Tuesday, July 14, 2015

Những bí quyết giúp bạn học tiếng Trung thành công

Điều đầu tiên chúng tôi muốn nói ở đây là thói quen học, bởi vì khi có thói quen học rồi, việc học của bạn lập tức sẽ tự nhiên diễn ra ở mọi nơi, mọi chỗ và bạn sẽ không cần phải ngồi vào bàn mới học được. Điều này rất quan trọng cho học ngoại ngữ vì theo tôi học ngoại ngữ ngoài đời tốt hơn học trên sách vở. Cái hay nữa của thói quen học là bạn có thể áp dụng cho việc học bất cứ ngôn ngữ nào chứ không chỉ tiếng Trung giao tiếp

1. Học từ mọi người xung quanh
Nếu các bạn không có cơ hội tiếp xúc với người nước ngoài, thì học từ những người khác thạo tiếng Trung hơn mình, hoặc cùng có sở thích học tiếng Trung. Học từ những người phát ngôn viên chương trình tiếng Trung trên đài và TV. Học từ người phiên dịch cho một đoàn khách nước ngoài mà bạn tình cờ gặp. Học từ một khách du lịch nước ngoài hỏi đường. Nói tóm lại là bất kỳ ai giỏi tiếng Trung hơn bạn đều có thể trở thành một “trường học”. Nếu bạn tranh thủ được các cơ hội này, bạn sẽ không chỉ hạn chế việc học tiếngTrung vào giờ lên lớp buổi tối khi thầy cô giáo của mình yêu cầu mở vở và đọc theo họ.

Học tiếng Trung

7 Lý do khiến bạn học tiếng Trung giao tiếp thất bại

Việc học một ngôn ngữ mới là điều rất khó khăn và có thể là nguyên nhân khiến bạn cảm thấy đau đầu, mệt mỏi. Nhưng có thể giao tiếp hiệu quả một ngôn ngữ khác tiếng mẹ đẻ là điều quan trọng, đặc biệt là đối với người làm việc trong môi trường quốc tế hoặc những người học tập và sinh sống ở nước ngoài. Một trong những ngôn ngữ phổ biến được nói nhiều nhất trên thế giới hiện nay là tiếng Trung vì thế tiếng Trung bây giờ cũng quan trọng chẳng kém tiếng Anh nhất là khi Trung Quốc đầu tư rất nhiều vào Việt Nam.

Tuy nhiên, tiếng Trung có thể trở nên khó khăn cho rất nhiều người học khi họ phát âm không chuẩn, bị ngọng... Bạn có thể vượt qua được thử thách này một cách dễ dàng bằng cách tránh một vài lỗi thường gặp dưới đây.

1. Không đọc và nói tiếng Trung thường xuyên: 
Có công mài sắt, có ngày nên kim. Việc học mà không gắn với thực hành sẽ khiến bạn phải đối mặt với sự thất bại vì thế hãy tập trung vào học từ mới mỗi ngày và luyện tập kỹ năng tiếng Trung của mình, hoặc tích cực đọc sách báo tiếng Trung cũng như luyện nói hàng ngày. Những hoạt động này sẽ giúp bạn cảm thấy học ngoại ngữ trở nên thoải mái, tự tin hơn nhiều đấy. Hãy nhớ rằng, nếu có điều gì khó khăn trong quá trình luyện tập, điều đó có nghĩa là bạn cần phải thực hành thường xuyên hơn. Bằng tất cả nỗ lực của bản thân luyện tập mỗi ngày, bạn sẽ nhanh chóng tiến tới đích.

Học tiếng Trung giao tiếp

Monday, July 13, 2015

Hỏi về Địa điểm, Số điện thoại, Quê hương trong tiếng Trung giao tiếp

Bài này Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Chinese sẽ giới thiệu tiếp với các bạn về cách đặt câu hỏi về địa điểm, số điện thoại, quê hương trong giao dịch, gặp đối tác bằng tiếng Trung. 

Hỏi thông tin không khó nhưng hỏi sao cho chuẩn, cho khéo léo, lịch sự nhất là với đối tác thì lại khác, cùng học nhé!

