Showing posts with label học tiếng hoa cơ bản. Show all posts
Showing posts with label học tiếng hoa cơ bản. Show all posts

Friday, June 24, 2016

Cùng học tiếng Hoa với những thành ngữ hay

để có cơ hội giao tiếp tốt với người Trung Quốc cũng nư trở thành cao thủ chém tiếng Trung Hoa siêu đỉnh phải cần đến các yếu tố nào các mọi người nhi? Nếu như trong một vài bài thi viết , thi nói của các bạn chỉ chăm chăm viết lan man tràn lan thì rất dễ khiến người nghe cảm thấy nhàm chán. Khi nói chuyện cũng vậy mọi người chỉ biết sử dụng đúng câu trúc ngữ pháp này , ngữ pháp kia thì sẽ làm cho cuộc nói chuyện giữa bạn với một vài người khác trở nên vô vị. Đôi khi ai đó cẩn thận sẽ để ý đến từng câu chữ của các bạn để đánh giá tri thức của mọi người có bao nhiêu? sử dụng bao nhiêu? Vì thế chúng ta mới sinh ra những câu thành – tục ngữ để chúng ta khi giao tiếp hay viết bài sử dụng đến. Mình nói thật đó khi nói chuyện với những người có vốn kiến thức tiếng Trung Quốc uyên bác , mỗi câu nói của họ đều có 1 số câu tục – thành ngữ kèm vào nghe hay lắm. Vì thế những bạn cũng hãy chăm chỉ học tục – thành ngữ tiếng Trung nhiều vào để có khả năng lôi cuốn đối phương vào từng câu chữ bạn nói.

Dưới đây là 1 số câu thành ngữ tiếp Trung hay và thường được dùng trong cuộc sống hàng ngày đã được mình chắt lọc lại để gửi đến một vài mọi người . Mong những bạn học xong Có khả năng áp dụng ngay vào các bài nói , bài viết của mọi người . Chúc một vài mọi người   học tốt tiếng hoa thông dụng



Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy 一言既出,驷马难追 yì yán jì chū, sì mǎ nán zhuī
2 Nước đổ đầu vịt 水过鸭背 shuǐ guò yā bèi
3 Treo đầu dê bán thịt chó 挂羊头卖狗肉 guà yáng tóu mài gǒu ròu
4 ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn 金窝银窝不如自家的狗窝 jīn wō yín wō bù rú zì jiā de gǒu wō
5 Ăn mày còn đòi xôi gấc 饥不择食 jī bù zé shí
6 Lực bất tòng tâm 力不从心 lì bù cóng xīn
7 Châm dầu vào lửa 火上加油 huǒ shàng jiā yóu
8 Muối bỏ biển 沧海一粟 cāng hǎi yí sù
9 Ván đã đóng thuyền 木已成舟 mù yǐ chéng zhōu
10 Nhập gia tùy tục 入乡随俗 rù xiāng suí sú
11 Sói đội lốt cừu 披着羊皮的狼 pī zhe yáng pí de láng
12 Ngồi mát ăn bát vàng 养尊处优 yǎng zūn chǔ yōu
13 Khẩu phật tâm xà 佛口蛇心 fó kǒu shé xīn
14 Vòng vo tam quốc 拐弯抹角 guǎi wān mò jiǎo
15 Rồng đến nhà tôm 蓬荜生辉 péng bì shēng huī
16 Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã 物以类聚,人以群分 wù yǐ lèi jù, rén yǐ qún fēn
17 Hữu dũng vô mưu 有勇无谋 yǒu yǒng wú móu
18 Châu chấu đá xe 螳臂挡车 táng bì dǎng chē
19 Trong hoạn nạn mới biết ai là bạn 患难见真情 huàn nàn jiàn zhēn qíng
20 Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời 江山易改,本性难移 jiāng shān yì gǎi, běn xìng nán yí
21 Đừng nhìn mặt mà bắt hình dong 人不可貌相 rén bù kě mào xiàng
22 Thắt lưng buộc bụng 节衣缩食 jié yī suō shí
23 Không có lửa làm sao có khói 无风不起浪 wú fēng bù qǐ làng
24 Cho con cá không bằng cho cần câu cá 授人以鱼不如授人以渔 shòu rén yǐ yú bù rú shòu rén yǐ yú
25 Đứng núi này trông núi nọ 见异思迁 jiàn yì sī qiān
26 Liệu cơm gắp mắm 看菜吃饭,量体裁衣 kàn cài chī fàn, liàng tǐ cái yī
27 Gieo nhân nào gặt quả nấy 种如是因,收如是果 zhòng rú shì yīn, shōu rú shì guǒ

Tiếng lóng được ưa thích trong tiếng Trung của giới trẻ ( p1 )

hiện giờ giới trẻ Trung Hoa rất ưa thích dùng 1 số tiếng lóng một vài bạn có biết đó là các cụm từ nào không? Chưa biết thì Hôm nay ad min sẽ bật mí cho các bạn qua bài học tiếng hoa cho người mới bắt đầu Ngày hôm nay sẽ cung cấp cho một vài các bạn 1 số cụm từ tiếng lóng được ưa thích sử dụng trong khi giao tiếp của giới trẻ Trung Quốc nhé! một vài cái này không được học ở trên lớp hay ở các Trung tam tieng Trung đâu nhé. Hãy học bài này để khi nói chuyện với các chàng trai cô gái Trung Hoa họ có dùng đến mình còn biết đường đối đáp lại chứ. Chúc những mọi người học tiếng Trung Quốc vui vẻ
 



1. 吃后悔药 /chī hòu huǐ yào/ : hối hận

VD:

现在吃后悔药也没用

/ xiàn zài chī hòu huǐ yào yě méi yòng/

Hối hận cũng không làm được gì

2. 打退堂鼓 /dǎ tuì táng gǔ/ rút lui giữa chừng,bỏ cuộc giữa chừng

VD:

做事要坚持不懈,不能打退堂鼓。

/zuò shì yào jiān jué bù qiě , bù néng dǎ tuì táng gǔ ./

Làm việc phải kiên trì đến cùng, không thể bỏ cuộc giữa chừng

3. 拍马屁 /pāi mǎ pì/ nịnh bợ, nịnh hót

VD:

拍谁的马匹
pāi shéi de mǎ pì

nịnh bợ ai

会拍马屁
/huì pā mǎ pì/

giỏi nịnh hót

4. 当耳旁风 /dāng ěr páng fēng/ coi như gió thoảng qua tai …

VD:

别把我的话当耳旁风

/bié bǎ wǒ de huà dāng ěr páng fēng /

Đừng coi lời của tôi như gió thoảng qua tai

5. 倒胃口 /dǎo wèi kǒu/ chán ghét, ngán ngẩm

VD:

真~;让人倒胃口

/ràng rén dào wèi kǒu/

Đúng là làm cho người ta chán ghét

Tiếng lóng được ưa thích trong tiếng Trung của giới trẻ ( p1 )
Tiếng lóng được ưa thích trong tiếng Trung của giới trẻ ( p1 )


6. 炒鱿鱼 /chǎo yóu yú/ đuổi việc

VD:

被炒鱿鱼

/ bèi chǎo yóu yú /

bị (sếp) đuổi việc

7. 兜圈子dōu quān zǐ : vòng vo

VD:

+别兜圈子了
/bié dōu quān zi le/

Đừng có vòng vo tam quốc nữa

兜什么圈子
/dōu shénme quān zi/

Vòng cái gì mà vo

跟我兜了半天圈子
/gēn wǒ dōu le bàn tiān quān zi/

vòng vo với tao nửa ngày trời rồi.

8. 喝西北风 /hē xī běi fēng/ ăn gió Tây bắc mà sống => ko có gì ăn, ngáp gió.

9. 红眼病 /hóng yǎn bìng/ bệnh đau mắt đỏ=> đố kỵ, ghanh ghét

VD:

得了红眼病

/dé le hóng yǎn bìng/

Mắc bệnh đố kỵ.

10. 侃大山 /kǎn dà shān/ chém gió, buôn chuyện, tán phét

VD:
四五个男女青年正围坐在一起侃大山

/sì wǔ nán nǔ qīng nián zhèng wéi zuò zài yì qǐ kǎn dà shān/

4, 5 thanh niên ngồi vây lại cùng nhau chém gió.

Tiếng lóng được ưa thích trong tiếng Trung của giới trẻ ( p1 )
Tiếng lóng được ưa thích trong tiếng Trung của giới trẻ ( p1 )




11. 碰钉子 /pèng dìng zi/ dẫm phải đinh => bị cự tuyệt, bị từ chối

VD:

怕碰钉子

/pà pèng dìng zi/

Sợ bị cự tuyệt

12. 厚脸皮 /hòu liǎn pí/ da mặt dày

VD:

他脸皮很厚,说什么都不肯走

/tā liǎn pí hěn hòu , shuō shénme dōu bù kěn zǒu/

Da mặ nó rất dày , nói thế nào cũng không chịu đi.

13. 泼冷水 /pō lěng shuǐ/ châm trọc, châm biếm, dội nước lạnh vào ….

VD:

给人泼冷水

/gěi rén pō lěng shuì/

Dội 1 gáo nước lạnh vào ai

14. 小聪明 /xiǎo cōng míng/ khôn vặt

VD:

喜欢耍小聪明

/xǐ huān shuǎ xiǎo cōng míng/

thích dở trò khôn vặt

Tiếng lóng được ưa thích trong tiếng Trung của giới trẻ ( p1 )
Tiếng lóng được ưa thích trong tiếng Trung của giới trẻ ( p1 )




15. 太阳从西边出来 /tài yáng cóng xī biān chū lái/ Mặt trời mọc từ đằng tây

VD:

你起那么早,难道今天太阳从西边出来了

/nǐ qǐ nà me zǎo , nán dào jīn tiān tài yáng cóng xī biān chū lái/

mày dậy sớm như thế không kẽ hôm nay mặt trời mọc đằng tây rồi.

