Wednesday, May 11, 2016

]Học tiếng hoa căn bản với chủ đề: Giới thiệu về bản thân

Tiếng hoa cho người mới bắt đầu  với chủ đề: Giới thiệu Mình

  

  Lần này chúng ta sẽ học về phương pháp giới thiệu bản thân. Nào hãy cùng nhau nhớ các từ dùng để hỏi như “ Ai” , “ Ở đâu “
  Cùng  tiếng hoa dành cho người việt  , tiếng hoa cơ bản và tiếng hoa giao tiếp tại  Trung tâm tiếng hoa tại tphcm

Sau đây là bài học

 ■Đàm thoại:
 A:王兰,他是谁?
 Wáng Lán, tā shì shéi?
 Anh ấy là ai thế, cô Vương Lan ?

 B:我来介绍一下吧,他是我哥哥。
 Wǒ lái jièshào yíxià ba. Tā shì wǒ gēge.
 Để tôi giới thiệu, đó là anh trai tôi.

 C:你好,我叫王林,是王兰的哥哥。
 Nǐhǎo, wǒ jiào Wáng Lín, shì Wáng Lán de gēge.
 Chào cô, tôi tên là Vương Lâm, là anh trai của Vương Lan.


 A:你好,我叫张晶晶。认识你很高兴。
 Nǐhǎo, wǒ jiào Zhāng Jīngjīng. Rènshi nǐ hěn gāoxìng.
 Chào anh, tôi là Trương Tinh Tinh. Rất vui được quen biết anh.

 B:你去哪里?
 Nǐ qù nǎli?
 Bạn đang đi đâu vậy ?

 A:我去超市买东西。
 Wǒ qù chāoshì mǎi dōngxi.
 Tôi đi siêu thị để mua đồ

 B:路上小心,再见!
 Lùshang xiǎoxīn, zàijiàn!
 Đi đường cẩn thận nhé, hẹn gặp lại sau.

 A:再见!
 Zàijiàn!
 Vâng, hẹn gặp lại


 ■Đơn từ:
 谁(shéi/代名詞):Ai
 来(lái/動詞):Đến ( Trái nghĩa với từ 「去(qù)」)
 ※Được đặt trước động từ, là cách để thể hiện việc “Bản thân làm chủ hành động”
 介绍(jièshào/動詞):Giới thiệu
 一下(yíxià):Một tí. ( Nghĩa ban đầu của 「一下」là “ Một lần”. 「下」là lượng từ thể hiện số lần.
 的(de/助詞):Với mẫu câu 「~+的+名詞」ta có thể tạo thành câu liên tiếp với nghĩa “ ~ của ~)
 ※Từ này thường có nghĩa tương đương với từ “ Của” trong tiếng Việt và trong trường hợp này thì nó được dùng như là “ của” để thể hiện sự sở hữu
 哪里(nǎli/代名詞):Ở đâu, nơi nào.
 超市(chāoshì/名詞):Siêu thị (Vì dựa theo tiếng Anh để dịch nên ban đầu nó được gọi là「超级市场(chāojí shìchǎng)」
 买(mǎi/動詞):Mua (「买」+Chủ từ chỉ mục đích sẽ tạo thành câu có nghĩa “ Mua~ “)
 东西(dōngxi/名詞):Vật. Được sử dụng rộng rãi để chỉ những vật cụ thể đến những vật trừu tượng.
 路上(lùshang/名詞):Giữa đường. Đang trên đường đi đến nơi nào đó.
 小心(xiǎoxīn/動詞):Cẩn thận, chú ý. (Tương đương với “take care” hay “ be careful” của tiếng Anh.)

]Học tiếng hoa cơ bản với chủ đề: Gia đình bạn có mấy người ?

Học tiếng hoa căn bản  với chủ đề:  Gia đình bạn có mấy người ?

  Lần này chúng ta sẽ được học về cách thăm hỏi người thân yêu của đối phương. Nào chúng ta hãy cùng nhau làm quen với những câu hỏi về tình trạng kết hôn, công việc, con cái va thành phần người thân yêu của đối phương. Thông thường ở Nhật Bản người ta không mấy khi hỏi thăm về tình trạng người yêu thương của đối phương nhưng ở Trung Hoa thì tư tưởng thoáng nên việc đó rất là bình thường.
  Cùng  học tiếng hoa cấp tốc  , tiếng hoa cơ bản và tiếng hoa giao tiếp tại  Trung tâm tiếng Hoa

