu
Có một người hiểu bạn đó chính là may mắn lớn nhất. Đó không nhất định phải là người hoàn hảo, nhưng là người có thể hiểu bạn, có thể nhìn thấu mọi tâm tư của bạn. Người hiểu bạn nhất sẽ luôn bên bạn, lặng lẽ quan tâm bạn, sẽ không khiến bạn chịu bất cứ tủi thân ấm ức nào. Người yêu bạn thực sự sẽ không chỉ thế hiện tình yêu qua lời nói mà sẽ thê hiện tình yêu qua hành động.
Bức thư gửi chính bản thân (phần 1)
các các bạn đã đọc hết “bức thư gửi chính bản thân ” phần trước chưa nhỉ? Nếu rồi thì tiếp tục bài cách học tiếng hoa cơ bản hôm nay nhé, cũng là về bức thư gửi bản thân . Học tiếng Trung Quốc theo phương pháp này Có thể mở rộng vốn từ vựng tiếng Trung Hoa kỹ năng đọc để hiểu đấy nhé
第三封写给努力
不要抱怨你没有一个好爸爸,不要抱怨你的工作差,不要抱怨没人赏识你,现实有太多的不容易,就算生活给你的是垃圾,你能把垃圾变成金子,就靠你自己、你的努力。这个世界只在乎你是否到达一定的成功,而不在乎你从哪里上去的。
Dì sān fēng xiě gěi nǔlì
bùyào bàoyuàn nǐ méiyǒu yīgè hǎo bàba, bùyào bàoyuàn nǐ de gōngzuò chà, bùyào bàoyuàn méi rén shǎngshì nǐ. xiànshí yǒu tài duō de bù róngyì, jiùsuàn shēnghuó gěi nǐ de shì lèsè, nǐ néng bǎ lājī biàn chéng jīnzi, jiù kào nǐ zìjǐ, nǐ de nǔlì. Zhège shìjiè zhǐ zàihū nǐ shìfǒu dàodá yīdìng de chénggōng, ér bùzàihū nǐ cóng nǎlǐ shàngqù de.
Bức thư thứ ba viết cho cố gắng
Đừng oán trách bạn không có một ông bố tốt, đừng oán trách công việc của bạn chẳng ra sao, đừng oán trách chẳng có ai tán dương bạn. Hiện thực có quá nhiều chuyện không hề dễ dàng, cứ xem như cái mà cuộc sống cho bạn chính là rác. Bạn có thể biến rác thành vàng, đó phải dựa vào bản thân bạn, sự cố gắng của bạn. Cuộc sống chỉ quan tâm bạn có đạt được thành công hay không chứ không quan tâm bạn đứng dậy từ đâu.
Từ vựng tiếng Trung Quốc : phương pháp nấu nướng
các các bạn đã biết nấu, xào, nướng tiếng Hoa nói thế nào chưa? Bài từ vựng tiếng hoa thông dụng này chúng ta cùng nhau học từ vựng tiếng Hoa về các phương pháp nấu nướng nhé. Đề phòng biết đâu có dịp dùng tới nhỉ!
1、煎
/ Jiān /
Rán, chiên (ít dầu)
2、炒
/ chǎo/
Xào, rang
3、炸
/ zhà /
Chiên, rán (nhiều dầu)
4、煮
/ zhǔ/
Nấu
5、烤
/ kǎo/
Nướng
6、烧
/ shāo /
Xào nấu
7、炖
/ dùn /
Chưng
8、蒸
/ zhēng /
Hấp
9、熬
/ áo /
Luộc, sắc
10、焖
/ mèn /
Om
11、拌
/ bàn /
Trộn
12、腌(肉)
/ yān (ròu) /
Muối (thịt)
Tìm ở Google:
- một vài món ăn việt nam bằng tiếng Trung Hoa (2)
- cac mon an bang tieng trung (1)
- các món ăn sáng bằng tiếng Trung Hoa (1)
- cac mon an viet bang tieng trung (1)
- chủ đề nấu ăn tiếng Hoa (1)
- món kho bằng tiêng trung (1)
- từ vựng tiến trung (1)
- từ vựng tiến trung trong công việc (1)
Cải biên câu mẫu trong tiếng hoa phổ thông với chủ đề nghề nghiệp
Cải biên câu mẫu trong học tiếng hoa cơ bản với chủ đề nghề nghiệp
- 他 在 哪兒 工 作? (他 在 哪 儿 工 作?)