16. 马大哈 /mǎ dà hā/ người đãng trí, hay quên

VD:

天气预报明明说了今天会下大雨,你怎么又忘了带伞,真是个马大哈

/Tiān qì yù bào míng míng shuō le jīn tiān huì xià dà yǔ , nǐ zěn me yòu wàng le dài sǎn , zhēn shì ge mǎ dà hā /

Dự báo thời tiết đã nói rõ ràng ngày mai trời mưa lớn rồi , mày sao lại quên mang ô chứ, đúng là cái đồ đãng trí

Khẩu ngữ tiếng Trung Hoa dùng hằng ngày

Ngày hôm nay mình tiếp tục gửi đến các bạn 1 số câu khẩu ngữ được dùng thýờng xuyên trong cuộc sống hằng ngày . Nó sẽ giúp ích cho bận tất cả khi giao tiếp tiếng Trung Quốc đấy. Vì thế đừng nên bỏ qua bất kỳ bài học của mình nhé. học tiếng hoa cho người mới bắt đầu tại trung tâm tiếng Trung Quốc chinese



1. 看不起,看得起 – Kànbùqǐ, kàndéqǐ – Coi thường/ tôn trọng, đánh giá cao

不要看不起有缺点的人,因为每个人都会有缺点的。
Bùyào kànbùqǐ yǒu quēdiǎn de rén, yīnwèi měi gèrén dōuhuì yǒu quēdiǎn de.
Đừng xem thường những người có khuyết điểm, bởi vì mỗi người đều có thể có khuyết điểm.
既然你看得起我,我就一定热情帮助你。
Jìrán nǐ kàndéqǐ wǒ, wǒ jiù yīdìng rèqíng bāngzhù nǐ.
Nếu cậu đã coi trọng tôi, thì tôi nhất định nhiệt tình giúp đỡ cậu.
2. 有两下子- Yǒuliǎngxiàzi – Có thực lực.
小张一会儿就把电视机修理好了,他有两下子,我佩服他!
Xiǎo zhāng yīhuǐr jiù bǎ diànshìjī xiūlǐ hǎole, tā yǒuliǎngxiàzi, wǒ pèifú tā!
Tiểu Trương một lúc đã sửa xong cái tivi, anh ấy có thực lực, tôi khâm phục anh ấy!
3. 爱面子- Àimiànzi – Coi trọng thể diện, sỹ diện
你很好强,爱面子,但是这有什么必要呢!人生最重要的不是这个
Nǐ hěn hàoqiáng, àimiànzi, dànshì zhè yǒu shénme bìyào ne! Rénshēng zuì zhòngyào de bùshì zhège.
Cậu rất hiếu thắng, sỹ diện, nhưng cái này có gì cần thiết đâu! Đời người quan trọng nhất không phải điều đó.

Khẩu ngữ tiếng Trung dùng hàng ngày
Khẩu ngữ tiếng Trung dùng hàng ngày
4. 爆冷门- Bào lěngmén – (cuộc thi) có kết quả bất ngờ

今天比赛又爆冷门,一向默默无闻的火车头队一举夺得团体赛冠军。
Jīntiān bǐsài yòu bào lěngmén, yīxiàng mòmòwúwén de huǒchētóu duì yījǔ duó dé tuántǐ sài guànjūn.
Trận thi đấu hôm nay lại có kết quả bất ngờ, đội đầu máy xe lửa chẳng ai biết đến từ trước nay lại một đòn mà đoạt quán quân trong trận thi đấu đồng đội.
5. 半边天- Bànbiāntiān – Nửa bầu trời/ Nữ giới
我们女同志怎么不行?妇女能顶半边天嘛!
Wǒmen nǚ tóngzhì zěnme bùxíng? Fùnǚ néng dǐng bànbiāntiān ma!
Phụ nữ chúng tôi sao lại không được? Phụ nữ có thể gánh vác nửa bầu trời mà!
6. 炒鱿鱼- Chǎoyóuyú – sa thải
问他是被老板“炒了鱿鱼”了,还是他“炒了”老板?
Wèn tā shì bèi lǎobǎn “chǎole yóuyú”le, háishì tā “chǎole” lǎobǎn?
Hỏi anh ta xem anh ta bị sếp sa thải rồi, hay là anh ta sa thải sếp rồi?

Khẩu ngữ tiếng Trung dùng hàng ngày
Khẩu ngữ tiếng Trung dùng hàng ngày
7. 穿小鞋- Chuānxiǎoxié – Gây khó dễ
王院长为人正派,办事公道,没给人穿过小鞋,大家都尊敬他。
Wáng yuàn zhǎng wéirén zhèngpài, bànshì gōngdào, méi gěi rén chuānguò xiǎo xié, dàjiā dōu zūnjìng tā.
Viện trưởng Vương xử sự ngay thẳng, làm việc công minh, chưa từng gây khó dễ cho ai, mọi người đều tôn kính ông ấy.
8. 定心丸- Dìngxīnwán – Sự trấn an
现在给大家吃个定心丸,今年的研究生分配方案已经基本落实了。
Xiànzài gěi dàjiā chī gè dìngxīnwán, jīnnián de yánjiūshēng fēnpèi fāng’àn yǐjīng jīběn luòshíle.
Bây giờ xin trấn an mọi người, phương án phân bổ nghiên cứu sinh đã cơ bản hoàn thành.
9. 侃大山- Kǎndàshān – buôn chuyện
消磨时间的最有效办法当然还是聊天吹牛侃大山。
Xiāomó shíjiān de zuì yǒuxiào bànfǎ dāngrán háishì liáotiān chuīniú kǎndàshān.

học tiếng hoa cho người mới bắt đầu

50 câu giao tiếp tiếng Trung Quốc thông dụng

Nếu có ý định giao tiếp , chém tiếng Hoa như gió giống người Trung Quốc thực sự thì bạn cần phải chuẩn bị cho mình các câu giao tiếp thông dụng nhất mà người Trung Quốc sử dụng hằng ngày . Đó là Nguyên nhân để mình sưu tầm 50 câu giao tiếp gửi đến các các bạn với mong muốn tạo cho các các bạn một vài bước khởi đầu vững chắc nhất cho thành công sau này. Hãy đọc thật kỹ nhé, mình đã chuẩn bị rất công phu lắm đấy.

xem thêm: tiếng hoa cho người mới bắt đầu



1. Anh yêu em 我爱你! (Wǒ ài nǐ!)
2. Tôi là fan hâm mộ của anh ý 我是他的影迷 (Wǒ shì tā de yǐngmí.)
3. Nó là của bạn à? 这是你的吗? (Zhè shì nǐ de ma?)
4. Rất tốt 这很好。(Zhè hěn hǎo.)
5. Bạn có chắc không? 你肯定吗? (Nǐ kěndìng ma?)
6. Tôi có phải không? 非做不可吗? (fēi zuò bùkě ma?)
7. Anh ấy cùng tuổi với tôi 他和我同岁。(Tā hé wǒ tóng suì.)

8. Không có gì 不要紧。(Bùyàojǐn.)
9. Không vấn đề gì 没问题! (Méi wèntí!)
10. Thế đó 就这样! (Jiù zhèyàng!)
11. Hết giờ 时间快到了。(Shíjiān kuài dàole.)
12. Có tin tức gì mới không 有什么新鲜事吗? (Yǒu shé me xīnxiān shì ma?)
13. Tin tôi đi 算上我。(suàn shàng wǒ.)
14. Đừng lo lắng 别担心。(Bié dānxīn.)
15. Thấy đỡ hơn chưa? 好点了吗? (Hǎo diǎnle ma?)

50 câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng
50 câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng
16. Bạn thì sao? 你呢? (Nǐ ne?)
17. Bạn nợ tôi đó 你欠我一个人情。(Nǐ qiàn wǒ yīgè rénqíng.)
18. Không có gì 不客气。(Bù kèqì.)
19. Ngày nào đó sẽ làm 哪一天都行夕 (Nǎ yītiān dou xíng xī)
20. Bạn đùa à? 你在开玩笑吧! (Nǐ zài kāiwánxiào ba!)
21. Chúc mừng bạn 祝贺你! (Zhùhè nǐ!)
22. Tôi không chịu nổi 我情不自禁。(Wǒ qíngbùzìjīn.)
23. Tôi không có ý đó 我不是故意的。(Wǒ bùshì gùyì de.)
24. Tôi sẽ giúp bạn 我会帮你打点的。(Wǒ huì bāng nǐ dǎdiǎn de)
25. Của bạn đây 给你。(Gěi nǐ.)
26. Không ai biết 没有人知道。(Méiyǒu rén zhīdào.)
27. Đừng vội vàng (căng thẳng) 别紧张。(Bié jǐnzhāng.)
28. Tiếc quá 太遗憾了! (Tài yíhànle!)
29. Còn gì nữa không? 还要别的吗? (Hái yào bié de ma?)
30. Cẩn thận 一定要小心! (Yīdìng yào xiǎoxīn!)
31. Giúp tôi một việc 帮个忙,好吗? (Bāng gè máng, hǎo ma?)

50 câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng
50 câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng
32. Xin lỗi, không có gì 先生,对不起。(Xiānshēng, duìbùqǐ.)
33. Giúp tôi một tay 帮帮我! (Bāng bāng wǒ!)
34. Mọi việc thế nào? 怎么样? (Zěnme yàng?)
35. Tôi không biết 我没有头绪。(Wǒ méiyǒu tóuxù.)
36. Tôi đã làm được rồi 我做到了! (Wǒ zuò dàole!)
37. Tôi sẽ để ý 我会留意的。(wǒ huì liúyì de.)
38. Tôi rất đói 我在赶时间! (Wǒ zài gǎn shíjiān!)
39. Đó là chuyên môn của cô ấy 这是她的本行。(Zhè shì tā de běn háng.)
40. Nó phụ thuộc vào bạn 由你决定。(Yóu nǐ juédìng.)
41. Thật tuyệt vời 简直太棒了! (Jiǎnzhí tài bàngle!)

50 câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng
50 câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng
42. Đừng khách sáo 别客气。(Bié kèqì.)
43. Tôi đang ăn kiêng 我在节食。(Wǒ zài jiéshí.)
44. Giữ liên hệ 保持联络。(Bǎochí liánluò.)
45. Thời gian là vàng bạc 时间就是金钱。(Shíjiān jiùshì jīnqián.)
46. Ai gọi đó 是哪一位? (Shì nǎ yī wèi?)
47. Bạn đã làm đúng 你做得对。(Nǐ zuò dé duì.)
48. Bạn đã bán đứng tôi 你出卖我! (Nǐ chūmài wǒ!)
49. Tôi có thể giúp gì bạn? 我能帮你吗? (Wǒ néng bāng nǐ ma?)
50.Thưởng thức nhé 祝你玩得开心! (Zhù nǐ wán dé kāixīn!).

tiếng hoa cho người mới bắt đầu

tiếng Trung Quốc giao tiếp phổ biến ( p1 )

Mình đã dày công sưu tầm các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp ngắn để gửi đến các mọi người , một vài bạn hãy siêng năng học để có thể phát âm chuẩn nhất , giao tiếp với người Trung Quốc như gió nhé. Đây đều là những câu thông dụng nhất hàng ngày căn bản mà lại thường gặp phải vì vậy làm ngơ nó mọi người sẽ phải nuối tiếc đấy nha. Nào, giờ chúng ta cùng tiếng hoa cho người mới bắt đầu thôi.