  Sau đây là bài học

  ■Đàm thoại:
 A:你家有几口人?
 Nǐ jiā yǒu jǐkǒu rén?
 Gia đình bạn có bao nhiêu người ?
 B:四口人。爸爸,妈妈,姐姐和我。
 Sìkǒu rén. Baba, māma, jiějie hé wǒ.
 Gia đình tôi có 4 người. Ba mẹ, chị hai và tôi.
 A:你爸爸做什么工作?
 Nǐ bàba zuò shénme gōngzuò?
 Ba của bạn đang làm gì vậy ?
 B:他是老师他在大学工作。
 Tā shì lǎoshī. Tā zài dàxué gōngzuò.
 Ba tôi là giáo viên. Ông đang dạy ở trường đại học.
 A:你妈妈工作吗?
 Nǐ māma gōngzuò ma?
 Còn mẹ bạn đang làm gì ?
 B:她不工作。她是家庭主妇。
 Tā bù gōngzuò. Tā shì jiātíng zhǔfù.
 Mẹ tôi không có đi làm. Công việc chính của bạn là nội trợ.
 A:你姐姐呢?
 Nǐ jiějie ne?
 Chị bạn thì sao ?
 B:她是医生。
 Tā shì yīshēng.
 Chị tôi là bác sĩ.
 A:她结婚了吗?
 Tā jiéhūn le ma?
 Chị bạn đã kết hôn chưa ?
 B:结婚了,她丈夫也是医生。
 Jiéhūn le. Tā zhàngfu yě shì yīshēng.
 Chị ấy đã lập gia đình rồi. Chồng chị ấy cũng là bác sĩ.
 A:他们有孩子吗?
 Tāmen yǒu háizi ma?
 Hai người họ đã có con cái chưa ?
 B:没有。
 Méiyǒu.
 Vẫn chưa.
 ■Từ vựng:
 有(yǒu/動詞): Có (tồn tại), đang có (sở hữu)
 口(kǒu/量詞): Đơn vị thể hiện dân số ※「个(ge)」là lượng từ thể hiện dân số trong gia đình
 爸爸(bàba/名詞):Ba , cha, bố.
 什么(shénme/代名詞): Cái gì, loại nào. (Là nghi vấn từ có nghĩa tương đương với “ what” trong tiếng Anh.
 老师(lǎoshī/名詞): Thầy giáo, cô giáo.
 在(zài/介詞):Ở, tại, trong (tương đương với “in”, “on” trong tiếng Anh.)
 大学(dàxué/名詞): Trường đại học.
 妈妈(māma/名詞): Mẹ, má
 家庭主妇(jiātíng zhǔfù/名詞): Nội trợ gia đình.
 姐姐(jiějie/名詞): Chị.
 医生(yīshēng/名詞): Bác sĩ
 结婚(jiéhūn/動詞): Kết hôn
 了(le//助詞): Đã ( kết thúc một hành động nào đó)/ đã trở nên (thể hiện sự thay đổi từ một trạng thái nọ chuyển sang trạng thái mới )
 丈夫(zhàngfu/名詞):Chồng
 孩子(háizi/名詞): Con cái, trẻ con. ※Ở đây cũng có nghĩa là em bé, trẻ em và những đứa trẻ có quan hệ huyết thống.
 没(méi/副詞): Không ( Có nghĩa phủ định với động từ 「有」)
 ■Từ vựng: Cách gọi những người trong gia đình.
 爸爸(bàba): Cha, ba, bố
 「父亲(fùqin)」là cách gọi tôn kính
 妈妈(māma):Mẹ
 Nếu nói một cách tôn kính thì ta gọi là 「母亲(mǔqin)」。
 爷爷(yéye): Ông nội.
 「祖父(zǔfù)」là cách gọi tôn kính
 奶奶(nǎinai): Bà nội
 「祖母(zǔmǔ)」là cách xưng hô lễ phép hơn
 外公(wàigōng): Ông ngoại
 外婆(wàipó): Bà ngoại
 哥哥(gēge): Anh
 姐姐(jiějie): Chị
 弟弟(dìdi): Em trai
 妹妹(mèimei): Em gái
 丈夫(zhàngfu): Chồng.
 「老公(lǎogōng)」là cách nói dân dã
 妻子(qīzi):Vợ
 「老婆(lǎopó)」là cách nói dân dã.
 ■Ngữ pháp 1: Mẫu câu chứa từ 「有(yǒu)」 thể hiện sự tồn tại và sở hữu.
 Mẫu câu có từ 「有(yǒu)」để thễ hiện sự tồn tại và sở hữu thường đi sau mẫu câu thể hiện mục đích để tạo thành câu có dạng “ Sở hữu ~”, “ Có ~ “.
 ĐIều cần chú ý ở đây chính là thể phủ định. Phủ định của 「有(yǒu)」không phải là 「不(bù)」mà là 「没(méi/)」
 Ví dụ)
 我有很多书。(Wǒ yǒu hěn duō shū./ Tôi có rất nhiều sách)

 他没有手机。(Tā méiyǒu shǒujī/ Anh ta không có điện thoại di động.)