= [●] 在 哪 兒 工 作? ([●] 在 哪 儿 工 作?)
Thay [●] bằng:
– tā 他.
– tā àirén 他 愛 人 (他 爱 人).
– tā gēge 他 哥 哥.
– tā jiějie 他 姐 姐.
– tā dìdi 他 弟 弟.
– tā mèimei 他 妹 妹.
- 她在 上 海 工 作.
= 她 在 [●] 工 作.
Thay [●] bằng:
– běijīng 北 京.
– hénèi 河 內 .
– bālí 巴黎.
– bólín 柏 林.
– lúndūn 倫 敦 (伦敦).
– niǔyuē 紐 約 (纽 约).
- 她 是 老 師. (她 是老 师.)
= [●] 是 [●].
Thay [●] bằng:
– tā 他.
– tā àirén 他 愛 人 (他 爱 人).
– tā gēge 他 哥 哥.
– tā jiějie 他 姐 姐.
– tā dìdi 他 弟 弟.
– tā mèimei 他 妹 妹.
Thay [●] bằng:
– xuéshēng 學 生 (学 生).
– gōngchéngshī 工 程 師 (工 程 师).
– lǜshi 律 師 (律 师).
– jiànzhùshī 建 筑 師 (建 筑 师).
– yīshēng 醫 生 (医 生).
– dàifu 大 夫.
– yáyī 牙 醫 (牙 医).
– zhíyuán 職 員 (职 员).
– hùshi 護 士 (护 士).
– gōngrén 工 人.
– nóngmín 農 民 (农 民).
– shāngrén 商 人.
– yǎnyuán 演 員 (演 员).
– zuòjiā 作 家.
– jìzhě 記 者 (记 者).
– lǐfàshī 理 髮 師 (理 发 师).
– mùjiàng 木 匠.
– mùgōng 木 工.
– qìzhuān gōngrén 砌 磚 工 人 (砌 砖 工 人).
- 你 做 什 麼 工 作? (你 做 什 么 工 作?)
= [●] 做 什 麼 工 作? ([●] 做 什 么 工 作?)
Thay [●] bằng:
– tā 他 / tā 她.
– nǐ àirén 你 愛 人 ( 你 爱 人).
– nǐ gēge 你 哥 哥.
– nǐ jiějie 你 姐 姐.
– nǐ dìdi 你 弟 弟.
– nǐ mèimei 你 妹 妹.
- 你 的 工 作 怎 麼 樣? (你 的 工 作 怎 么 样?)
= [●] 的 工 作 怎 麼 樣? ([●] 的 工 作 怎 么 样?)
Thay [●] bằng:
– nǐ àirén 你 愛 人 ( 你 爱 人).
– nǐ gēge 你 哥 哥.
– nǐ jiějie 你 姐 姐.
– nǐ dìdi 你 弟 弟.
– nǐ mèimei 你 妹 妹.
- 你 為 他 們 工 作 多 久 了? (你 为 他 们 工 作 多 久 了?)
= [●] 為 他 們 工 作 多 久 了? ([●] 为 他 们 工 作 多 久 了?)
Thay [●] bằng:
– nǐ àirén 你 愛 人 ( 你 爱 人).
– nǐ gēge 你 哥 哥.
– nǐ jiějie 你 姐 姐.
– nǐ dìdi 你 弟 弟.
– nǐ mèimei 你 妹 妹.
- 薪 水 優 厚. (薪 水 优 厚.)