Tôi không làm nữa 我不干了! (Wǒ bù gān le!)
2. Buông tay (đi đi) 放手! (Fàngshǒu!)
3. Tôi cũng thế 我也是。(Wǒ yěshì.)
4. Chúa ơi 天哪! (Tiān nǎ!)
5. Không được 不行! (Bùxíng!)
6. Đến đây 来吧(赶快) (Lái ba )
7. Chờ tý 等一等。(Děng yī děng.)
8. Tôi đồng ý 我同意。(Wǒ tóngyì.)
9. Không tồi 还不错。(Hái bùcuò.)
10. Vẫn chưa 还没。(Hái méi.)

11. Để tôi xem 让我想想。(Ràng wǒ xiǎng xiǎng.)
Hẹn gặp lại 再见。(Zàijiàn.)
13. Câm mồm 闭嘴! (Bì zuǐ!)
14. Đã lâu rồi 好久。( Hǎojiǔ.)

Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p1 )
Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p1 )
15. Coi chừng 当心。(Dāngxīn.)
16. Tại sao không? 好呀! (为什么不呢?) ((Wèishéme bù ne?))
17. Cho phép tôi 让我来。(Ràng wǒ lái.)
18. Im lặng 安静点! (Ānjìng diǎn!)
19. Bảo trọng 保重! (Bǎozhòng!)
Vui lên nào 振作起来! (Zhènzuò qǐlái!)
21. Làm tốt lắm 做得好! (Zuò dé hǎo!)
22. Chơi vui nhé 玩得开心! (Wán dé kāixīn!)
23. Bao nhiêu tiền 多少钱? (Duōshǎo qián?)
24. Ăn no rồi 我饱了。(Wǒ bǎole.)

25. Cạn ly 干杯(见底)! (Gānbēi (jiàn dǐ)!)
26. Tôi về nhà rồi 我回来了。(Wǒ huíláile.)
27. Tôi bị lạc đường 我迷路了。(Wǒ mílùle.)
28. Tôi mời 我请客。(Wǒ qǐngkè.)
29. Tôi cũng thế 我也一样。(Wǒ yě yīyàng.)
30. Bên này 这边请。(Zhè biān qǐng.)

Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p1 )
Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p1 )
31.Tôi hiểu rồi 我明白了。(Wǒ míngbáile.)
32. Mời ngài đi trước 您先。(Nín xiān.)
33. Chúc phúc bạn 祝福你! (Zhùfú nǐ!)
34. Đi theo tôi 跟我来。(Gēn wǒ lái.)
35. Thôi quên đi 休想! (算了!) (Suànle!)
36. Chúc may mắn 祝好运! (Zhù hǎo yùn!)
37. Tôi từ chối 我拒绝! (Wǒ jùjué!)
38. Tôi cam đoan 我保证。(Wǒ bǎozhèng.)
39. Chắc chắn rồi 当然了! (Dāngránle!)
40. Chậm thôi 慢点! (Màn diǎn!)
41. Đau quá (伤口)疼。((Shāngkǒu) téng.)
42. Thử lại lần nữa 再试试。(Zài shì shì.)
43. Có việc gì thế 有什么事吗? (Yǒu shé me shì ma?)
44. Cẩn thận 注意! (Zhùyì!)
45. Đừng cử động 不许动! (Bùxǔ dòng!)
46. Đoán xem sao 猜猜看? (Cāi cāi kàn?)
47. Tôi hoài nghi 我怀疑。(wǒ huáiyí.)
48. Tôi cũng nghĩ thế 我也这么想。(Wǒ yě zhème xiǎng.)
49. Tôi độc than 我是单身贵族。(Wǒ shì dānshēn guìzú.)
50. Kiên trì cố gắng lên 坚持下去! (Jiānchí xiàqù!)

tiếng hoa cho người mới bắt đầu

tiếng Hoa giao tiếp phổ biến ( p2 )

Tiếp nối phần 1 tiếng Trung hoa giao tiếp phổ biến là những mẫu câu phần 2 hay hơn nhé những bạn . Dạo này trình độ giao tiếp của những bạn đã đạt đến độ lão luyện chưa ý nhỉ? Hôm nào chúng ta làm buổi off để chém gió tiếng Trung Quốc chút nhỉ. Trao đổi kinh nghiệm , giao lưu nhịp cầu hán ngữ luôn nhẩy. Thế nhé! giờ chúng ta học thuộc bài tiếng Hoa giao tiếp phần 2 nhé! Xem thêm ở day hoc tieng hoa co ban  và Tiếng Hoa giao tiếp 

1. Không có gì 不要紧。(Bùyàojǐn.)

2. Tin tôi đi 算上我。(suàn shàng wǒ.)

3. Chúc mừng bạn 祝贺你! (Zhùhè nǐ!)
4. Không vấn đề gì 没问题! (Méi wèntí!)
5. Thế đó 就这样! (Jiù zhèyàng!)
6. Hết giờ 时间快到了。(Shíjiān kuài dàole.)
7. Có tin tức gì mới không 有什么新鲜事吗? (Yǒu shé me xīnxiān shì ma?)
8. Thấy đỡ hơn chưa? 好点了吗? (Hǎo diǎnle ma?)

9. Giúp tôi một việc 帮个忙,好吗? (Bāng gè máng, hǎo ma?)
10. Tôi là fan hâm mộ của anh ý 。 我是他的影迷。(Wǒ shì tā de yǐngmí.)
11. Nó là của bạn à? 这是你的吗? (Zhè shì nǐ de ma?)
12. Rất tốt 这很好。(Zhè hěn hǎo.)

Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p2 )
Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p2 )
13. Tôi sẽ giúp bạn 我会帮你打点的。(Wǒ huì bāng nǐ dǎdiǎn de)
14. Bạn có chắc không? 你肯定吗? (Nǐ kěndìng ma?)
15. Tôi có phải không? 非做不可吗? (fēi zuò bùkě ma?)
16. Anh ấy cùng tuổi với tôi 他和我同岁。(Tā hé wǒ tóng suì.)
17. Của bạn đây 给你。(Gěi nǐ.)

18. Đừng lo lắng 别担心。(Bié dānxīn.)
19. Không ai biết 没有人知道。(Méiyǒu rén zhīdào.)
20. Đừng vội vàng (căng thẳng) 别紧张。(Bié jǐnzhāng.)

21. Mọi việc thế nào? 怎么样? (Zěnme yàng?)
22. Còn gì nữa không? 还要别的吗? (Hái yào bié de ma?)
23. Cẩn thận 一定要小心! (Yīdìng yào xiǎoxīn!)
24. Đừng khách sáo 别客气。(Bié kèqì.)
25. Tôi đang ăn kiêng 我在节食。(Wǒ zài jiéshí.)
26. Giữ liên hệ nhé 保持联络。(Bǎochí liánluò.)
27. Thời gian là vàng bạc 时间就是金钱。(Shíjiān jiùshì jīnqián.)
28. Ai gọi đó 是哪一位? (Shì nǎ yī wèi?)

Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p2 )
Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p2 )
29. Bạn thì sao? 你呢? (Nǐ ne?)
30. Bạn đã làm đúng 你做得对。(Nǐ zuò dé duì.)
31. Bạn đã bán đứng tôi 你出卖我! (Nǐ chūmài wǒ!)
32. Thưởng thức nhé ! 祝你玩得开心! (Zhù nǐ wán dé kāixīn!)
33. Xin lỗi, không có gì . 先生,对不起。(Xiānshēng, duìbùqǐ.)

34. Bạn nợ tôi đó.你欠我一个人情。(Nǐ qiàn wǒ yīgè rénqíng.)
35. Giúp tôi một tay 帮帮我! (Bāng bāng wǒ!)
36. Tôi không biết 我没有头绪。(Wǒ méiyǒu tóuxù.)
37. Tôi đã làm được rồi 我做到了! (Wǒ zuò dàole!)
38. Tôi sẽ để ý 我会留意的。(wǒ huì liúyì de.)

Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p2 )
Tiếng Trung giao tiếp thông dụng ( p2 )
39. Tôi có thể giúp gì bạn? 我能帮你吗? (Wǒ néng bāng nǐ ma?)
40. Tôi đang vội 我在赶时间! (Wǒ zài gǎn shíjiān!)
41. Đó là chuyên môn của cô ấy. 这是她的本行。(Zhè shì tā de běn háng.)
42. Nó phụ thuộc vào bạn 由你决定。(Yóu nǐ juédìng.)
43. Thật tuyệt vời 简直太棒了! (Jiǎnzhí tài bàngle!)
44. Không có gì 不客气。(Bù kèqì.)
45. Ngày nào đó sẽ làm 哪一天都行夕 (Nǎ yītiān dou xíng xī)
46. Bạn đùa à? 你在开玩笑吧! (Nǐ zài kāiwánxiào ba!)
47. Tôi không chịu nổi 我情不自禁。(Wǒ qíngbùzìjīn.)
48. Tôi không có ý đó 我不是故意的。(Wǒ bùshì gùyì de.

những dạng câu tiếng Hoa được sử dụng hàng ngày

Hôm nay chúng ta cùng hoc tieng hoa co ban đó là các câu tiếng Trung Quốc được sử dụng hằng ngày , rất hữu ích cho các bạn có ý định nâng cao khả năng giao tiếp đấy nhé. Đối với bài học Ngày hôm nay các bạn không chỉ biết cách dùng của 1 số từ trong mỗi trường hợp mà còn biết được những mẫu câu đó dùng khi nào , trong trường hợp nào và nó thể hiện điều gì. Vậy một vài dạng câu đó là gì thì bây giờ chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu sâu hơn nhé. các giáo viên day hoc tieng hoa co ban sẽ nói gì về bày này

1. 麻烦你了。

Máfan nǐ le.
Làm phiền bạn rồi.

「麻烦」có nghĩa “ Làm phiền “

2. 打扰一下。

Dǎrǎo yíxià.
Quấy rầy một tí.