1. Hỏi về công ty
Gặp gỡ đối tác, trò chuyện, giao tiếp cơ bản là không tránh khỏi, vì thế những câu đầu tiên thường là quan tâm tới công ty đối tác thể hiện sự coi trọng của mình tới đối phương. Nếu đã học tiếng Trung giao tiếp thì những câu hỏi này cơ bản rất dễ mà thôi, ví dụ:


情景会话1:贵公司总部在哪儿? Tổng công ty ở đâu?


A: Wáng Jīnglǐ, qǐngwèn, guì gōngsī zǒngbù zài nǎr ? 王经理,请问,贵公司总部在哪儿?
Giám đốc Vương cho tôi hỏi tổng công ty ở đâu thế?


B: Nàikè Gōngsī zǒngbù zài Měiguó Élègāng Zhōu Bìfódūn Shì. Qǐ ngwèn, Yīngtè’ěr Gōngsī zǒngbù zài nǎr ? 耐克公司总部在美国俄勒冈州碧佛敦市。请问,英特尔公司总部在哪儿?
Tổng công ty Nike ở Beaverton, Oregon,Mĩ.Xin cho hỏi tổng công ty Intel’s ở đâu?



2. Hỏi về quê hương 
A: Zài Měiguó Jiāzhōu Guīgǔ. Wáng Jīnglǐ, nǐ shì Měiguórén ma ? 在美国加州硅谷。王经理,你是美国人吗?
Nằm ở thung lũng Silicon ở California,Mĩ.Giám đốc Vương ngài là người Mĩ phải không?


B: Bù, wǒ bú shì Měiguórén. 不,我不是美国人。
Không,tôi không phải là người Mĩ.


A: N àme, nǐ shì nǎ guó rén ? 那么,你是哪国人?
Thế ngài là người nước nào?


B: W ǒ shì Hánguórén. 我是韩国人。
Tôi là người Hàn Quốc.


A: N ǐ shì Hánguó nǎr de rén ? (Nǐ shì Hánguó nǎli rén ?) 你是韩国哪儿的人?(你是韩国哪里人?)
Ngài là người tỉnh nào của Hàn Quốc?


B: Wǒ shì Hánguó Shǒu’ěrrén. Nǐ ne, Lǐ zǒngcái ? Nǐ yě shì Há nguórén ba ? 我是韩国首尔人。你呢,李总裁?你也是韩国人吧?
Tôi là người Seul.Còn anh thì sao,Lý chủ tịch?Anh cũng là người Hàn Quốc chứ?


A: Bù, wǒ bú shì Hánguórén. Wǒ shì Rìběnrén. Wǒ shì Rìběn Dōngjīngrén. 不,我不是韩国人。我是日本人。我是日本东京人。
Không,tôi không phải là người Hàn Quốc.Tôi là người Tokyo,Nhật Bản.


B: Zhāng fùjīnglǐ, qǐngwèn nǐ shì Hánguórén háishì Rìběnrén ? 张副经理,请问你是韩国人还是日本人?
Phó giám đốc Trương xin cho hỏi anh là người Hàn Quốc hay Nhật Bản?


C: Wǒ bú shì Hánguórén, yě bú shì Rìběnrén. Wǒ shì Zhōngguórén. Wǒ de lǎojiā zài Zhōngguó Běijīng. Xiànzài wǒ zhù zài Měiguó Élègāng Zhōu Bōtèlán Shì. Nǐ ne, Liú fùzǒngcái? Nǐ shì nǎ guó rén?
我不是韩国人,也不是日本人。我是中国人。我的老家在中国北京。现在我 住在美国俄勒冈州波特兰市。你呢,刘副总裁?你是哪国人?
Tôi không phải là người Hàn Quốc cũng không phải là người Nhật Bản.Tôi là người Trung Quốc.Quê tôi ở Bắc Kinh,Trung Quốc.Hiện giờ tôi đang sống ở Portland, Oregon,Mĩ.Còn ngài thì sao phó chủ tịch Lưu?Ngài là người nước nào?


D: Wǒ shì Jiānádàrén. Wǒ de lǎojiā zài Jiānádà Wēngēhuá. Xiànzài wǒ zhù zài Měiguó Jiāzhōu Jiùjīnshān Shì.
我是加拿大人。我的老家在加拿大温哥华。现在我住在美国加州旧金山市。
Tôi là người Canada.Quê tôi ở Vancouver, Canada.Hiện nay tôi đang sống ở San Francisco, California, Mĩ.