= 薪 水 [●].
Thay [●] bằng: gāo 高 ; bù gāo 不 高.
Đàm thoại:
1.
A: 他 在 哪 兒 工 作? (他 在 哪 儿 工 作?)
B: 他 不 工 作. 退 休 了.
A: 他 妹 妹 在 哪 兒 工 作?
B: 她 在 上 海 工 作.
A: 他 女 兒 是 做 什 麼 的?
B: 她 是 老 師. (她 是 老 师.)
A: 她 多 大 了? 漂 亮 嗎?
B: 二 十 五 歲, 很 漂 亮. (二 十 五 岁, 很 漂 亮.)
A: 她 結 婚 了 嗎? (她 结 婚 了 吗?)
B: 你 去 問 她 吧. 可 能 還 有 希 望. (你 去 问 她 吧. 可 能 还 有 希 望.)
2.
A: 你 做 什 麼 工 作? (你 做 什 么 工 作?)
B: 我 是 工 程 師. 你 呢? (我 是 工 程 师. 你 呢?)
A: 我 剛 從 大 學 畢 業, 正 在 沒 有 工 作. 你 的 工 作 怎 麼 樣? (我 刚 从 大 学 毕 业, 正 在 沒 有 工 作. 你 的 工 作 怎 么 样.)
B: 工 作 很 辛 苦, 工 作 時 間 不 固 定, 薪 水 不 高, 我 要 離 開 我 現 在 的 工 作. (工 作 很 辛 苦, 工 作 时 间 不 固 定, 薪 水 不 高, 我 要 离 开 我 现 在 的 工 作.)
A: 你 為 他 們 工 作 多 久 了? (你 为 他 们 工 作 多 久 了?)
B: 六 年.
A: 你 要 找 哪 種 工 作? (你 要 找 哪 种 工 作?)
B: 薪 水 優 厚, 工 作 時 間 合 適. (薪 水 优 厚, 工 作 时 间 合 适.)
Dịch sang Hán ngữ hiện đại: (bài tập)
- Nó là học sinh.
- Chị ấy là kỹ sư, công tác tại Bắc Kinh.
- Cậu ấy mới tốt nghiệp đại học, vẫn chưa có việc làm.
- Lương anh có cao không?
- Công việc của anh thế nào?
- Anh cólàm ca đêm (zuò yè bān 做 夜 班 tố dạ ban) không?
- Tôi làm ca ngày (rì bān 日 班 nhật ban), không làm ca đêm.
- Mỗi ngày anh làm việc mấy tiếng đồng hồ?
- Công việc anh có cực không?
- Công việc của bạn có bận không?
- Anh cóthích (xǐhuān喜 歡 hỉ hoan 喜 欢) công việc của anh không?
- Chị đang làm việc cho công ty (gōngsi公 司)nào vậy?
hoc tieng trung tren google:
- Tieng trung hien dai
- tự học hán ngữ hiện đại
- Tieng hoa hien dai
- tho han ngu
- hoc tieng trung trong cong viec
- hoc tieng trung cong viec
- họ từ trong hán tự
- Hán ngữ hiện đại
- day tieng han ve ngu ngiep
- cac nghe nghiep bang tieng hoa
Vậy là các bạn đã học xong Cải biên câu mẫu trong tiếng hoa cơ bản với chủ đề nghề nghiệp chúc các bạn học tiếng hoa thật tốt
Tự học Hán ngữ tiên tiến –Chủ đề Nghề nghiệp
Tự học Hán ngữ tiên tiến –Chủ đề Nghề nghiệp
Hôm nay chúng ta sẽ học tiếng hoa phổ thông với chủ đề nghề nghiệp.
Vậy chủ đề nghề nghiệp trong Hán ngữ hiện đại có gì mới? Dưới đây là các mẫu câu bạn cần lưu ý khi học Hán ngữ chủ đề nghề nghiệp.
học tiếng hoa cơ bản
Câu mẫu:
- Tā zài nǎr gōngzuò? 他 在 哪兒工 作? (tha tại ná nhi công tác 他 在 哪 儿 工 作?)
