Tuesday, June 7, 2016

Tiếng hoa thông dụng :Một số khẩu ngữ thường dùng

Tiếng hoa phổ thông :Một số khẩu ngữ hay được dùng

tiếng hoa dành cho người việt   xin chào các bạn . Ở bài trước,   tiếng hoa giao tiếp hàng ngày  đã giới thiệu một số khẩu ngữ chúng ta thường sử dụng trong giao tiếp hằng ngày . một vài bạn đã nắm hết chưa? ^ ^một vài mọi người nhớ phải sử dụng đi, sử dụng lại nhiều lần nhé.



Ở phần 2,   Tiếng hoa cho người mới bắt đầu    sẽ chia sẻ thêm một số khẩu ngữ mới và cũng rất được hay sử dụng. một vài các bạn lấy giấy bút ghi chú lại và học dần nhé!

1. 放不下 /fàng bùxià/ không thể được, không bỏ được

VD:

A: 两年了你怎么还单着,怎么不找个人陪陪你。

/Liǎng niánle nǐ zěnme hái dānzhe, zěnme bù zhǎo gèrén péi péi nǐ./

Đã hai năm rồi sao cậu vẫn còn cô đơn, sao không tìm một người ở bên cạnh.

B: 你以为我不想吗? 但我心里放不下那个人。

/Nǐ yǐwéi wǒ bùxiǎng a? Dàn wǒ xīnlǐ fàng bùxià nàgè rén/

Cậu nghĩ mình không muốn sao? Nhưng trong lòng tớ không quên được người đó.

2. 放下 /fàng xià/ bỏ lại

VD:

A: 我很想放下所有的工作去各地旅游可我好像做不到。

/Wǒ hěn xiǎng fàngxià suǒyǒu de gōngzuò qù gèdì lǚyóu kě wǒ hǎoxiàng zuò bù dào/

Tôi rất muốn bỏ lại mọi công việc đi khắp nơi du lịch, nhưng hình như tôi không làm được.

B: 这我了解,你这么拼为了什么,以后回头再想,你可能会觉得很可惜没好好享受青春。

/Zhè wǒ liǎojiě, nǐ zhème pīn wèile shénme, yǐhòu huítóu zài xiǎng, nǐ kěnéng huì juédé hěn kěxí méi hǎohǎo xiǎngshòu qīngchūn/

/Điều này tớ hiểu, cậu gồng mình lên cố gắng như vậy vì điều gì, sau này quay đầu nghĩ lại, có lẽ cậu sẽ cảm thấy đáng tiếc rằng không biết tận hưởng tuổi thanh xuân.

3. 别拦着我 /Bié lánzhe wǒ/ Đừng cản tôi
VD:

A: 你想开一点,别干傻事呀!

/Nǐ xiǎng kāi yīdiǎn, bié gàn shǎ shì ya!/

Cậu nghĩ thoáng ra chút, đừng có làm điều ngốc nghếch.

B: 别拦着我,我一定证明给他们看,走着瞧吧!

/Bié lánzhe wǒ, wǒ yīdìng zhèngmíng gěi tāmen kàn, zǒuzhe qiáo ba/

Đừng cản tôi, tôi nhất định phải chứng minh cho họ xem, cứ đợi đấy!

4. 受不了/Shòu bùliǎo/ không chịu nổi

VD:

A: 为了减肥我只能吃蔬菜,看到肉就流口水,我快要受不了了。

/Wèile jiǎnféi wǒ zhǐ néng chī shūcài, kàn dào ròu jiù liú kǒushuǐ, wǒ kuàiyào shòu bùliǎo le./

Để giảm cân tôi chỉ được ăn rau, nhìn thấy thịt là chảy nước miếng, tôi sắp không chịu nổi nữa rồi.

B: 加油,不减肥谁敢要你呀!

/Jiāyóu, bù jiǎnféi shuí gǎn yào nǐ ya!/

Cố lên nào, không giảm cân ai mà dám yêu cậu!

5. 什么风把你吹来的。/shénme fēng bǎ nǐ chuī lái de/

Cơn gió nào đưa bạn đến đây vậy. Biểu thị đối phương đến là 1 việc rất bất ngờ.