「打扰」có nghĩa “ làm phiền “. Mang ý có gì đó xen vào giữa chừng. Tương đương với “ Disturb” trong tiếng Anh.

3. 能让一下吗?

Néng ràng yíxià ma?
Vui lòng nhường tôi một tí.

「让」có nghĩa “ Nhường “. Được sử dụng khi muốn tách đám đông ra.

4. 耽误你的时间了。

Dānwu nǐ de shíjiān le.
Đã làm trễ nãi thời gian cuả bạn.

「耽误」được sử dụng chủ yếu nói về thời gian, mang nghĩa “ Đến trễ, lãng phí thời gian “ . Vì thế mà nó trở thành dạng câu có nghĩa “ ( Để hoàn tất việc khác ) mà mình đã mượn thời gian của bạn”)

Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
5. 现在讲话方便吗?

Xiànzài jiǎnghuà fāngbiàn ma?
Bây giờ nói chuyện có tiện không ?

Từ sau khi điện thoại di động được sử dụng phổ biến thì dạng câu này cũng được sử dụng thường xuyên. Người Trung Quốc thường xuyên gọi điện thoại mà không để ý đến hoàn cảnh của đối phương trong khi người Nhật thì ngươc lại. Đây là dạng biểu hiện mà chúng tôi muốn mọi người biết với tư cách là người Nhật

6. 委屈你了。

Wěiqū nǐ le.
Thiệt thòi cho bạn quá.

「委曲」có nghĩa “ tạo cảm giác gò bó, không thoải mái “. Vì vậy mà cho dù nói là “ Làm phiền “ nhưng nó lại không phải sử dụng trong trường hợp “ Làm phiền, tốn thời gian “ mà nó được sử dụng trong những trường hợp như “ Tạo cảm giác không thoải mái “ “ Làm những việc vô lý “

7. 告辞了。

Gàocí le.
Thôi tôi cáo từ đây

Sử dụng trong trường hợp bản thân muốn về nhưng lại không thể về. Thường ta ít nói những câu như “ Tôi về đây “. Cách nói này sẽ không làm tổn thương đến đối phương mà bản thân cũng có thể về được.

Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
8. 没事吗?

Méishì ma?
Bạn ổn chứ ?

” Ổn “ trong trường hợp này mang nghĩa “ Không xấu “ “ Không bất tiện “. Trong tiếng Anh, nó là “ Are you right ?”

9. 你介意吗?

Nǐ jièyì ma?
Có phiền không ?

「介意」có nghĩa “ Để ý “. Ví dụ: Đây là dạng câu có thể sử dụng trong trường hợp muốn hút thuốc.

10. 辛苦你了。

Xīnkǔ nǐ le.
Bạn vất vả rồi.

Là dạng câu được sử dụng khi đối phương đã làm gì đó vất vả và mệt mỏi.

Dạng câu từ chối thường được sử dụng

Trái với người Nhật, người Trung Quốc thích nói thẳng chủ trương, chính kiến của bản thân một cách rõ ràng nên việc từ chối đối phường dường như đã trờ thành một diều thường xuyên. Những câu như “ Vì tâm trạng không tốt nên không cần “ sẽ làm mất mặt đối phương nên cấm không được sử dụng.
Loại câu biện hộ thường được sử dụng rộng rãi là “ Không khỏe ( Vì đối phương sẽ không thể bắt ép được )”
Thế nhưng nếu như ta không muốn sử dụng những cách biện hộ như vậy ta có thể sử dụng những cách sau “ Thật là tiếc “, “ Nếu như lần sau có cơ hội “
Chú ý: Trong phần động từ của câu ví dụ có sử dụng từ 「去(qù)」nhưng ta có thể thay thế bằng những loại động từ khác vào bộ phận này.

Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
Vd : 真遗憾,可是我不能去。

Zhēn yíhàn, kěshì wǒ bùnéng qù.
Thật là đáng tiếc nhưng tôi không thể đi được

Vd : 有时间的话,就去。

Yǒu shíjiān de huà, jiù qù.
Nếu có thời gian tôi sẽ đi

Những từ như “ Nếu có thời gian “, “ nếu có thể “ thể hiện ý từ chối giống như trong tiếng hoa.

Vd : 我有点不舒服,不能去。

Wǒ yǒudiǎn bù shūfu, bùnéng qù.
Tôi có tí không khỏe nên không thể đi

Nếu như nói 「我不舒服」thì sẽ khiến đối phương cảm giác như bị từ chối thẳng nên ta sử dụng「有点(Một chút)」kèm theo sẽ hay hơn. Nó sẽ làm nhẹ những từ mang nghĩa tiêu cực

Vd : 真的很想去,可是我不能去。

Zhēn de hěn xiǎng qù, kěshì wǒ bùnéng qù.
Thật sự tôi rất muốn đi nhưng tôi lại không thể đi được

我另有安排,不能去。
Wǒ lìngyǒu ānpái, bùnéng qù.
Tôi có kế hoạch khác rồi nên không thể đi.

「另」=「另外(/Ngoài ra)」.「安排」có nghĩa “ Sắp xếp, chuẩn bị trước khi sự việc đến”

Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
Những dạng câu tiếng Trung được sử dụng hàng ngày
下次再说吧。

Xiàcì zài shuō ba.
Để dịp khác hãy nói vậy.

Đây là dạng câu xã giao thường được sử dụng. Nó mang nghĩa “ Để sau này hãy bàn bạc và quyết định vậy “ Vì vậy mà từ 「说」không diễn tả hành động “Nói “ một cách cụ thể.

我有点事,不能去。

Wǒ yǒudiǎn shì, bùnéng qù.
Tôi có tí việc riêng nên không thể đi được.

以后有机会,我一定去。

Yǐhòu yǒu jīhuì, wǒ yīdìng qù.
Lần sau nếu có cơ hội thì tôi nhất định sẽ đi.

「一定」=” Tuyệt đối, nhất định”

谢谢你的邀请,可是我不能去。

Xièxie nǐ de yāoqǐng, kěshì wǒ bùnéng qù.
Cám ơn bạn đã mời nhưng tôi không thể đi được.

Cách nói 「邀请」tuy có hơi khác nhưng có nghĩa “ Mời, chiêu đãi “. Dạng từ này không được sử dụng nhiều trong mối quan hệ bạn bè với nhau.

我约了朋友,不能去。

Wǒ yuēle péngyǒu, bùnéng qù.
Tôi đã có hẹn với bạn nên không thể đi được.

Thể 「约+人」mang nghĩa “ Hẹn với ai đó “

một vài loại phó từ trong tiếng Trung Quốc ( p1 )

Để diễn đạt cho phương pháp nói của mình hay hơn , nhấn mạnh hơn thì chúng ta phải sử dụng 1 số một vài loại phó từ trong câu. Bài day tieng hoa co ban Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu trước đến một vài các bạn các loại phó từ trong tiếng Trung Quốc dùng để chỉ mức độ và thời gian. . Rất đơn giản và dễ dùng thôi , chỉ cần những mọi người đặt thật nhiều ví dụ là ok. hiện nay chúng ta cùng nhau học nhé!

Phó từ liên quan đến mức độ

稍微(shāowēi):Một chút, tí xíu.

Gần nghĩa với “ A little “ “A bit “ trong tiếng Anh.

比较(bǐjiào):So với, hơn.

Gần nghĩa với “rather “ trong tiếng Anh.

很(hěn):Rất

Gần nghĩa với “ very”, “ quite” trong tiếng Anh.

非常(fēicháng):Vô cùng, rất
太(tài):Vất vả.

Nhiều khi nó cũng được sử dụng với nghĩa “ Quá~”

极(jí):vô cùng, cực độ

Gần với nghĩa “ extremely” trong tiếng Anh.

特别(tèbié):Đặc biệt

Gần nghĩa với “especially” trong tiếng Anh.

更(gèng):Hơn nữa, ngoài ra

Tương đương với “more” trong tiếng Anh ( chỉ mức độ so sánh hơn kém )

Các loại phó từ trong tiếng Trung ( p1 )
Các loại phó từ trong tiếng Trung ( p1 )
最(zuì):Nhất
Tương đương với “most” trong tiếng Anh ( chỉ mức độ nhất )
Ví dụ)
稍微等一下。(Shāowēi děng yíxià./ Bạn có thể đợi tôi một lát khộng ?)
这瓶清酒的味道,感觉妙极了。(Zhèpíng qīngjiǔ de wèidao gǎnjué miào jíle./ Mùi vị của rượu này rất tuyệt)
如果再细一点,就更好了。(Rúguǒ zài xì yīdiǎn, jiù gèng hǎole./ Nếu mà thon dài một tí thì càng tốt)

Phó từ liên quan đến thời gian

已经(yǐjīng):Đã

Gần với nghĩa “Already” trong tiếng Anh

才(cái):Bây giờ mới ~, mới bắt đầu~

Gần với nghĩa “just” trong tiếng Anh

刚(gāng):Vừa mới~
正在(zhèngzài):Đúng lúc ~

Thể tiếp diễn

就(jiù):Ngay lập tức, trong chốc lát

Gần với nghĩa “right away”, “immediately” trong tiếng Anh.

马上(mǎshàng):tức thì, ngay lập tức
老(lǎo):Lúc nào cũng, cứ như thế suốt từ trước đến nay

Gần với nghĩa “constantly” trong tiếng Anh.

总(zǒng):Lúc nào cũng, lúc nào cũng thế không thay đổi

Gần với nghĩa “Always” trong tiếng Anh.

随时(suíshí):Bất cứ lúc nào

Gần với nghĩa “Whenever” trong tiếng Anh.

Các loại phó từ trong tiếng Trung ( p1 )
Các loại phó từ trong tiếng Trung ( p1 )
好久(hǎojiǔ):Rất lâu, khoảng thời gian dài.
突然(tūrán):Đột nhiên

Gần với nghĩa “Suddenly” trong tiếng Anh.

从来(cónglái):Từ trước đến nay

Gần với nghĩa “Ever”, “At all times” trong tiếng Anh.