 你有兄弟姐妹吗?(Nǐ yǒu xiōngdìjiěmèi ma?/ Bạn có anh chị em không ?)
 ■Ngữ pháp 2: Mẫu câu sữ dụng giới từ 「在(zài)」
 Ví dụ)
 我在银行工作。(Wǒ zài yínháng gōngzuò./ Tôi đang làm việc tại ngân hàng.)
 他们在家看电视。(Tāmen zài jiā kàn diànshì./ Họ đang xem ti vi ở nhà.)
 他在北京大学学中文。(Tā zài Běijīng dàxué xué zhōngwén./ Anh ta đang học tiếng Hoa ở đại học Bắc Kinh.)

Tuesday, May 10, 2016

tiếng hoa căn bản bài số 1 - xin chào

Từng bước học  tiếng hoa  – Kinh nghiệm cho người mới bắt đầu

Nếu mọi người quyết tâm học tiếng hoa nhưng lại chưa biết xuất phát từ đâu? Học như thế nào? Hãy học theo 50 chủ đề  học tiếng hoa cơ bản  sau. 
Chúng ta sẽ được học về các mẫu câu đàm thoại cơ bản trong tiếng Trung Hoa xuyên suốt 50 bài. 
Trong 50 bài này chúng tôi sẽ tập trung giới thiệu đến những bạn các mẫu câu và từ vựng được sử dụng phố biến trong đời sống hàng ngày . Sau khi kết thúc 50 bài học này tôi tin là những bạn sẽ Có thể giao tiếp có người Trung Hoa bằng những câu đàm thoại đơn giản .

 Bài này là bài đầu tiên: tiếng hoa cho người mới bắt đầu bài số 1 - hello

Tham khảo thêm : học tiếng hoa cấp tốc

Học tiếng Hoa tại trung tâm tiếng Hoa chinese - Một trung tâm tiếng Hoa Uy tín

■Đàm thoại
A:你好吗?
Nǐ hǎo ma?
Bạn có khỏe không ?

B:很好。你呢?
Hěn hǎo. Nǐ ne?
Tôi khỏe. Còn bạn thì sao ?

A:我也很好。谢谢。
Wǒ yě hěn hǎo. Xièxie.
Cám ơn, tôi cũng khỏe.
■Từ vựng
好(hǎo/形容詞):tốt, khỏe.
吗(ma/助詞):Được hay không ? ( Được đặt ở cuối câu để làm thành câu hỏi )
很(hěn/副詞): Rất
呢(ne/助詞): Thì sao? Thì như thế nào ? (Được đặt ở cuối câu, thể hiện ý hỏi)
也(yě/副詞): Cũng (Nó tương đương với “Also” trong tiếng Anh )
(Được dùng để biểu thị sự tương đồng khi so sánh cùng một vật nào đó)
谢谢(xièxie/動詞): (Câu chào hỏi ): Cám ơn.
■Những cụm từ cần lưu ý: Các từ dùng để chào hỏi
[Bạn khỏe không ?] [Tôi khỏe]
Đây chỉ đơn thuần là cách nói lấp lửng bình thường nhưng để tăng thêm màu sắc cho cuộc đối thoại mà người ta sẽ biến đổi nó thành nhiều dạng khác nhau.
Và có nhiều cách nói khác nhau được sử dụng như những cụm từ được liệt kê bên dưới.
■Các nhóm từ cơ bản nhất
你好。
Nǐhǎo.
Xin chào
Đây là nhóm từ được sử dụng sở hữu nhiều nghĩa mà không cần xét đến khoảng thời gian, vị trí và đối tượng.
■Biến thể của câu chào khi hỏi đối phương [Như thế nào?]
最近好吗?
Zuìjìn hǎo ma?
Bạn dạo gần đây như thế nào?
Về mặt ý nghĩa thì câu này với ý nghĩa giống mang câu [Bạn khỏe không?] không những thế sở hữu cách thức nói này thì ta thể hiện sự quan tâm đến đối phương hơn và sẽ được đối phương trả lợi một cách thức rõ ràng và chi tiết hơn.

最近忙吗?
Zuìjìn máng ma?
các bạn dạo gần đây mang bận lắm không ?

※Khi hỏi như vậy thì thông thường sẽ nhận được câu trả lời “ Bận lắm” của đối phương.
Và như thế thì người kia sẽ hỏi tiếp rằng “ mọi người bận gì vậy?” và cứ thế mà cuộc nói chuyện sẽ trở nên phong phú và với nhiều điều để nói hơn, không một vài vậy mà ta còn Có khả năng thể hiện sự quan tâm đến đối phương như bằng các câu nói như là “ Nhớ giữ gìn sức khỏe “

吃饭了吗?
Chī fàn le ma?
các bạn đã ăn cơm xong chưa?