 

 

Tiếng hoa phổ thông : Chủ đề tình yêu

Tiếng hoa thông dụng : Chủ đề tình yêu

Tự học tiếng Trung : Chủ đề tình yêu

học tiếng hoa giao tiếp sở hữu chủ đề tình yêu!

“Tình yêu” một chủ đề không nên thiếu trong đời sống muôn màu muôn vẻ của chúng ta, phải không nào? ^ ^

Ở bài học này,   tiếng hoa giao tiếp cấp tốc  có ý định truyền tải đến những các bạn một số từ vựng và câu nói hay về chủ đề “Tình yêu” . Mong bài học này sẽ sở hữu lại nhiều điều thú vị đến các bạn .

1. 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你

/Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ/

Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi.

2. 当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦也不是永恒的。

/Dāng nǐ kuàilè shí, nǐ yào xiǎng zhè kuàilè bùshì yǒnghéng de. Dāng nǐ tòngkǔ shí, nǐ yào xiǎng zhè tòngkǔ yě bùshì yǒnghéng de/

Khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. Khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn.

3. 可能我只是你生命里的一个过客但你不会遇见第个我

/Kěnéng wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ de yīgè guòkè dàn nǐ bù huì yùjiàn dì gè wǒ/

Có thể em chỉ là một người khách qua đường trong cuộc sống của anh ,nhưng anh sẽ không thể tìm thấy người thứ 2 như em!

4. 有时候最合适你的人,恰恰时你最没想到的人

/Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén/

Có đôi khi,người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất.

5. 是一种突然间的冲动,是一种闪在脑里的念头

/Shì yī zhǒng tūrán jiān de chōngdòng,shì yī zhǒng shǎn zài nǎo lǐ de niàn tóu/

Thích là thứ cảm giác không lời, là xúc động nhất thời, là chút gì thoáng nghĩ qua.

6. 有些事,做了才知道。有些事,做错了才知道。有些事,长大了才知道。

/Yǒuxiē shì, zuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zuò cuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zhǎng dàle cái zhīdào/

Có những việc phải làm rồi ta mới biết,có những chuyện làm sai rồi ta mới nhận ra ,có những điều phải trưởng thành rồi ta mới hiểu.

7.  找一个成功的男人嫁是女人的本能。

让自己所爱的男人成功,才是女人的本领。

/Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng .
Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng/

Tìm một người con trai thành công để lấy ,thì đó là bản năng của phụ nữ.
Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công ,mới là bản lĩnh của phụ nữ.

8. 爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。

/Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ/

Yêu ví như kiếm một khi đã rút khỏi vỏ nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình.

9. 人之所以痛苦,在于追求错误的东西。

/Rén zhī suǒyǐ tòngkǔ, zàiyú zhuīqiú cuòwù de dōngxī/

Sở dĩ người ta đau khổ chính vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm.

10. 你永远要感谢给你逆境的众生。

/Nǐ yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng/

Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.

11. 每一种创伤,都是一种成熟。

/Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú/

Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.

12. 永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。

/Yǒngyuǎn bùyào làngfèi nǐ de yī fēn yī miǎo, qù xiǎng rènhé nǐ bù xǐhuān de rén/

Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề yêu thích.

13. 得不到的东西,我们会一直以为他是美好的,那是因为你对他了解太少,没有时间与他相处在一起。当有一天,你深入了解后,你会发现原不是你想像中的那么美好。

/Dé bù dào de dōngxī, wǒmen huì yīzhí yǐwéi tā shì měihǎo de, nà shì yīnwèi nǐ duì tā liǎojiě tài shǎo, méiyǒu shíjiān yǔ tā xiāngchǔ zài yīqǐ. Dāng yǒu yītiān, nǐ shēnrù liǎojiě hòu, nǐ huì fāxiàn yuán bùshì nǐ xiǎngxiàng zhōng dì nàme měihǎo/

Những thứ không đạt được, chúng ta sẽ luôn cho rằng nó đẹp đẽ, chính vì bạn hiểu nó quá ít, bạn không có thời gian ở chung với nó. Nhưng rồi một ngày nào đó khi bạn hiểu sâu sắc, bạn sẽ phát hiện nó vốn không đẹp như trong tưởng tượng của bạn.