Ví dụ)
我刚从东京回来。(Wǒ gāng cóng Dōngjīng huílai./ Tôi mới trở về từ Tokyo)
他老说我不行。(Tā lǎo shuō wǒ bùxíng./ Anh ấy cứ bảo tôi là không được việc)
你别客气,随时跟我联系。(Nǐ bié kèqi, suíshí gēn wǒ liánxì./ Bạn đừng ngại, hãy liên lạc với tôi bất cứ lúc nào)
我从来没有遇到过这种情况。(Wǒ cónglái méiyǒu yùdào guò zhè qíngkuàng./ Từ trước đến nay tôi chưa từng gặp qua tình huống như vậy)

một vài loại phó từ trong tiếng Hoa ( p2 )

Bài day tieng hoa co ban phó từ chỉ mức độ và thời gian ở phần 1, những bạn đã thuộc chýa? Còn một vài phó từ nào chúng ta chýa học ý nhỉ? À , phải rồi chỉ sự lặp đi lặp lại , phạm vi… . nữa. một vài phần bài học tiếng Trung qua "một vài loại phó từ trong tiếng Trung Quốc " tiếp theo sẽ khó và lằng nhằng hõn ðấy, cho nên mọi ngýời cần phải đọc và ngẫm kỹ nhé. . Nhớ kỹ là học xong hãy đặt thật nhiều ví dụ để hiểu sâu hõn và nhớ nhanh hon.


 
1. Phó từ liên quan đến phạm vi

都(dōu):Tất cả đều

Gần nghĩa với “All” trong tiếng Anh

全部(quánbù):Toàn bộ, tất cả

Gần với nghĩa “All”, “whole” trong tiếng Anh.

一共(yígòng):Tổng cộng, tất cả là

Gần với nghĩa “Altogether” trong tiếng Anh.

一起(yìqǐ):Cùng lúc, cùng nhau

Gần với nghĩa “together” trong tiếng Anh

一块儿(yíkuàir):Cùng nhau.
只(zhǐ):Chỉ có~

Gần với nghĩa “Only”, “Just” trong tiếng Anh

光(guāng):Chỉ có, đơn độc.
仅仅(jǐnjǐn):Chỉ có~, vỏn vẹn chỉ có ~
差不多(chàbuduo):hầu hết, hầu như

Gần với nghĩa “Almost” trong tiếng Anh

至少(zhìshǎo):Chí ít, ít nhất phải

Gần với nghĩa “At least” trong tiếng Anh

Ví dụ)
他们都不在。(Tāmen dōu búzài./ Tất cả mọi người đều không có)
这些东西加一块儿多少钱?(Zhèxiē dōngxi jiā yíkuàr duōshao qián?/ Toàn bộ tất cả những thứ này khoảng bao nhiêu tiền ?)
他仅仅花了一个礼拜的时间,就完成了这部作品。(Tā jǐnjǐn huāle yíge lǐbài de shíjiān jiù wánchéng le zhèbù zuòpǐn./ Anh ấy đã hoàn thành tác phẩm này chỉ vỏn vẹn trong vòng 1 tuần)
感冒差不多好了。(Gǎnmào chàbuduo hǎole./ Bệnh cảm cũng sắp khỏi rồi)

2. Phó từ liên quan đến tần số, sự lặp đi lặp lại

再(zài):Lại nữa, thêm lần nữa

Gần với nghĩa “Again” trong tiếng Anh

也(yě):Cũng ~

Gần với nghĩa “Also” trong tiếng Anh

又(yòu):Lại nữa, lại là ( giống với “cũng”)

Gần với nghĩa “Again” trong tiếng Anh

还(hái):Vẫn chưa, vẫn như vậy

Gần với nghĩa “Also”, “Still”, “Yet” trong tiếng Anh

常常(chángcháng):Lúc nào cũng, thường xuyên

Gần với nghĩa “Often” trong tiếng Anh
Ví dụ)
我下个礼拜再去医院。(Wǒ xiàge lǐbài zài qù yīyuàn./ Tuần sau tôi lại đến bệnh viện)
又是你啊!(Yòushì nǐ ā!/ Lại là bạn à ?)
我们还会见面的。(Wǒmen hái huì jiànmiàn de./ Chúng ta sau này sẽ còn gặp lại nhau mà.)

Thursday, June 23, 2016

tiếng Trung hoa giao tiếp hay mà dễ ( p1 )

tiếng Hoa giao tiếp hay mà dễ ( p1 )

Nếu như bạn là 1 người mê phim Trung Quốc , thường xuyên theo dõi những bộ phim mới ra của Trung Quốc thì các bạn sẽ thấy những câu tiếng Trung Quốc mình sắp giới thiệu dưới đây cực kỳ phổ biến trong giao tiếp hằng ngày . Đó là những câu tiếng Trung ngắn gọn vừa hay và dễ nhớ vì vậy hãy học thuộc nó để mọi người Có khả năng giao tiếp tiếng Trung Hoa thật tốt nhé!
Cùng hoc tieng hoa can ban tại trung tâm tiếng Trung Quốc chinese

1. 等等我! Děng děng wǒ! Đợi tôi với!
2. 你看上去很累。Nǐ kàn shàngqù hěn lèi. Nhìn bạn có vẻ rất mệt mỏi.
3. 你疯了!Nǐ fēng le! Bạn điên rồi!
4. 我的心情不好。Wǒ de xīnqíng bù hǎo. Tâm trạng tôi đang không tốt.
5. 你在撒谎。 Nǐ zài sāhuǎng. Bạn đang nói dối.
6. 不要骗我。Bú yào piàn wǒ. Đừng có mà lừa tôi.
7. 你在干嘛?Nǐ zài gàn ma? Bạn đang làm gì thế?
8. 天哪!Tiān nǎ! Ôi trời ơi!
9. 来吧!Lái ba! Đến đây!
10. 闭嘴!Bì zuǐ! Im mồm/ câm miệng/ im đi!
11. 振作起来!Zhènzuò qǐlái! Phấn chấn lên!
12. 我请客!Wǒ qǐngkè! Tôi mời!
13. 安静点!Ānjìng diǎn! Yên lặng một chút!
14. 很痛!Hěn tòng! Rất đau!
15. 休想!Xiūxiǎng! Quên đi!
16. 猜猜看。Cāicai kàn. Đoán xem.
17. 不许动。Bù xǔ dòng. Không được cử động.
18. 坚持下去。Jiānchí xiàqù. Kiên trì đến cùng.
19. 我很怀疑。Wǒ hěn huáiyí. Tôi rất nghi ngờ.
20. 算上我。Suàn shàng wǒ. Tính (tiền/ nợ) vào tôi.

21. 别担心。Bié dānxīn. Đừng lo lắng.
22. 时间快到了。Shíjiān kuài dào le. Sắp đến giờ rồi.
23. 非做不可吗?Fēi zuò bù kě ma? Không làm không được sao?
24. 快给我!Kuài gěi wǒ! Mau đưa cho tôi!
25.太遗憾了。Tài yíhàn le. Thật đáng tiếc.
26. 小心! Xiǎoxīn! Cẩn thận!
27. 还有别的吗? Hái yǒu biéde ma? Còn cái khác không?
28. 保持联络!Bǎochí liánluò! Giữ liên lạc nhé!
29. 我在节食。Wǒ zài jiéshí. Tôi đang ăn kiêng.
30. 时间就是金钱。Shíjiān jiù shì jīnqián. Thời gian là vàng bạc.
31. 你出卖我!/你背叛我。Nǐ chūmài wǒ!/Nǐ bèipàn wǒ. Anh phản bội tôi!
32. 我会留意的。Wǒ huì liúyì de. Tôi sẽ lưu ý điều này.
33.我不是故意的。 Wǒ bú shì gùyì de. Tôi không cố ý.
34. 我全力支持你。Wǒ quánlì zhīchí nǐ. Tôi ủng hộ bạn hết mình.
35. 这得看情况。Zhè děi kàn qíngkuàng. Cái này còn phải xem tình hình.
36. 我该怎么办?Wǒ gāi zěnmebàn? Tôi phải làm sao đây?
37. 请你原谅。Qǐng nǐ yuánliàng. Xin hãy tha thứ cho tôi.
38. 等着瞧!Děng zhe qiáo! Đợi đấy mà xem!
39. 说来话长。Shuō lái huà cháng. Chuyện rất dài dòng.
40. 你怎么认为?Nǐ zěnme rènwéi? Bạn thấy thế nào?/ Quan điểm của bạn thế nào?
41. 谁告诉你的?Shuí gàosù nǐ de? Ai nói cho bạn biết?
42.别谦虚了!Bié qiānxū le! Đừng khiêm tốn nữa!
43. 我感觉有点不适。Wǒ gǎnjué yǒu diǎn bú shì. Tôi cảm thấy có gì đó không ổn.
244.让开!Ràng kāi! Tránh ra!
45.你误会我了。Nǐ wùhuì wǒ le. Bạn hiểu nhầm tôi rồi.
46.说话请大声一点儿。Shuōhuà qǐng dàshēng yìdiǎnr. Nói chuyện thì nói to lên 1 chút.
47. 你总是吹牛。Nǐ zǒng shì chuīniú. Bạn toàn chém gió thôi!
48. 我是单身贵族。Wǒ shì dānshēn guìzú. Tôi là FA hội.
49. 保重!Bǎozhòng! Bảo trọng!
50. 再见!/拜拜!Zàijiàn!/Bàibài! Tạm biệt/ byebye.

Phân biệt 高兴,愉快,快乐 và 开心

Phân biệt 高兴,愉快,快乐 và 开心


 

Mình dám đánh cược với những các bạn rằng 99% bạn đều choáng váng với 4 từ này và thậm chí sử dụng sai thường xuyên trong khi    hoc tieng hoa can ban mà không hề hay biết. Nhưng mà đâu riêng gì những mọi người , mình cũng đã từng bị nó lừa cho 1 vố rồi đấy vì thế Hôm nay mình sẽ đưa một vài điểm giống và khác nhau của 4 từ này để nhưng ai chưa biết thì sau khi học xong bài này sẽ biết , những ai từng bị nó lừa mà vẫn chưa hiểu hết về nó thì sẽ hiểu hết ngay trong bài Ngày hôm nay . Nào , hiện nay chúng ta cùng nhau đi phân tích , mổ xẻ chúng ra nhé!


 




 

1、Đều mang ý nghĩa là: vui vẻ, đều dùng để diễn tả 1 tâm trạng và trạng thái được thể hiện ra bên ngoài. “愉快” ( yú kuài ) và“快乐” ( kuài lè ) thiên về diễn tả 1 loại cảm giác, “开心” ( kāi xīn ) thiên về diễn tả 1 trạng thái được thể hiện ra bên ngoài. “高兴 ( gāo xìng ) 、愉快” ( yú kuài ) xuất hiện trong phần từ vựng của HSK trình độ A, “快乐”trong trình độ B , “开心”trong trình độ D.