※Đây cũng là cách thức chào hỏi phổ biến ở Trung Hoa. Dạo gần đây dạng chào hỏi này dường như không được sử dụng nhiều nhưng vì do vẫn còn tác động của thời con người bị túng thiếu lương thực mà đôi khi người ta vẫn nói về đề tài này. Trong trường hợp khi bị hỏi như vậy thì ta không cần trả lời rõ ràng. Thực tế cho dù ta chưa ăn cơm thì cũng Có thể trả lời rằng đã ăn rồi cũng không sao.
「吃过了(Chīguò le)」

○Không trả lời bằng câu : Tôi khỏe”
还好吧。
Hái hǎo ba.
Cũng bình thường thôi.
※So mang phương pháp nói “ Tôi rất khỏe” thì đây là bí quyết nói thể hiện sức ở mức khỏe bình thường. Từ 「还」thể hiện mức độ “ tàm tạm, cũng được”
还不错。
Hái búcuò.
Cũng không tệ.
※Là dạng câu sở hữu nghĩa “ Không tệ “. Khi dịch trực tiếp cụm từ 「不错」thì nó với nghĩa là “ Không xấu” hay “ Cũng tốt”. cách thức nói như thế này là một đặc trưng trong tiếng Trung Quốc.
最近很忙。
Zuìjìn hěn máng.
Dạo gần đây rất bận.
※Câu nói “ Bận “ bao hàm nhiều ý nghĩa như “ Không có thời gian rảnh trong cuộc sống”, “ Đang mệt mỏi” hay là “ Đang buồn chán”, đây là các dạng câu không các dễ sử dụng mà còn Có khả năng truyền đạt cho đối phương biết tình trạng không tốt của bản thân.

○Khi hỏi lại đối phương, ta với cách thức nói “ Còn mọi người thì sao ? “

你呢?―――谢谢。
Nǐ ne? ―――Xièxie.
Còn mọi người thì sao ? ………Cám ơn.
※Như là một phép lịch sự, khi được ai đó hỏi thăm “ mọi người sở hữu khỏe không ?” thì nhất thiết phải hỏi lại đối phương rằng “ Còn mọi người thì sao?”.

○Cụm từ thể hiện sự để tâm đến đối phương
你父母都好吗?
Nǐ fùmǔ dōu hǎo ma?
Bố mẹ bạn có khỏe không?
※Đối sở hữu một vài trường hợp thân thiết thì khi nói chuyện người ta hay hỏi về người yêu thương của đối phương. Vì người Trung Quốc rất xem trọng gia đình nên nếu được người khác để tâm đến người thân yêu họ sẽ cảm thấy rất vui. Từ 「都」có nghĩa là “ hồ hết đều giống như nhau”, nói rõ hơn nó mang nghĩa là “ đều”.

你工作忙吗?
Nǐ gōngzuò máng ma?
Công việc của bạn với bận lắm không ?
※Đây là dạng câu Có thể sử dụng thoải mái, và giống với trong tiếng Việt

tiếng hoa cơ bản bài số 2 - Một số đại từ nhân xưng quan trọng

Từng bước học  tiếng hoa  – Kinh nghiệm cho người mới khởi đầu

Nếu mọi người quyết tâm học tiếng hoa nhưng lại chưa biết xuất phát từ đâu? Học như thế nào? Hãy học theo 50 chủ đề  hoc tiếng hoa cơ bản  sau. 
Chúng ta sẽ được học về một vài mẫu câu đàm thoại cơ bản trong tiếng Trung Quốc xuyên suốt 50 bài. 
Trong 50 bài này chúng tôi sẽ tập trung giới thiệu đến các mọi người những mẫu câu và từ vựng được sử dụng phố biến trong đời sống hằng ngày . Sau khi kết thúc 50 bài học này tôi tin là các bạn sẽ Có thể giao tiếp với người Trung Hoa bằng những câu đàm thoại đơn giản .

bài số hai: học tiếng hoa cho người mới bắt đầu bài số 1 - Học cách nói xin chào

Tham khảo thêm : học tiếng hoa giao tiếp cơ bản
Học tiếng Hoa tại trung tâm tiếng Hoa chinese - Một trung tâm tiếng Hoa Uy tín■Từ vựng: Danh từ dùng để chỉ sự thay thế.
- Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 1:
我(wǒ)
- Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 2
你(nǐ) ・您(nín/ kính ngữ)
- Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 3:
他(tā/ Anh ta: dùng để chỉ con trai) ・她(tā/ Cô ấy: dùng để chỉ con gái) ・它(tā/Con kia, cái kia: dùng để chỉ động vật, đồ vật)
- Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 1:
我们 (wǒmen) ・ 咱们 (zánmen / Đây là phương pháp nói được sử dụng nhiều ở phía Bắc. Trong trường hợp này, [我々] đã bao gồm cả đối phương)
- Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 2:
你们 (nǐmen) ・ 您们 (nínmen/ Kính ngữ)
- Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 3:
他们 (tāmen/Họ: phương pháp gọi một vài chàng trai hay các những chàng trai và cô gái nói chung. ) ・ 她们 (tāmen/ Họ” bí quyết gọi một vài cô gái. ) ・ 它们 (tāmen/Chúng: dùng cho động vật, đồ vật)