14. 活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候,我发现有人却没有脚。

/Huózhe yītiān, jiùshì yǒu fúqi, jiù gāi zhēnxī. Dāng wǒ kūqì wǒ méiyǒu xiézi chuān de shíhòu, wǒ fāxiàn yǒurén què méiyǒu jiǎo/

Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người không có chân.

15. 不要刻意去猜测他人的想法,如果你没有智慧与经验的正确判断,通常都会有错误的。

/Bùyào kèyì qù cāicè tārén de xiǎngfǎ, rúguǒ nǐ méiyǒu zhìhuì yǔ jīngyàn de zhèngquè pànduàn, tōngcháng dūhuì yǒu cuòwù de/

Đừng gắng sức suy đoán cách nghĩ của người khác, nếu bạn không phán đoán chính xác bằng trí huệ và kinh nghiệm thì mắc phải nhầm lẫn là lẽ thường tình.

16. 要了解一个人,只需要看他的出发点与目的地是否相同,就可以知道他是否真心的。

/Yào liǎo jiè yīgè rén, zhǐ xūyào kàn tā de chūfādiǎn yǔ mùdì de shìfǒu xiāngtóng, jiù kěyǐ zhīdào tā shìfǒu zhēnxīn de/

Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không.

17. 人生的真理,只是藏在平淡无味之中。

/Rénshēng de zhēnlǐ, zhǐshì cáng zài píngdàn wúwèi zhī zhōng/

Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái bình thường đơn điệu.

18. 时间总会过去的,让时间流走你的烦恼吧!

/Shíjiān zǒng huì guòqù de, ràng shíjiān liú zǒu nǐ de fánnǎo ba/

Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.

19. 说一句谎话,要编造十句谎话来弥补,何苦呢?

/Shuō yījù huǎnghuà, yào biānzào shí jù huǎnghuà lái míbǔ, hékǔ ne?/

Nói một lời dối gian thì phải bịa thêm mười câu không thật nữa để đắp vào, cần gì khổ như vậy?

20. 拥有一颗无私的爱心,便拥有了一切。

/Yǒngyǒu yī kē wúsī de àixīn, biàn yǒngyǒule yīqiè/

Có lòng thương yêu vô tư thì sẽ có tất cả.

 

bí quyết đặt một cuộc hẹn bằng tiếng Trung Hoa

phương pháp đặt một cuộc hẹn bằng tiếng Hoa

Nếu bất chợt nhận được một cuộc điện thoại của một người bạn mời đi ăn như video bên dưới các bạn sẽ trả lời như thế nào?  các mọi người hãy cùng  tieng hoa   học một số từ mới trong đoạn hội thoại này nhé.



* Từ vựng  học tiếng hoa cơ bản

喂 /Wèi/: alo

今天 /Jīn tiān/: hôm nay

晚上 /Wǎn shàng/: buổi chiều

空 /Kōng/: trống, rảnh rỗi

很 /Hěn/: rất

忙 /Máng/: bận, bận rộn

事 /Shì/: việc

想 /Xiǎng/: muốn

请 /Qǐng/: mời

吃饭 /Chī fàn/: ăn cơm

明天 /Míng tiān/: ngày mai

接 /Jiē/: gặp

什么 /Shén me/: cái gì

菜 /Cài/: món

中餐 /Zhōng cān/: Món Hoa

喜欢 /Xǐ huān/: thích

川菜 /Chuān cài/: món ăn Tứ Xuyên, ẩm thực Tứ Xuyên

上海菜 /Shànghǎi cài/: món ăn Thượng Hải, ẩm thực Thượng Hải

见 /Jiàn/: gặp

* Ngữ pháp:

我是。。。/Wǒ shì/: Tôi là….

 

今天晚上 /Jīn tiān wǎn shàng/: tối nay

-> Vì “buổi tối” là thành phần chính nên đặt sau “hôm nay”

Ví dụ: 明天早上 /Míng tiān zǎo shang/: sáng ngày mai

后天中午 /Hòu tiān zhōng wǔ/: trưa ngày kia

 