Vd : 看到你,我心里真高兴。Kàn dào nǐ, wǒ xīnlǐ zhēn gāoxìng.

Thấy bạn, tôi trong lòng thấy thật vui.

Vd : 我看你不太高兴,怎么了?Wǒ kàn nǐ bú tài gāoxìng, zěnme le?

Tôi thấy bạn có chút không vui, sao thế?

Vd : 我的寒假过得非常愉快。Wǒ de hánjià guò dé fēicháng yúkuài.

Kì nghỉ đông của tôi trải qua rất vui vẻ.

Vd : 祝你生日快乐!Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!

Vd: 看!幼儿园里的孩子们多开心啊!Kàn! Yòu’éryuán lǐ de háizimen duō kāixīn a!Nhìn xem, bên trong nhà trẻ bọn trẻ trông mới vui vẻ làm sao!

2、高兴 ( gāo xìng ) 、快乐 ( yú kuài ) 、开心 ( kāi xīn ) đều có thể lặp lại, 愉快  ( yú kuài ) thì không thể.

Vd : 要让客人们高高兴兴地来,也高高兴兴地走。Yào ràng kèrénmen gāogāo xìngxìng de lái, yě gāogāo xìngxìng de zǒu.

Phải để cho khách hàng vui vẻ mà đến, vui vẻ mà về.

Vd : 父母都希望孩子的生活快快乐乐的。Fùmǔ dōu xīwàng háizi de shēnghuó kuàikuài lèlè de.

Bố mẹ luôn mong cuộc sống của con cái sẽ được vui vẻ.

Vd : 我希望同学们在中国都能生活得开开心心的。Wǒ xīwàng tóngxuémen zài Zhōngguó dōu néng shēnghuó dé kāikāi xīnxīn de.

Tôi hi vọng các bạn sẽ sống một cách vui vẻ tại Trung Quốc.

Vd : *我希望你每天都愉愉快快的。Không được nói: Wǒ xīwàng nǐ měitiān dōu yúyú kuàikuài de. (Tôi hi vọng mỗi ngày bạn đều vui vẻ.)


 

3、Kết hợp với các từ khác nhau theo thói quen sử dụng.

a)“愉快” và “快乐” có ý nghĩa tương đồng, nhưng “愉快” thường dùng trong văn viết, “快乐”không bị hạn chế như vậy.

Cách dùng từ khác nhau chủ yếu là do thói quen kết hợp khi sử dụng. Ví dụ, theo thói quen, người ta thường nói “新年愉快!” xīn nián kuài lè (Chúc mừng năm mới!), không hay nói “新年愉快!”  xīn nián yú kuài  (Năm mới vui vẻ!). Thực chất,  “新年愉快!” xīn nián yú kuài  cũng không hề sai, chỉ là do thói quen không hay nói vậy mà thôi.

b)Khi mới gặp mặt lần đầu tiên với 1 người, thường nói “认识你很高兴!” rèn shi nǐ hěn gāo xìng  (Rất vui được gặp bạn!). Ở đây, “高兴” ( gāo xìng ) không thể thay thế được bằng “快乐、愉快、开心”.

4 “高兴”、“愉快”、“快乐” có thể dùng trong câu trần thuật, cũng có thể dùng trong câu cầu khiến; “开心” không thể dùng trong câu cầu khiến.

Vd : 什么好事儿啊?说出来让大家高兴一下。Shénme hǎoshìr a? Shuō chūlai ràng dàjiā gāoxìng yíxià.

Có chuyện gì vui thế? Nói ra cho mọi người cùng vui một chút đi.

Vd : 周末愉快!Zhōumò yúkuài! Cuối tuần vui vẻ!

祝你生日快乐!Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!

Vd : 我的寒假过得很愉快(快乐)!Wǒ de hánjià guò dé hěn yúkuài (kuàilè)!

Kì nghỉ đông của tôi trôi qua thật vui!

Chú ý bổ sung

1、 “高兴” là hình dung từ cũng là động từ, “快乐、愉快” không có cách dùng như 1 động từ. Khi “高兴”làm động từ, nó có ý nghĩa là: thích làm 1 việc nào đó, đối với việc nào đó cảm thấy hứng thú. Đặt trước các động từ khác, có cách dùng tương tự như 1 trợ động từ.

a) Thường dùng dạng phủ định.

Vd : 路太远,我们不高兴去。Lù tài yuǎn, wǒmen bù gāoxìng qù.

Đường xa quá, chúng tôi không muốn đi.

Vd : 人家不高兴玩扑克,你别勉强他。Rénjiā bù gāoxìng wán pūkè, nǐ bié miǎnqiáng tā.

Người ta không thích chơi bài poker, cậu đừng miễn cường anh ấy.

Vd : 路那么远,谁都不高兴去。Lù nàme yuǎn, shéi dōu bù gāoxìng qù.

Đường xa như thế, chẳng ai muốn đi cả.


 

b) Dạng khẳng định thường dùng trong câu phản vấn hoặc câu mắt xích.

Vd : 这本书那么枯燥,谁高兴看呢?Zhè běn shū nàme kūzào, shéi gāoxìng kàn ne? Quyển sách này khô khan như thế, ai mà muốn đọc chứ?

Vd : 他自己高兴去,谁拦得住他?Tā zìjǐ gāoxìng qù, shéi lán dé zhù tā? Anh ta tự muốn đi, ai mà cản nổi anh ta?

Vd : 谁高兴去谁去。Shéi gāoxìng qù shéi qù. Ai thích đi thì đi.

2、“开心” cũng có cách dùng như một động từ, khi làm động từ “开心” có ý nghĩa là mang người khác ra làm trò cười, làm bản thân vui vẻ:

Vd : 拿人开心Ná rén kāixīn (lấy người khác ra làm trò cười)

Vd : 寻开心xún kāixīn (tìm trò vui)

Vd : 你别拿我开心了,我怎么会唱京剧呢!nǐ bié ná wǒ kāixīn le, wǒ zěnme huì chàng jīngjù ne! (Cậu đừng có lấy tôi ra làm trò cười nữa, tôi làm sao mà biết hat kinh kịch chứ!)

Vd : 他就喜欢拿别人开心。Tā jiù xǐhuān ná biérén kāixīn . (Anh ấy thích lấy người khác ra làm trò cười.)

Vd : 你总喜欢拿人寻开心,这不太好。nǐ zǒng xǐhuan ná rén xún kāixīn, zhè bú tài hǎo. (Cậu toàn thích lấy người khác ra làm trò cười, như vậy không tốt đâu.)

 

Con đường chinh phục tiếng Trung cực kì sẽ có nhiều khó khăn và gian nan, các bước đi Lần đầu chẳng bao giờ dễ dàng. Khóa   học tiếng Trung Quốc căn bản   sẽ giúp mọi người bước từng bước vững chắc trên con đường học  .

Loạt thán từ trong tiếng Hoa

Loạt thán từ trong tiếng Trung Hoa

Khi có ý định mô tả sự bất ngờ , nghi ngờ , sợ hãi, thắc mắc , phẫn nộ… . các bạn sẽ phải sử dụng một vài từ nào để diễn tả tạng thái đó của cá nhân nhỉ? chúng ta có 1 loại gọi là thán từ dùng để biểu thị mọi thái độ , tình cảm của con người. Khi học tiếng Trung các bạn đã biết đến một vài thán từ nào rồi nhỉ? tất cả ad thấy, trong quá trình học thì mình tự tích lũy thôi bởi vì những từ này ít được nhắc đến khi học dù là chính quy hay ở một vài trung tam tieng Trung. Bài hoc tieng hoa can ban Ngày hôm nay các bạn có muốn tìm hiểu những loại thán từ biểu thị thái độ của con người hay không? Nếu có thì hãy chăm chú đọc và suy ngẫm nhé. Nhưng những mọi người phải chú ý 1 điều 1 số từ dưới đây sẽ chỉ vận dụng vào 1 số hoàn cảnh , tình huống cụ thể mà thôi. Khi áp dụng vào giao tiếp các bạn cần phải tuỳ vào từng tình huống cụ thể để vận dụng cho đúng nhé!

1. 呀 (yā ) : A, á (biểu thị sự kinh ngạc )
Vd : 呀,这下可糟了 ( yā zhè xià kě zāo le ) Á, làn này hỏng rồi )

2. 呦 (yōu) : – Á (tỏ ý kinh ngạc , sợ hãi)
Vd : 呦,那边有个人影。( yōu , nà biān yǒu ge rén yǐng ) : Á, bên kia có bóng người !
– Ối (biểu thị đột nhiên phát hiện hoặc nhớ ra)
Vd : 呦!忘了带身份证了。( yōu ! wàng le dài shēn fèn zhèng le ) : Ối , quên mang CMND rồi!
3. 喳 (zhā ) : Dạ vâng (tiếng ứng đáp của người hầu ngày xưa đối với chủ)
4. 嗳 (ǎi ) : ́y, ấy chết (tỏ ý phủ định hoặc không đồng ý)
Vd : 嗳,这怎么能行呢?( ǎi , zhè zěnme néng xíng ne ?) ́y chết, như vậy sao được chứ?
5. 唉 (ài ) : – Ôi (tỏ ý thương cảm , thất vọng )
Vd : 唉,这场球又输了。( ài , zhè chǎng qiú yòu shū le )Ôi, trận bóng này lại thua rồi.
– Ôi (tỏ ý nuối tiếc, hối hận )
Vd : 唉,我真不该到这里来!( ài , wǒ zhēn bù gāi dào zhè lǐ lái ):Ôi, tôi thật không nên đến đây!
– Ừ (biểu thị sự đáp lười hoặc k đồng ý)
Vd : 唉,去吧!( ài ! qù ba ): Ừ, đi đi!
6. 嗯 (éng ) : Ủa , hả ( biểu thị sự thắc mắc )