= Ông ấy làm việc ở đâu?
- Tā bù gōngzuò, tuìxiū le. 他 不 工 作. 退 休 了. (tha bất công tác, thoái hưu liễu.)
= Ông ấy không công tác; đã nghỉ hưu rồi.
- Tā mèimeizài nǎr gōngzuò? 他妹 妹 在 哪 兒 工 作? (tha muội muội tại ná nhi công tác 他 妹 妹 在 哪 儿 工 作?)
= Em gái của ông ấy công tác ở đâu?
- Tā zài Shànghǎi gōngzuò. 她在 上 海 工 作. (tha tại Thượng Hải công tác.)
= Chị ấy công tác ở Thượng Hải.
- Tānǚ ér shì zuò shénme de? 他 女 兒 是 做 什 麼 的? (tha nữ nhi thị tố thập ma đích 他 女 儿 是 做 什 麼 的?).
= Con gái của ông ấy làm nghề gì?
- Tā shì lǎoshī. 她 是 老 師. (tha thị lão sư 她 是老 师.)
= Cô ấy là cô giáo.
- Tāduōdà le? piàoliang ma? 她 多 大 了? 漂 亮 嗎? (tha đa đại liễu? phiếu lượng ma?)
= Cô ấy bao nhiêu tuổi? Đẹp không?
- Èrshíwǔ suì, hěn piàoliang. 二 十 五 歲, 很 漂 亮. (二 十 五 岁, 很 漂 亮.)
= 25 tuổi, rất xinh.
- Tā jiéhūn le ma? 她 結 婚 了 嗎? (她 结 婚 了 吗?)
= Cô ấy có chồng chưa?
- Nǐ qù wèn tā ba; kěnéng hái yǒu xīwàng 你 去 問 她 吧. 可 能 還 有 希 望. (nễ khứ vấn tha ba; khả năng hoàn hữu hy vọng 你 去 问她 吧. 可 能 还 有 希 望.)
= Anh đi hỏi cô ấy xem; có thể vẫn còn hy vọng đấy.
- Nǐ zuò shénme gōngzuò? 你 做 什 麼 工 作? (nễ tố thập ma công tác 你 做 什 么 工 作?)
= Anh làm nghề gì?
- Wǒ shì gōngchéngshī. Nǐ ne? 我 是 工 程 師. 你 呢? (ngã thị công trình sư. nễ ni 我 是 工 程 师. 你 呢?)
= Tôi là kỹ sư. Còn anh?
- Wǒ gāng cóng dàxué bìyè zhèngzài méiyǒu gōngzuò. Nǐ de gōngzuò zěnmeyàng? 我 剛 從 大 學 畢 業, 正 在 沒 有 工 作. 你 的 工 作 怎 麼 樣? (ngã cương tòng đại học tất nghiệp, chính tại một hữu công tác. nễ đích công tác chẩm ma dạng 我 刚 从 大 学 毕 业, 正 在 沒 有 工 作. 你 的 工 作 怎 么 样)
= Tôi mới tốt nghiệp đại học, đang thất nghiệp. Công việc của anh thế nào?
- gōngzuò hěn xīnkǔ, gōngzuò shíjiān bú gùdìng, xīnshuǐ bù gāo, wǒ yào líkāi wǒ xiànzài de gōngzuò 工 作 很 辛 苦, 工 作 時 間 不 固 定, 薪 水 不 高, 我 要 離 開 我 現 在 的 工 作 (công tác ngận tân khổ, công tác thời gian bất cố định, tân thuỷ bất cao, ngã yếu ly khai ngã hiện tại đích công tác 工 作 很 辛 苦, 工 作 时 间 不 固 定, 薪 水 不 高, 我 要 离 开 我 现 在 的 工 作)
= Công việc rất cực; thời gian làm việc không cố định; lương không cao. Tôi muốn bỏ công việc hiện nay.