有没有空 /Yǒu méi yǒu kòng/: có thời gian rãnh không

-> một cách đặt câu hỏi trong tiếng Hoa

Ví dụ: 有没有喜欢 /Yǒu méi yǒu xǐ huān/: có thích không

有没有钱 /Yǒu méi yǒu qián/: có tiền không

tiếng Trung Quốc : một vài ngày trong tuần

Các em hay băn khoăn nên học tiếng hoa ở đâu và thường hỏi những câu hỏi như  : học tiếng hoa ở đâu tốt tphcm  , câu trả lời đều có tại Trung tâm tiếng Hoa chinese. Nào hãy bắt đầu bài học tiếng Trung Hoa với chủ đề các ngày trong tuần

Sau khi học xong bài   Số đếm trong tiếng Trung , một số các bạn sẽ nghĩ rằng chỉ cần thêm “星期 /Xīngqī/ ” vào trước những số đếm là sẽ Có khả năng biểu đạt được những ngày trong tuần bằng tiếng Trung Hoa . Về cơ bản đúng là như vậy thật, NHƯNG không đơn thuần thế đâu nhé. Cùng  Tiếng hoa căn bản  xem tại sao lại không đơn giản nào!

Câu trả lời sẽ có đằng sau một số từ vựng sau:

星期中的天 /Xīngqī zhōng de tiān/: các ngày trong tuần

星期一 /Xīngqī yī/: thứ Hai

星期二 /Xīngqī èr/: thứ Ba

星期三 /Xīngqī sān/: thứ Tư

星期四 /Xīngqī sì/: thứ Năm

星期五 /Xīngqī wǔ/: thứ Sáu

星期六 /Xīngqī lìu/: thứ Bảy

星期天 /Xīngqī tiān/ hoặc 星期日 /Xīngqī rì/: Chủ nhật

周末 /Zhōu mò/: cuối tuần

今天 /Jīn tiān/: hôm nay

明天 /Míng tiān/: ngày mai

昨天 /Zuó tiān/: hôm qua

前天 /Qián tiān/: hôm kia

后天 /Hòu tiān/: ngày kia

上星期 /Shàng xīngqī/: tuần trước

下星期 /Xià xīngqī/: tuần sau

三个星期前 /Sān gè xīngqī qián/: 3 tuần trước

三个星期后 /Sān gè xīngqí hòu/: 3 tuần sau

 

Số đếm, số thứ tự: Cho người mới khởi đầu học tiếng Trung Hoa

Số đếm, số thứ tự: Cho người mới bắt đầu học tiếng Trung Quốc

Trung tâm dạy tiếng hoa quận gò vấp giới thệu chủ đề : Học tiếng hoa cơ bản  cho người mới bắt đầu bằng những số đếm, số thứ tụ 

Số đếm trong tiếng Việt và tiếng Trung có khá nhiều nét tương đồng không những thế ngoài ra vẫn có nhiều trường hợp chúng ta cần lưu ý để tránh gặp phải một vài trường hợp nhầm lẫn nhé. Dưới đây là số đếm từ một đến 1-10:

一 /Yī/: Một

二 /Èr/: Hai

三 /Sān/: Ba

四 /Sì/: Bốn

五 /Wǔ/: Năm

六 /Lìu/: Sáu

七 /Qī/: Bảy

八 /Bā/: Tám

九 /Jiǔ/: Chín

十 /Shí/: Mười

* Với số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm chữ “第 /Dì/” vào trước mỗi số là bạn đã có được số thứ tự.

Ví dụ như 第 一 /Dì yī/  – thứ nhất; 第 二 /Dì èr/ – thứ hai…

Bên trên là các số đếm cơ bản từ 1 đến 10, thế còn 11, 12, 20, 21,…thậm chí là 99, chúng ta sẽ đọc như thế nào?

Câu trả lời là RẤT ĐƠN GIẢN, các bạn xem nhé.

11 = 10 + 1 => 11 sẽ đọc là 十 一 /Shíyī/

12 = 10 + 2 => 12 sẽ đọc là 十 二 /Shí’èr/



20 = 2 x 10 => 20 sẽ đọc là 二 十 /Èrshí/

21 = 2 x 10 + 1 => 21 sẽ đọc là 二 十 一 /Èrshíyī/



Chúng ta cũng đọc tương tự theo quy tắc trên cho đến 99.

* Với các tháng trong năm thì các bạn thêm vào chữ “月 /Yuè/ – tháng” đằng sau các số đếm.