 

110 mẫu câu thường dùng trong học giao tiếp tiếng hoa cấp tốc

Một số câu  tiếng hoa giao tiếp hàng ngày   đơn thuần
Học tiếng hoa cho những người muốn học nhanh, thích học trong thời gian ngắn tiết kiệm chi phí và thời gian để đi một vài nước sử dụng tiếng hoa để du học, công tác và làm việc Có thể sử dụng được tiếng hoa .
Trung tâm tiếng hoa mở một vài khóa học tiếng hoa giao tiếp, học tiếng hoa online… .mọi thông tin xem thêm tại đây
Nếu có ý định giao tiếp , chém tiếng hoa như gió giống người Trung Hoa thực sự thì mọi người cần phải chuẩn bị cho mình một vài câu giao tiếp phổ biến nhất mà người Trung Hoa sử dụng hằng ngày . Đó là Lý do để mình sưu tầm 50 câu giao tiếp gửi đến các các bạn mang mong có ý định tạo cho các các bạn các bước khởi đầu vững chắc nhất cho thành công sau này. Hãy học thật kỹ nhé, mình đã chuẩn bị rất kỳ công lắm đấy.

1. 看不起/看得起: Xem thường / Xem trọng.
2. 来不及/来的及: Không kịp / kịp.
3. 用不着/用得着: Không cần / Cần phải.
4. 不要紧: Không hề gì, không sao.
5. 说不定: Không chừng là, có thể là.
6. 不敢当: Không dám.
7. 不用说: Không cần nói.
8. 不一定: Chưa hẳn.
9. 不得不: Đành phải.
10. 不一会儿: Chẳng mấy chốc.
11. 不好意思: Thật xấu hổ, thật ngại quá.
12. 不是吗: Không phải sao.
13. 算了: Xong rồi, thôi.
14. 得了: Thôi / Đủ rồi.
15. 没事儿: Không sao, không việc gì.
16. 看样子: Xem ra, xem chừng.
17. 有的是: Có vô khối.
18. 了不起: Giỏi lắm, khá lắm, ghê gớm.
19. 没什么: Không sao, không có gì.
20. 越来越: Càng ngày càng.
21. 好容易/好不容易:Khó khăn lắm, Không dễ gì.
22. 哪知道/谁知道: Đâu biết, nào ngờ / Ai biết, ai ngờ.
23. 闹着玩儿: Đùa vui, treu chọc / Đùa chơi.
24. 闹笑话/出洋相: Làm trò cười / Để mất mặt.
25. 开夜车: Làm việc đêm.
26. 打交道: Giao thiệp, đi lại, kết giao.
27. 出难题: Gây khó dễ, gây trở ngại.
28. 打招呼: Hỏi thăm / Thông báo.
29. 碰钉子: Vấp phải đinh; bị cản trở, làm khó
30. 伤脑筋: Hao tổn tâm tri.
31. 走后门: Đi cửa sau.
32. 走弯路: Đi đường vòng.
33. 有两下子: Có bản lĩnh.
34. 不象话: Không ra gì.
35. 不在乎: Không để tâm, không để ý.
36. 无所谓: Không thể nói là… / Không sao cả.
37. 不由得: Khiến không thể / Bất giác, không kim nổi.
38. 别提了: Đừng nói đến nữa, đừng đề cập đến nữa.
39. 没说的: Không cần phải nói, khỏi phải nói /
40. 可不/可不是: Đúng vậy.
41. 可也是: Có lẽ thế.
42. 吹了: Hỏng rồi, thôi rồi.
43. 不见得: Không chắc, chưa hẳn.
44. 对得起: Xứng đáng.
45. 忍不住: Không nhịn đươc, không kìm được.
46. 不怎么样: Thường thôi, xoàng, không ra làm sao cả.
47. 跟……过不去: Gây phiền phức, làm phiền cản trở.
48. 左说右说: Nói đi nói lại.
49. 时好时坏: Lúc tốt lúc xấu.
50. 不大不小: Không lớn không nhỏ, vừa vặn.
51. 忽高忽低: Lúc cao lúc thấp, thoắt lên thoắt xuống.
52. 老的老,小的小: Có lớn có bé, có giá có trẻ, có đủ.
53. 东一句,西一句: Chỗ này một câu, chỗ kia một câu.
54. 说的来/说不来: (Hai bên) hợp ý nhau / không hợp ý nhau.
55. 合得来/合不来: Hợp nhau. / Không hợp nhau.
56. 划得来/划不来: Có hiệu quả, đáng giá / Không có hiệu quả, không đáng giá.
57. 靠的住/靠不住: Đáng tin / Không đáng tin.