Vd : 嗯?你怎么不说话了? ( èn ,nǐ zěnme bù shuō huà le ?)Ủa , sao anh không nói nữa?un
Các bạn thấy bài giải thích có thú vị không nhỉ? nếu thú vị thì tiếp tục cùng trung tam tieng trung THANHMAIHSK tìm hiểu tiếp các thán từ tiếp theo nhé
7. 哈哈(Hāhā) : Hà hà (biểu thị sự đắc ý , thoả mãn )
Vd : 哈哈,试验成功啦! ( hā hā , shì yàn chéng gōng lā !)Hà hà, thí nghiệm thành công rồi!
8. 咳( Hāi) : Này (biểu thị sự kêu gọi , nhắc nhở )
Vd : 咳,你到哪儿去?( hāi , nǐ dào nǎr qù ?) Này, anh đi đâu đó?
Hả , ủa ( biểu thị sự kinh ngạc )
Vd : 咳,有这样的好事?( hāi , yǒu zhè yàng de hǎo shì ) Ủa có chuyện tốt vậy sao?
9. 嗨哟 ( Hāi yō ) : Dô ta, hò dô ta (tiếng hò cuả những người làm lao động nặng khi cùng thực hiện 1 động tác nào đó)
Vd : 嗨哟!嗨哟!大家齐用力哟!( hāi yo ! hāi yo ! dà jiā jǐ yòng lì yo ) Dô ta! Dô ta! Moị người cùng gắng sức nào!
10. 嗬 ( Hē ) : Ơ, ồ (biểu thị sự kinh ngạc)
Vd : 嗬,真棒! ( hē , zhēn bàng ) Ồ, cừ thật !
11. 吓( hè ) : Hừ (tỏ ý không bằng lòng)
Vd : 吓,怎么能这样呢?( Hè , zěnme néng zhè yàng ne ?) Hừ, sao có thể như vậy chứ?
12. 嘿( Hēi ) : – Này ( biểu thị sự nhắc nhở , kêu gọi )
Vd : 嘿,上哪儿去?( hēi , shàng nǎr qù ?) Này, đi đâu đấy?
– Chà (biểu thị sự đắc ý, ca ngợi)
Vd : 嘿,真了不起!( hēi , zhēn liǎo bù qǐ !)Chà, giỏi thật !
– Ồ, ôi, ủa ( biểu thị sự kinh ngạc)
Vd : 嘿,下雪了!( hēi , xià xuě le !) Ồ, tuyết rơi rồi
13. 哼( Hèng ) : Hừm, hừ (tỏ ý bất mãn, khinh thường, phẫn nộ )
Vd : 哼,有什么了不起?( hèng , yǒu shénme liǎo bù qǐ ?) Hừ, có gì hay chứ?
14. 哦 (ó ) : Ủa ( biểu thị sự nửa tin nửa ngờ)
Vd : 哦,你也要来参加我们的会?( ó , nǐ yě yào cān jiā wǒ men de huì ?) Ủa Anh cũng muốn đến tham gia cuộc họp của chúng tôi à?
– 哦 (ò ) : Ồ (biểu thị sự hiện ra)
Vd : 哦,我懂了!( ò , wǒ dǒng le !) Ồ, tôi hiểu rồi!
15. 呸 ( pēi ) : Hừ, xì (biểu thị sự trách móc, khinh miệt , phản đối)
Vd : 呸,不知羞耻的东西!( pēi , bù zhī xiū chǐ de dōng xi ) Xì, đồ không biết xấu hổ!
16. 喂 ( wèi ) : Này, a lô (biểu thị sự kinh ngạc)
Vd : 喂,等等我! ( wèi , děng děng wǒ !) Này, đợi tôi với!

bạn bắt đầu học tiếng Trung , các bạn có ý định có những tri thức tiếng Trung Hoa cơ bản . các bạn không nên tự học tiếng Trung Quốc , vậy thì hãy tham gia ngay một khoá tiếng Trung cơ bản tại Chinese. Tại trung tâm tiếng Trung Quốc Chinese liên tục mở những khóa học tiếng Trung căn bản dành cho người mới khởi đầu xúc tiếp với ngôn ngữ này.

Giải thích 21 câu thành ngữ hay tiếng Trung Hoa

Giải thích 21 câu thành ngữ hay tiếng Trung

Mình xin giới thiệu với những các bạn thêm 21 câu thành ngữ tiếng Trung hay nhất quả đất. Mỗi 1 câu trong số 21 câu này đều được mình giải thích rõ nghĩa và đi kèm luôn 1 số câu tiếng Trung gần nghĩa nhất rồi vì thế không khó để những mọi người học thuộc đâu. Nào cùng hoc tieng hoa can ban với trung tâm tiếng Trung Quốc chinese

1.Măng mọc quá tre
Ý nghĩa : thế hệ trẻ vượt lên thế hệ trước, thế hệ sau giỏi giang hơn thế hệ trước.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau:
青出于蓝而胜于蓝
(qīng chū yú lán ér shēng yú lán )
后生可畏
(hòu shēng kě wèi )
并寒于水
(bìng hán yú shuǐ )
后来居上
(hòu lái jū shàng )
2.Quen tay hay việc
Ý nghĩa: đã làm nhiều lần, có nhiều kinh nghiệm, trở nên thành thạo thì công việc sẽ làm rất tốt.
Tiếng Trung tương đương câu sau:
– “熟能生巧”
(shú néng shēng qiǎo )
3.Giấy trắng mực đen
Ý nghĩa: đã có bằng chứng cụ thể rõ ràng, bằng văn bản, không thể chối cãi được.
Tiếng Trung có câu tương đương như sau :
-“白纸写黑子”
(bái zhǐ xiě hēi zi )
4.”Quýt làm cam chịu” hoặc “chó đen ăn vụng, chó trắng phải đòn”
Ý nghĩa :
Cách so sánh để nói lên phạt sai đối tượng, người này làm sai hỏng, người kia phải gánh vác trách nhiệm.
Tiếng Trung tương đương có những câu sau:
– “白狗偷吃,黑狗遭殃”
(bái gǒu tōu chī,hēi gǒu zāo yāng )
– “黑狗偷时,白狗当灾”
(hēi gǒu tōu shí,bái gǒu dāng zāi )
5.Có tiền mua tiên cũng được
Ý nghĩa:
Tiền đóng vai trò quyết định, có tiền làm được mọi chuyện.
Tiếng Trung có câu tương đương như sau:
– “钱大买钱二炮”
(qián dà mǎi qián èr pào )
-“钱能沟通神”
(qián néng gōu tōng shén )
6.Đời cha ăn mặn đời con khát nước
Ý nghĩa:
Cha mẹ làm điều ác, con cái phải chịu cái quả báo ấy.
Câu tiếng trung tương đương:
“前人撤涂迷了后人的眼”
(qián rén chè tú mí le hòu rén de yǎn )
7.Cà cuống chết đến đít còn cay
Ý nghĩa:
Thất bại, mất thế rồi vẫn ngoan cố, bảo thủ. Không chịu thay đổi bản chất, trái lại còn cay cú hơn mà theo đuổi mục tiêu, ý đồ của mình đến cùng.
Câu tiếng Trung tương đương:
“死不改悔”
(sǐ bù gǎi huǐ )
8.Làm khách sạch ruột
Ý nghĩa : tỏ ra khách sáo, làm cao thị bị đói hoặc bị thiệt, ví như người được mời lại làm khách, không nhận lời hoặc chỉ ăn chút ít, giữ kẽ.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau:
“碍了面皮,饿了肚皮”
(ài le miàn pí ,è le dù pí )
9.Có đầu có đũa, có nghành có ngọn
Ý nghĩa :
– Nói gẫy gọn, mạch lạc, đầy đủ, rõ ràng
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
有板有眼
(yǒu bǎn yǒu yǎn )
10. Làm việc lần lượt có từng bước rõ ràng và hợp lý.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
有条不吝
(yǒu tiáo bù lìn )
11.Khư khư như ông giữ oản
Ý nghĩa : giữ gìn không bao giờ dời bỏ một vật gì hay một quan niệm nào, ví như người giữ tĩnh chùa chăm chăm, giữ cả oản giâng lên chùa
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
孤行已见
(gū xíng yǐ jiàn )
12.Năm ngón tay có ngón dài ngón ngắn
Ý nghĩa : cùng một loại có cái thế này, thế nọ, không nên đòi hỏi bình quân một cách máy móc.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
一母之子有愚贤之分,一树之果有酸甜之别。
(yī mǔ zhī zi yǒu yú xián zhī fèn ,yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié )
一垄生九种,种种个别
(yī lǒng shēng jiǔ zhǒng ,zhǒng zhǒng gè bié )
13.Hoa còn đang nụ
Ý nghĩa : chỉ thiếu nữ còn trong trắng e ấp.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
含苞欲放
(hán bāo yù fàng )
14.Trồng sung ra vả
Ý nghĩa : Kết quả công việc thu được hơn công sức bỏ ra hoặc dự định ban đầu.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
事半功倍
(shì bàn gōng bèi )
15.Tre già măng mọc
Ý nghĩa : chỉ lớp già đi, lớp sau kế tục thay thế.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
后浪推前浪
(hòu làng tuī qián làng)
16.Đào ngã mận thay
Ý nghĩa : Sự tiếp nối, mất đi người này thì có người khác thay thế.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
前仆后继
(qián pú /pū hòu jì )
17.Đi tát sắm gầu đi câu sắm giỏ
Ý nghĩa : Làm nghề gì cũng phải có vốn.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
工欲善其事,必先利其器
(gōng yù shàn qí shì,bì xiān lì qí qì)
18.Leo cau đến buồng lại ngã
Ý nghĩa : Công sức bỏ ra sắp được kết quả thì gặp thất bại.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
功败垂成
(gōng bài chuí chéng )
19.Ngồi mát ăn bát vàng
Ý nghĩa : Không phải làm, không phải bỏ sức lao động ra mà được hưởng thụ sự sung sướng đầy đủ về vật chất.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
坐地分赃
(zuòdì fèn zāng )
坐享其成
(zuò xiǎng qí chéng )
20.Dụng binh trên giấy
Ý nghĩa : chỉ nói những lời sáo rỗng, không giải quyết được vấn đề thực tế.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
纸上谈兵
(zhǐ shàng tán bīng )
21.Cày chùi bừa bãi
Ý nghĩa : ví với việc làm ăn cẩu thả, dối trá, bôi bác cho xong chuyện.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
敷衍了事
(fū yǎn liǎo shì)

bạn khởi đầu học tiếng Trung , các bạn muốn có những kiến thức tiếng Hoa cơ bản . bạn không nên tự học tiếng Trung Quốc , vậy thì hãy tham dự ngay một Khóa học tiếng trung cơ bản tại Chinese. Tại trung tâm tiếng Trung Hoa Chinese liên tục mở những khóa học tiếng Trung Hoa cơ bản dành cho người mới bắt đầu tiếp xúc với ngôn ngữ này.