- Nǐ wèi tāmen gōngzuò duōjiǔ le 你 為 他 們 工 作 多 久 了? (nễ vị tha môn công tác đa cửu liễu 你 为 他 们 工 作 多 久 了?)
= Anh làm cho họ được bao lâu rồi?
- Liù nián 六 年. (lục niên.)
= Được sáu năm.
- Nǐ yào zhǎo nǎzhǒng gōngzuò 你 要 找 哪 種 工 作? (nễ yếu trảo ná chủng công tác 你 要 找 哪 种 工 作?)
= Anh muốn tìm loại công việc thế nào?
- Xīnshuǐ yōuhòu, gōngzuò shíjiān héshì. 薪 水 優 厚, 工 作 時 間 合 適. (tân thuỷ ưu hậu, công tác thời gian hợp thích 薪 水 优 厚, 工 作 时 间 合 适.)
= Lương hậu, thời gian công tác thích hợp.
Từ ngữ & ngữ pháp trong tiếng hoa cơ bản thông qua chủ đề nghề nghiệp
– nǎr 哪 兒 (ná nhi 哪 儿) = nǎlǐ 哪 裡 (ná lý 哪 里) = ở đâu?
– bù gōngzuò 不 工 作 có khi hiểu là thất nghiệp (shīyè 失 業 thất nghiệp 失 业).
– nǚ ér 女 兒 (nữ nhi 女 儿) = con gái ruột; érzi 兒 子 (nhi tử 儿 子) = con trai ruột. Thí dụ: tāmen yǒu sān ge nǚ ér hé yí ge érzi 他 們 有 三 個 女 兒 和 一 個 兒 子(tha môn hữu tam cá nữ nhi hoà nhất cá nhi tử 他 们 有 三 个 女 儿 和 一 个 儿 子).
– piàoliang 漂 亮 (phiếu lượng) = měilì 美 麗 (mỹ lệ 美 丽) = xinh đẹp.
– xīwàng 希 望 (hy vọng) = hy vọng.
- Một số nghề nghiệp:
– lǎoshī 老 師 (lão sư 老 师) = giáo viên, thầy giáo (cô giáo).
– xuéshēng 學 生 (học sinh 学 生) = học sinh.
– gōngchéngshī 工 程 師 (công trình sư 工 程 师) = kỹ sư.
– lǜshi 律 師 (luật sư 律 师) = luật sư.
– jiànzhùshī 建 筑 師 (kiến trúc sư 建 筑 师) = kiến trúc sư.
– yīshēng 醫 生 (y sinh 医 生) = dàifu 大 夫 (đại phu) = bác sĩ.
– yáyī 牙 醫 (nha y) = yákē yīshēng (nha khoa y sinh 牙 科 医 生) = nha sĩ.
– zhíyuán 職 員 (chức viên 职 员) = công chức.
– hùshi 護 士 (hộ sĩ 护 士) = y tá.
– gōngrén 工 人 (công nhân) = công nhân.
– nóngmín 農 民 (nông dân 农 民) = nông dân.
– shāngrén 商 人 (thương nhân) = người kinh doanh, thương gia.
– yǎnyuán 演 員 (diễn viên 演 员) = diễn viên.
– zuòjiā 作 家 (tác gia) = nhà văn.
– jìzhě 記 者 (ký giả 记 者) = nhà báo.
– lǐfàshī 理 髮 師 (lý phát sư 理 发 师) = thợ hớt tóc; thợ uốn tóc.
– mùjiàng 木 匠 (mộc tượng) = mùgōng 木 工 (mộc công) = thợ mộc.
– qìzhuān gōngrén 砌 磚 工 人 (thế chuyên công nhân 砌 砖 工 人) = thợ hồ, thợ nề.
- gāng 剛 (cương 刚) = vừa mới.
- zhèngzài正 在 (chính tại) = đang.