58. 对得住/对不住: Xứng đáng / không xứng đáng , có lỗi.
59. 犯得着/犯不着: Đáng / không đáng.
60. 怪得着/怪不着: Dáng trách / không thể trách, chả trách.
61. 数得着/数不着: Nổi bật / Không có gì nổi bật.
62. 遭透了: Hỏng bét, tồi tệ hết sức.
63. 看透了: Nhìn thấu, hiểu thấu (kế sách, dụng ý của đối thủ).
64. 吃透了: Hiểu thấu, hiểu rõ.
65. 气得要死/要命: Giận muốn chết, giận điên người.
66. 困的不行: Buồn ngủ díp cả mắt.
67. 算不得什么: Không đáng gì.
68. 恨不得: Hận chẳng được , hặn chẳng thể, chỉ mong.
69. 怪不得: Thảo nào, chả trách.
70. 不得了: Nguy rồi, gay go rồi.
71. 谈不到一块儿去: Không cùng chung tiếng nói.
72. 一个劲儿: Một mạch, không ngớt, không ngứng.
73. 说风凉话: Nói mát, nói kháy.
74. 说梦话: Nói mê, nói viển vông.
75. 说不上: Không nói ra được, nói không xong.
76. 好得不能再好/再好也没有了:(Tốt đến nỗi) không thể tốt hơn được nữa.
77. 是我自己的不是: Là tôi sai, là tôi không phải, là tôi không đúng.
78. 来劲儿: Có sức mạnh, tich cực
79. 开快车: Tốc hành / Cấp tốc.
80. 吃后悔药: Ray rứt hối hận.
81. 吹牛: Thổi phồng, nói khoác, khoác lác.
82. 看中/看上: Vừa mắt, ưng ý.
83. 说的比唱的还好听: Nói còn hay hơn hát, nói như rót vào tai (có ý châm biếm).
84. 太阳从西边出来了: Mặt trời mọc đằng Tây.
85. 戴高帽(子): Nịnh bợ, phỉnh nịnh.
86. 倒胃口: Ngán tận cổ.
87. 赶时髦: Chạy teo mốt.
88. 赶得上: Đuổi kịp, theo kịp, kịp.
89. 家常便饭: Chuyện thường ngày, chuyện cơm bữa.
90. 喝西北风: Ăn không khí.
91. 开绿灯: Bật đèn xanh.
92. 拿手戏: Trò tủ, ngón ruột.
93. 露一手/露两手: Lộ ngón nghề.
94. 留后手/留后路: Có biện pháp dự phòng / Để lối thoát, để lối rút lui.
95. 热门(儿): (Sự vật…) hấp dẫn, ăn khách, được ưa chuộng.
96. 冷门(儿): (Công viẹc, sự nghệp…) it được để ý, ít được ưa chuộng, ít hấp dẫn.
97. 马大哈: Đểnh đoảng, sơ ý / Người đẻnh đoảng, sơ ý.
98. 拍马屁: Tâng bốc,nịnh bợ.
99. 交白卷: Nộp giấy trắng.
100. 泼冷水: Xối nước lạnh, tat nước lạnh.
101. 妻管严: Vợ quản chặt ( sợ vợ)
102. 走老路: Đi đường mòn.
103. 走下坡路: Đi xuống dốc, tuột dốc.
104. 走着瞧: Để rồi xem.
105. 纸老虎: Con cọp giấy. ( nhát gan)
106. 竹篮打水一场空/泡汤 Rổ tre đựng nước cũng bằng không, bong bóng nươc, Xôi hỏng bỏng không.
107. 便宜无好货,好货不便宜:Đồ rẻ thì không tốt, đồ tốt thì không rẻ; Của rẻ của ôi, thền nào của đó.
108. 我让他往东走,他偏要往西行:不听Chỉ một đằng, làm một nẻo (Để ngoài tai).
109.从一个耳朵进去,从另一个耳朵出来Từ tai này ra tai kia.
110. 扔在脑后/扔在脖子后: Bỏ ngoài

tiếng hoa phổ thông -Bài 3: Chủ đề Bạn có khỏe không?

Nếu mọi người quyết tâm học tiếng hoa nhưng lại chưa biết bắt đầu từ đâu? Học như thế nào? Hãy học theo 50 chủ đề  học tiếng hoa cho người mới bắt đầu  sau. 
Chúng ta sẽ được học về những mẫu câu đàm thoại cơ bản trong tiếng Trung Hoa xuyên suốt 50 bài. 

Cách chào hỏi tiếng hoa cơ bản Để giao tiếp tiếng hoa ở mức cơ bản . Các bạn có thể học thêm  học thêm về các câu giao tiếp và khẩu ngữ của người Trung Quốc, nên từ giờ page sẽ update nhiều hơn về mảng này.
Bắt đầu có lẽ nên từ phần đơn giản nhất là màn “Chào hỏi” khi học tiếng hoa - Chủ đề Bạn có khỏe không?