Ví dụ tháng một chúng ta sẽ đọc như sau “一 月 /Yī yuè/” và tương tự như vậy cho các tháng tiếp theo.

một vài món ăn cho người yêu thương trong tiếng Trung Quốc

Trung tâm dạy tiếng hoa quận gò vấp giới thệu chủ đề  những món ăn cho người thân trong tiếng Trung Hoa

đề cập tới đây chắc hẳn các bạn sẽ nhớ đến ngay những bữa cơm thơm phức, ngon tuyệt , ấm áp bên những gia đình .

Và dĩ nhiên, người học tiếng Hoa phải nắm rõ nhóm từ vựng thân thuộc này.  Do đó, hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại những món ăn người thân yêu bằng tiếng Trung

Topic này là quà tặng dành riêng cho một vài mọi người đam mê ẩm thực và thích thảo luận về chủ đề ăn uống.   Đây là danh sách món ăn thuần Việt rất thân thiện , cực dễ nhớ 

Nào cùng khám phá chủ đề hoc tiếng hoa cơ bản : một vài món ăn cho người thân trong tiếng Trung Hoa

1. Cơm thịt bò xào:炒牛肉饭 Chǎo niúròu fàn

2. Cơm rang : 炒饭

3. Trứng ốp lếp: 煎鸡蛋

4. Cá sốt cà chua: 茄汁烩鱼/西红柿烩鱼丝 Qié zhī huì yú/xīhóngshì huì yú sī

5. Sườn xào chua ngọt: 糖醋排骨 Táng cù páigǔ

6. Xương nấu canh: 汤骨 Tāng gǔ

7. Nộm rau củ: 凉拌蔬菜 Liángbàn shūcài

8. Nem cuốn, chả nem: 春卷/越式春卷 Chūn juǎn/yuè shì chūn juǎn

9. Bắp cải xào : 手撕包菜

10. Ếch xào xả ớt :干锅牛蛙

11. Dưa chuột trộn : 凉拌黄瓜。

 

Học xong thì hành ngay nhé, hãy chuẩn bị cho người yêu thương mình bữa cơm thật ấm áp và tràn ngập yêu thương nhé

Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung Quốc

tiếng hoa cơ bản : Một số từ trái nghĩa trong tiếng Trung Hoa

tiếng Trung Cũng như một số ngôn ngữ khác, cũng bao gồm một vài từ trái nghĩa dùng để diễn tả sự vật/sự việc mang ý nghĩa đối lập nhau.

Qua bài học này, một vài mọi người không những học được các cặp từ trái nghĩa mà còn thu thập được khá là nhiều từ vựng về tính từ. Chia nhỏ ra học từ từ nghen những mọi người .
Trung tâm dạy tiếng hoa quận gò vấp xin giới thiệu với vác bạn về chủ đề này, Chúc các mọi người thành công.

高 (gāo) ≠低 (dī)
Cao ≠ thấp

胖 (pàng) ≠ 瘦 (shòu)
Mập ≠ Ốm

大 (dà) ≠ 小 (xiǎo)
To ≠ nhỏ

多(duō) ≠ 少 (shǎo)
Nhiều ≠ ít

长 (cháng) ≠ 短 (duǎn)
Dài ≠ ngắn

老 (lǎo) ≠ 年轻 (niánqīng)
Già ≠ trẻ

快 (kuài) ≠ 慢 (màn)
Nhanh ≠ chậm

新 (xìn) ≠ 旧 (jiù)
Mới ≠ cũ

宽 (kuān) ≠ 窄(zhǎi)
Rộng ≠ hẹp

好 (hǎo) ≠ 坏 (huài)
Tốt ≠ hỏng

漂亮 (piàoliang)/帅(shùai) ≠ 丑(chǒu)
Đẹp ≠ xấu

Lưu ý:

漂亮 (piàoliang): dùng cho phái nữ

帅(shùai): dùng cho phái nam

冷 (lěng) ≠ 热 (rè)
Lạnh ≠ nóng

13. 冷静 (lěngjìng) ≠ 紧张 (jǐnzhāng)

Bình tĩnh ≠ căn thẳng

14. 饱 (bǎo) ≠ 饿 (è)

No ≠ đói

圆(yuán) ≠方(fāng)
Tròn ≠ vuông

干净 (gānjìng) ≠ 脏 (zàng)
Sạch ≠ bẩn