– xīnkǔ 辛 苦 (tân khổ) = cay đắng; vất vả, cực nhọc.
– xīn 辛 (tân) = cay; kǔ 苦 (khổ) = đắng.
– xīnshuǐ 薪 水 (tân thuỷ) = gōngzī 工 資 (công tư 工 资) = lương.
– xīn 薪 (tân) = củi; shuǐ 水 (thuỷ) = nước.
– nǐ xīnshuǐ gāo ma 你 薪 水 高 吗? (nễ tân thuỷ cao ma?) = lương anh có cao không?
– xīnshuǐ bù gāo 薪 水 不 高 (tân thuỷ bất cao) = lương không cao.
– nǐ měiyuè dé duōshǎo xīnshuǐ 你 每 月 得 多 少 薪 水? (nễ mỗi nguyệt đắc đa thiểu tân thuỷ?) = nǐ gōngzī duōshǎo 你 工 資 多 少? (nễ công tư đa thiểu 你 工 资 多 少?) = anh lương tháng bao nhiêu?
– nǐ zhèng duōshǎo 你 挣 多 少? (nễ tránh đa thiểu) = Anh mỗi tháng kiếm được bao nhiêu?
– měiyuè zhèng 1000 měiyuán 每 月 挣 一 千 美 元 (mỗi nguyệt tránh nhất thiên Mỹ nguyên) = mỗi tháng kiếm được 1000 đô Mỹ.
- yào要 (yếu) = muốn.
– líkāi wǒ xiànzài de gōngzuò 離 開 我 現 在 的 工 作 (ly khai ngã hiện tại đích công tác 离 开 我 现 在 的 工 作) = bỏ công việc hiện nay của tôi.
- wèi tāmen gōngzuò為 他 們 工 作 (vị tha môn công tác 为 他 们 工 作) = làm việc cho họ.
- duōjiǔ多 久 (đa cửu) = bao lâu rồi?
– Nǐ wèi tāmen gōngzuò duōjiǔ le 你 為 他 們 工 作 多 久 了? (nễ vị tha môn công tác đa cửu liễu 你 为 他 们 工 作 多 久 了?) = Anh làm cho họ được bao lâu rồi?
- zhǎo找 (trảo) = tìm kiếm.
- nǎzhǒng哪 種 (ná chủng 哪 种) = thứ gì, loại gì?
– nǐ zhǎo nǎzhǒng gōngzuò 你 要 找 哪 種 工 作? (nễ yếu trảo ná chủng công tác 你 要 找 哪 种 工 作?) = Anh muốn tìm loại công việc thế nào?
– yōuhòu 優 厚 (ưu hậu 优 厚) = tốt và hậu hĩ.
– héshì 合 適 (hợp thích 合 适) = thích hợp.
Thursday, June 9, 2016
Học tiếng Trung Hoa – từ vựng tiếng Trung đồ dùng trong nhà (p2)
Hôm nay chúng ta tiếp tục học tên gọi tiếng Trung của một vài đồ vật trong nhà nhé. Bài tieng hoa co ban lần trước một vài bạn đã nhớ hết chưa? Nếu chưa nhớ thì cùng ôn lại và học tiếp hoc tieng hoa qua bài học hôm nay nhé!
1、浴室
/ Yùshì/
Nhà tắm
2、鱼缸
/ Yúgāng/
Bể cá
3、蜡烛
/ Làzhú/
Cây nến
4、篮子
/ Lánzi /
Cái làn/
5、双层床
/ Shuāng céng chuáng/
Giường tầng
6、橱柜
/ Chúguì /
Tủ bát đĩa
7、椅子
/ Yǐzi/
Cái ghế
8、吸尘器
/ Xīchénqì /
Máy hút bụi
9、窗户
/ Chuānghù /
Cửa sổ/
10、喷水壶
/ Pēn shuǐhú /
Bình tưới nước
11、独轮车
/ Dúlúnchē /
Xe cút kít