 


Tiếng Hoa giao tiếp - Chủ đề Bạn có khỏe không - tiếng hoa giao tiếp

Đây là một dạng câu chào hỏi liên tiếp với bài kì trước. Lần nàyTrong lần nàyLúc này chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn cách chào hỏi khi hội thoại với người lớn tuổi hơn mình.
Tham khảo thêm : tiếng hoa giao tiếp cấp tốc

Học tiếng Hoa tại trung tâm tiếng Hoa chinese - Một trung tâm tiếng Hoa Uy tín

■Đàm thoại:
A:你们早!
Nǐmen zǎo!
Chào mọi người buổi sáng.
B・C:李总,您早。您身体好吗?
Lǐzǒng, nínzǎo. Nín shēntǐ hǎo ma?
Chào buổi sáng ông Lý. Sức khỏe của ông thế nào rồi?
A:很好。你们都身体好吗?
Hěn hǎo. Nǐmen dōu shēntǐ hǎo ma?
Tôi khỏe, còn các bạn thì sao ?
B・C:我们也很好。谢谢,李总!
Wǒmen yě hěn hǎo. Xièxie, Lǐzǒng!
Chúng tôi cũng khỏe. Cảm ơn ông, ông Lý.
■Từ vựng
早(zǎo /形容詞):(Thời gian ) Sớm: tương đương với “Early “ trong tiếng Anh.
你早(nǐzǎo /動詞):Chào buổi sáng (câu chào hỏi )
总(zǒng /名詞):(=总经理/ zǒng jīnglǐ)Cách nhân viên gọi sếp. “Họ của sếp+总” :có nghĩa “ Sếp ~”
身体(shēntǐ /名詞):Thân thể, cơ thể.

■Những cụm từ cần chú ý Những câu chào hỏi không liên quan đến mảng thời gian

Trong bài này, chúng tôi xin giới thiệu về những từ dùng để chào hỏi như “ Chào buổi sáng, chào buổi tối “
○ Những câu chào hỏi không liên quan đến mảng thời gian
你好。
Nǐhǎo.
Chào bạn.
※Như đã giới thiệu lần trước, đây là cách chào hỏi được sử dụng mà không liên quan đến mảng thời gian

○ Trong buổi sáng
你早。
Nǐzǎo.
Chào buổi sáng.
※Đây là một dạng của câu “ Chào bạn “. Ý nghĩa ban đầu của nó có nghĩa là” Sớm nhỉ”

早上好。
Zǎoshang hǎo.
Buổi sáng tốt lạnh.
※「早上」có nghĩa là “ sáng sớm” nó tương đương với “Good morning “ trong tiếng Anh

早安。
Zǎoān.
Chào buổi sáng.
※Thực tế cách chào buổi sáng bằng từ 「早上好」 được sử dụng nhiều ở trong lãnh thổ nước Trung Quốc. Cách nói này cũng được sử dụng rộng rãi ở Hồng Kông và Đài Loan.
Nghe nói dạo gần đây ở Trung Quốc giới trẻ cũng thích cách nói này.

早!
Zǎo!
Chào buổi sáng.
※Đây là cách nói đơn giản nhất. Người ta thường dùng cách nói này với bạn bè và đồng nghiệp và nó cũng được sử dụng nhiều trong đời sống hằng ngày.

○ Buổi trưa
下午好。
Xiàwǔ hǎo.
Chào buổi trưa
※「下午」có nghĩa là buổi trưa, nó tương đương với “Good afternoon” trong tiếng Anh.

○ Ban đêm
晚上好。
Wǎnshang hǎo.
Chào buổi tối
※ 「晚上」có nghĩa là ban đêm, tương đương với “Good evening” trong tiếng Anh.

晚安。
Wǎnān.
Chúc ngủ ngon
※Ở đây từ「晚安」không mang nghĩa “Chào buổi tối” mà nó có nghĩa là “Chúc ngủ ngon”

○ Cách chào khi chia tay.
再见。/再会。
Zàijiàn. /Zàihuì.
Tạm biệt

※ Nghĩa của từ 「再」giống với trong tiếng Việt là “ Lại nữa “, từ 「见」「会」có nghĩa là “Gặp”, hai từ này ghép lại sẽ có nghĩa là “ Hẹn gặp lại lần nữa”. Ở miền Bắc từ 「再会」đươc sử dụng nhiều.
明天见。
Míngtiān jiàn.
Hẹn gặp ngày mai.
※ Khi đặt khoảng thời gian cụ thể trước từ 「见」, ta có thể thể hiện khoảng thời gian nhất định với mẫu “ Ta hãy gặp nhau vào lúc nào đó đi”
下周见。
Xiàzhōu jiàn.

Hẹn gặp tuần sau
※ 「下周」có nghĩa là “ Tuần sau “.「下」là kế tiếp, 「周」là tuần
回头见。
Huítou jiàn.
Hẹn gặp lại sau
※「回头」có nghĩa là quay đầu lại. Tuy nhiên khi dùng để diễn tả khoảng thời gian ở cự ly ngắn thì nó mang nghĩa “ Sau đó”. Nó được sử dụng trong trường hợp gặp lại nhau trong cùng một ngày.