3. Hỏi về số điện thoại


情景会话2:你的电话号码是多少? Số điện thoại của anh là bao nhiêu?


A: Nǐ hǎo. Zhè shì Nàikè Gōngsī Yàzhōubù. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi ? 你好。这是耐克公司亚洲部。请问,您找谁?
Xin chào,đây là bộ phận Châu Á của công ty Nike.Xin hỏi ngài tìm ai?


B: Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Wáng Jīnglǐ. 你好,小姐。我找亚洲部的王经理。 Hi, Xin chào cô,tôi muốn nói chuyện với giám đốc Vương của bộ phận Châu Á.


A: Duìbuqǐ, Wáng jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le. 对不起,王经理现在不在这儿。他去中国出差了。
Xin lỗi,giám đốc Vương hiện tại không ở đây.Ông ấy đi công tác Trung Quốc rồi.


B: Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo ? 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少?
Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc?Số điện thoại của ông ấy ở Trung Quốc là bao nhiêu?


A: Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā zhù zài Běijīng Guójì Fàndi àn. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì: líng yāo yāo bā liù yāo líng li ù wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ bā, zhuǎn yāo yāo bā líng (011-86-10-6589-6798, zhuǎn 1180). 现在他在中国北京。他住在北京国际饭店。他房间的电话号码是: 011-86-10-6589-6798,转1180。
Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh-Trung Quốc.Ông ấy ở khách sạn Quốc tế Bắc Kinh.Số điện thoại phòng của ông ấy là 011-86-10-6589-6798 chọn đường dây 1180.


B: Tā yǒu shǒujī ma ? 他有手机吗?
Ông ấy có điện thoại cầm tay không?


A: Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì: yāo sān liù wǔ qī bā jiǔèr sān li ù bā (13657892368). 有。他的手机号码是:13657892368
Có,số điện thoại cầm tay của ông ấy là:13657892368.


B: Nǐ zhīdao tā Web design in Jacksonville shénme shíhou huí Měiguó ma ? 你知道他什么时候回美国吗?
Cô có biết bao giờ ông ấy về Mĩ không?


A: Xià ge xīngqī. 下个星期。
Tuần tới.


B: Xià ge xīngqī jǐ ? Jǐ yuè jǐ hào ? 下个星期几?几月几号?
Ngày mấy tuần tới?Là tháng mấy ngày mấy?


A: Xià ge xīngqīwǔ, jiǔyuè sānshí hào. 下个星期五,九月三十号
Thứ 6 tuần tới,ngày 30 tháng 9.


B: Xièxie. 谢谢
Cám ơn.


A: Bú kèqi. 不客气。
Không có chi.


Chúc các bạn học vui vẻ!

Các loại từ tổng hợp khi học tiếng Trung giao tiếp

Trước khi bắt tay vào học tiếng Trung giao tiếp, các bạn cần phải học các loại từ cơ bản của tiếng Trung như danh từ, động từ, tính từ... nói chung là loại từ vựng như vậy khi sử dụng để giao tiếp sẽ dễ dàng hơn nhiều. Cụ thể:

(一)名词 Danh từ như:“牛、书、学生、松树、友谊、现在、昆明”…

(二)动词 Động từ như:“读、修理、访问、认为、喜欢、是、成为、有、能、可以”…

(三)形容词 Tính từ như:“大、新、好、甜、干净、认真、踏实、仔细、伟大”…

(四)状态词 Từ trạng thái như:“通红、雪白、红彤彤、白花花、黑咕隆咚、白不呲咧”…

(五)区别词 Từ khu biệt như:“公、母、雌、雄、男、女、急性、慢性、巨型、微型、国营”…

(六)数词 Số từ như:“一、二、三、四、十、百、千、万、亿、”和“第一、第二”….

(七)量词 Lượng từ như:“个、条、件、双、堆、公尺、公里、公斤、点儿、些、次、天”….

(八)代词 Đại từ như:“ 我、你、他、我们、你们、他们、这、那、这样、谁、什么”…

(九)副词 Phó từ như:“很、更、就、才、也、都、只、不、已经、刚刚、简直”…

(十)介词 Giới từ như:“把、被、往、从、以、向、自从、对于、关于、按照、本着”….

(十一)连词 Liên từ như:“和、并、而、或、不但、而且、虽然、但是、因为、所以”…

(十二)助词 Trợ từ như:“了1、着、过、的、似的、等等”…

(十三)语气词 Từ ngữ khí như:“啊1、吗、吧、呢、了2、罢了”…

(十四)叹词 Thán từ như:“啊2、噢、唉、哦、哼、呸、嗯、啊呀”…
(十五)拟声词 Từ tượng thanh như:“咝、嗞、叮当、当啷啷、叮呤呤呤”…

Sự thiếu hụt trung tâm và định ngữ trong câu tiếng Trung

Khi theo học tiếng trung giao tiếp thì các bạn cần lưu ý điều này, đừng nghĩ dùng như văn nói thì không quan trọng bởi 1 khi thành thói quen, văn viết của bạn cũng sẽ bị nhiễm theo. Việc thiếu hụt trung tâm ngữ là chỉ một bộ phận nào đó trong kết cấu câu vốn cần sử dụng một ngữ chính phụ danh từ, nhưng trên thực tế chỉ xuất hiện bộ phận bổ nghĩa, không xuất hiện trung tâm ngữ, kết quả tạo thành lỗi ngôn ngữ biểu thị ý nghĩa không chuẩn xác, kết cấu không hoàn chỉnh.

Ví dụ 1
为他从前的乡政府的计划生育损宽5000元。
Trong câu tiếng Trung giao tiếp trên sau “计划生育”thiếu mất trung tâm ngữ “工作”. Nếu không bổ sung trung tâm ngữ vào, sẽ thành truyện cười đấy các bạn. Vì thế mà không được bỏ qua nhé, phải sửa lại như sau:
为他从前的乡政府的计划生育工作损宽5000元。

Hoc tieng Trung giao tiep

Những lưu ý khi thiếu hụt vị ngữ trong tiếng Trung

Dù có là tiếng gì đi chăng nữa thì cấu trúc gồm chủ ngữ - vị ngữ là giống nhau. Trong tiếng Trung giao tiếp cái gọi là “thiếu hụt vị ngữ” thông thường không phải là bộ phận vị ngữ của câu không có từ ngữ nào làm vị ngữ của câu không có từ ngữ nào là vị ngữ, mà bộ phận vị ngữ thiếu đi một số vị ngữ quan trọng thậm chí thiếu mất trung tâm của vị ngữ. Hôm nay Trung tâm tieng Trung giao tiep Chinese xin gửi tới các bạn những ví dụ về việc "thiếu hụt vị ngữ" trong câu tiếng Trung:

Ví dụ 1
我为大学生们安于学习而安慰。
Với câu trên thì “为….而安慰” trong bộ phận vị ngữ của câu trên không ổn, trong đó thiếu một từ ngữ trung tâm vị ngữ “感到” câu trên nên sửa lại là:
我为大学生们安于学习而感到安慰。
(Tôi cảm thấy được an ủi vì học sinh yên tâm học hành).

Hoc tieng Trung giao tiep

Saturday, July 11, 2015

Các loại câu đơn trong tiếng Trung giao tiếp

I. Câu trần thuật và câu nghi vấn

A. Chủ ngữ và vị ngữ
- Trong câu tiếng Trung giao tiếp, thành phần trần thuật danh từ là ai hoặc trần thuật cái gì, đó chính là chủ ngữ.
- Thành phần nói rõ chủ ngữ là gì, như thế nào, làm gì là thành phần vị ngữ.
- Trong một câu, nói chung thành phần chủ ngữ đứng trước, thành phần vị ngữ đứng sau.
- Chủ ngữ thường do danh từ, đại từ đảm nhiệm. Vị ngữ thường do động từ, hình dung từ đảm nhiệm.

VD:
(1) 你好。
Nǐ hǎo.
Xin chào.
(2) 武老师教汉语。
Wǔ lǎoshī jiāo hànyǔ.
Thầy Vũ dạy Tiếng Trung.
(3) 大家努力学习。
Dàjiā nǔlì xuéxí.
Mọi người nỗ lực học tập.

Hoc tieng Trung giao tiep