■Ngữ pháp: Cách sử dụng 「也・都」
trong tiếng Việt thì không có nhiều sự sáng tạo thế nhưng trong tiếng Hoa lại xuất hiện các phó từ như 「也・都」

Khi chỉ nhiều vật giống nhau cùng một lúc thì nó sẽ tạo thành ý nghĩa “ Giống với ~, tương đương ~”

Nói chung thì nó là “ ~ cũng ~”, “~ toàn bộ đều ~”

Ta có nhiều cách dùng khác nhau cho 「也」và 「都」, tuy nhiên trước mắt ta không cần quan tâm đến nó mà cứ nhớ rằng “ trong tiếng Hoa có cách nói vòng vo như vậy” là được

Ví dụ)
我是日本人。他也是日本人。我们都是日本人。(Wǒ shì Rìběn rén. Tā yě shì Rìběn rén. Wǒmen dōu shì Rìběn rén./ Tôi là người Nhật. Anh ấy cũng là người Nhật. Chúng tôi đều là người Nhật)

你不来。他也不来。你们都不来吗?(Nǐ bù lái. Tā yě bù lái. Nǐmen dōu bù lái ma?/ Bạn không đến, anh ta cũng không đến. Các bạn đều không đến à ?)

我很好。你也好吗?(Wǒ hěn hǎo. Nǐ yě hǎo ma?/ Tôi khỏe. Bạn cũng khỏe chứ)

tiếng hoa căn bản - Bài số 4:Công việc của bạn có bận không?

Sau bài học tiếng Hoa giao tiếp có chủ đề chào hỏi: mọi người có khỏe không,   Lần này chúng ta hãy cùng nhau học thêm một loại câu chào hỏi khác nữa. Đó chính là câu “ bạn sở hữu bận không? ” , dạng câu thường được dùng ở nước Nhật.

Nếu mọi người quyết tâm học tiếng hoa nhưng lại chưa biết bắt đầu từ đâu? Học như thế nào? Hãy học theo 50 chủ đề  học tiếng hoa căn bản  sau:
Chúng ta sẽ được học về những mẫu câu đàm thoại cơ bản trong tiếng Trung Quốc xuyên suốt 50 bài. 

 Tiếng hoa thông dụng - Bài số 4:

Công việc của bạn có bận không?


Học tiếng hoa với chủ đề: Bạn có bận không?

Tìm hiểu thêm: dạy tiếng hoa cấp tốc

■Đàm thoại :
A:你好!
Nǐhǎo!
Xin chào !

B:你好!
Nǐhǎo!
Xin chào!

A:你工作忙吗?
Nǐ gōngzuò máng ma?
Công việc của bạn có bận không ?

B:很忙。你呢?
Hěn máng. Nǐ ne?
Rất bận. Còn bạn thì sao ?

A:我最近不太忙。你身体好吗?你不累吗?
Wǒ zuìjìn bú tài máng. Nǐ shēntǐ hǎo ma? Nǐ bú lèi ma?
Dạo gần đây mình không bận lắm. Bạn vẫn ổn chứ. Không cảm thấy mệt à?

B:很好,我不累。谢谢!
Hěn hǎo. Wǒ bú lèi. Xièxie!
Cảm ơn bạn đã quan tâm nhưng mình vẫn ổn, không hề cảm thấy mệt mỏi tí nào cả.


■Từ vựng
工作(gōngzuò/名詞):Công việc.

忙(máng/形容詞): Bận rộn
※Nó cũng được sử dụng với ý nghĩa “ Làm cho bận rộn”

呢(ne/助詞):Thì sao ? (Đặt ở cuối câu biểu lộ ý nghi vấn)
不(bù/副詞):(否定詞) Không (từ phủ định, tương đương với “ Not” trong tiếng Anh)
太(tài/副詞):(程度) Qúa~, rất~ (Chỉ mức độ)
累(lèi/形容詞):Mệt mỏi
■Từ vựng: Từ chỉ thời gian
Nếu ta thêm các từ thể hiện thời gian trong câu 「你工作忙吗?( Công việc có bận không?)」 thì có thể tạo thành rất nhiều dạng câu.

Ví dụ)
你今天工作忙吗?(Nǐ gōngzuò máng ma?/ Công việc hôm nay của bạn có bận không ?)
你昨天工作忙吗?(Nǐ gōngzuò máng ma?/ Công việc của bạn hôm qua có bận không?)

Ví dụ: Ta còn có thể sử dụng các từ như bên dưới
昨天(zuótiān):Hôm qua
今天(jīntiān):Hôm nay
明天(míngtiān):Ngày mai
早上(zǎoshàng):Sáng sớm
上午(shàngwǔ):Buổi sáng
下午(xiàwǔ):Buổi trưa
晚上(wǎnshang):Buổi tối
现在(xiànzài):Bây giờ