Một số câu hỏi nhờ giúp đỡ trong tiếng Trung Hoa

Một số câu hỏi nhờ giúp đỡ trong tiếng Hoa

Khi muốn nhờ sự giúp đỡ của người khác chúng ta sẽ nói như thế nào nhỉ? Cùng mình tham khảo 1 số câu hỏi nhờ giúp đỡ trong tiếng Trung Quốc ở bài hoc tieng hoa can ban Hôm nay nhé!




1.能帮我照张相吗?Néngbāngwǒzhàozhāngxiāng ma?
Có thể chụp hình giúp tôi không?
2.能借个火吗?Néngjiègèhuǒ ma?
Cho tôi mượn mồi lửa đượckhông?
3.能借点儿钱吗?Néngjièdiǎnerqián ma?
Cho tôi mượn ít tiền được không?
4.能帮我换一下零钱吗?Néngbāngwǒhuànyīxiàlíngqián ma?
Đổi giúp tôi một ít tiền lẻ được không?
5.能帮我打个电话吗?Néngbāngwǒdǎgèdiànhuà ma?
Gọi điện thoại giúp tôi được không?
6.这是电话号码。Zhèshìdiànhuàhàomǎ.
Đây là số điện thoại.
7.能帮我找一个人吗?Néngbāngwǒzhǎoyīgèrén ma?
Có thể giúp tôi tìm một người không?
8.能给我叫一下这个人吗?Nénggěiwǒjiàoyīxiàzhègerén ma?
Có thể gọi người này giúp tôi được không?
9.能借你的手机电池用一下吗?Néngjiènǐ de shǒujīdiànchíyòngyīxià ma?
Tôi mượn pin điện thoại của anh một lát được không?
10.我的手机没电了。Wǒ de shǒujīméidiànle.
Điện thoại của tôi hết pin rồi.
11.哪里能买到电池?Nǎlǐnéngmǎidàodiànchí?
Có thể mua pin ở đâu?
12.劳驾,哪里有厕所?Láojià, nǎ li yǒucèsuǒ?
Xin hỏi, nhà vệ sinh ở đâu?
13.能用一下卫生间吗?Néngyòngyīxiàwèishēngjiān ma?
Tôi có thể dùng nhà vệ sinh được không?
14.劳驾,能搭车吗?Láojià, néngdāchē ma?
Xin hỏi, cho tôi đi nhờ xe được không?

Khẩu ngữ hay dùng trong tiếng Trung Hoa ( p3 )

Khẩu ngữ hay được sử dụng trong tiếng Trung Hoa ( p3 )
-------
tieng hoa cho nguoi moi hoc - Không biết những bạn đã nhớ hết những câu khẩu ngữ trong tiếng Trung P1 và P2 chưa.Chúng ta tiếp tục học một vài khẩu ngữ thường dùng trong tiếng Trung phần 3 Anh chị nhé!


1. Kia là tạp chí gì? Nà shì shénme zázhì? 那是什么杂志?
2. Kia là tạp chí tiếng Anh? Nà shì yīngwén zázhì. 那是英文杂志。
3. Kia là tạp chí tiếng Anh của ai? Nà shì shuí de yīngwén zázhì? 那是谁的英文杂志?
4. Kia là tạp chí tiếng Anh của tôi Nà shì wǒ de yīngwén zázhì. 那是我的英文杂志。
5. Kia là tạp chí tiếng Anh của cô giáo của tôi. Nà shì wǒ de lǎoshī de yīngwén zázhì. 那是我的老师的英文杂志。
6 .Đây là sách tiếng Anh của bạn của tôi Zhè shì wǒ de péngyǒu de yīngyǔ shū. 这是我的朋友的英语书。
7. Buổi trưa hôm nay các bạn muốn đi đâu ăn cơm? Jīntiān zhōngwǔ nǐmen yào qù nǎr chīfàn? 今天中午你们要去哪儿吃饭?
8. Buổi trưa hôm nay chúng tôi muốn đến nhà ăn ăn cơm. Jīntiān zhōngwǔ wǒ yào qù shítáng chīfàn. 今天中午我要去食堂吃饭。
9. Các bạn muốn ăn gì? Nǐmen yào chī shénme? 你们要吃什么?
10. Chúng tôi muốn ăn 8 chiếc bánh bàn thầu. Wǒmen yào chī bā ge mántou. 我们要吃八个馒头。
11. Các bạn muốn uống gì? Nǐmen yào hē shénme? 你们要喝什么?
12. Chúng tôi muốn uống canh. Wǒmen yào hē tāng. 我们要喝汤。
13. Các bạn muốn uống canh gì? Nǐmen yào hē shénme tāng? 你们要喝什么汤?
14. Chúng tôi muốn uống canh trứng gà. Wǒmen yào hē jīdàn tāng. 我们要喝鸡蛋汤。
15. Các bạn muốn uống mấy bát canh trứng gà? Nǐmen yào hē jǐ wǎn jīdàn tāng? 你们要喝几碗鸡蛋汤?
16. Tôi muốn uống 1 bát canh trứng gà. Wǒmen yào hè yì wǎn jīdàn tāng. 我们要喝一碗鸡蛋汤。
17. Các bạn uống rượu không? Nǐmen yào hē jiǔ ma? 你们要喝酒吗?
18. Chúng tôi không uống rượu. Wǒmen bù hējiǔ. 我们不喝酒。
19. Chúng tôi muốn uống bia. Wǒmen yào hē píjiǔ. 我们要喝啤酒。
20. Những cái này là gì? Zhèxiē shì shénme? 这些是什么?

21. Những cái này là bánh bao, xùi cảo và mỳ sợi. Zhèxiē shì bāozi, jiǎozi hé miàntiáo. 这些是包子、饺子和面条。
22. Những cái kia là gì? Nàxiē shì shénme? 那些是什么?
23. Những cái kia là sách tiếng Anh của tôi. Nàxiē shì wǒ de yīngyǔ shū. 那些是我的英语书。
24. Bạn họ gì? Nǐ xìng shénme? 你姓什么?
25. Bạn tên là gì? Nǐ jiào shénme míngzì? 你叫什么名字?
26. Bạn là người nước nào? Nǐ shì nǎ guórén? 你是哪国人?
27. Tôi là người Việt Nam. Wǒ shì yuènán rén. 我是越南人。
28. Cô ta là người nước nào? Tā shì nǎ guórén? 她是哪国人?
29. Cô ta là người nước Mỹ. Tā shì měiguó rén. 她是美国人。
30. Các bạn đều là lưu học sinh phải không? Nǐmen dōu shì liúxuéshēng ma? 你们都是留学生吗?
31. Chúng tôi đều là lưu học sinh Việt Nam. Wǒmen dōu shì yuènán liúxuéshēng. 我们都是越南留学生。
32. Các bạn học cái gì? Nǐmen xuéxí shénme? 你们学习什么?
33. Chúng tôi đều học tiếng Trung tại Trung tâm Tiếng Trung
34. Tiếng Trung khó không? Hànyǔ nán ma? 汉语难吗?
35 .Tiếng Trung không khó lắm. Hànyǔ bú tài nán. 汉语不太难。
36. Chữ Hán rất khó, phát âm không khó lắm. Hànzì hěn nán, fāyīn bú tài nán. 汉字很难,发音不太难。
37. Bố tôi muốn mua ba cân quýt. Wǒ bàba yào mǎi sān jīn júzi. 我爸爸要买三斤橘子。
38. Tổng cộng hết 250 tệ. Yígòng èr bǎi wǔshí kuài qián. 一共二百五十块钱。
39. Hôm nay chúng tôi đều rất mệt. Jīntiān wǒmen dōu hěn lèi. 今天我们都很累。

40. Chúng tôi đều rất vui. Wǒmen dōu hěn gāoxìng. 我们都很高兴。
41. Ngày mai chúng tôi đến văn phòng làm việc của bạn. Míngtiān wǒmen qù nǐ de bàngōngshì. 明天我们去你的办公室。
42 .Trường học của bạn ở Việt Nam phải không? Nǐ de xuéxiào zài yuènán ma? 你的学校在越南吗?
43. Trường học tôi ở đàng kia. Wǒ de xuéxiào zài nàr. 我的学校在那儿。
44. Cô giáo của bạn là giáo viên Tiếng Trung phải không? Nǐ de nǚ lǎoshī shì hànyǔ lǎoshī ma? 你的女老师是汉语老师吗?
45. Cô giáo của tôi là giáo viên Tiếng Anh. Wǒ de nǚ lǎoshī shì yīngyǔ lǎoshī. 我的女老师是英语老师。
46. Bạn biết cô giáo bạn sống ở đâu không? Nǐ zhīdào nǐ de nǚ lǎoshī zhù zài nǎr ma? 你知道你的女老师住在哪儿吗?
47. Tôi không biết cô giáo tôi sống ở đâu? Wǒ bù zhīdào wǒ de nǚ lǎoshī zhù zài nǎr. 我不知道我的女老师住在哪儿。
48. Cô giáo bạn sống ở tòa nhà này phải không? Nǐ de nǚ lǎoshī zhù zài zhège lóu ma? 你的女老师住在这个楼吗?
49. Cô giáo tôi sống ở tòa nhà kia. Wǒ de nǚ lǎoshī zhù zài nàge lóu. 我的女老师住在那个楼。
50. Số phòng của cô giáo bạn là bao nhiêu? Nǐ de nǚ lǎoshī de fángjiān hào shì duōshǎo? 你的女老师的房间号是多少?

Học phí khóa học tiếng Trung căn bản cho người mới khởi đầu rất phải chăng và có nhiều khuyến mãi hấp dẫn. các mọi người Có thể tham khảo tại đây. Mọi băn khoăn vui lòng contact về số hotline của trung tâm: Ms Bảo Oanh 0989543912

Khẩu ngữ hay được sử dụng trong tiếng Hoa ( p2 )

Khẩu ngữ hay được dùng trong tiếng Trung ( p2 )

Trình độ khẩu ngữ một vài mọi người đã ổn chưa nhỉ? Nếu ai còn chưa tự tin thì hãy tiếp tục ôn luyện bài tieng hoa cho nguoi moi hoc hôm nay nhé. một vài bài khẩu ngữ tiếng Trung Hoa mà mình viết để một vài bạn tham khảo nhé! Còn ai đã tự tin rồi thì vẫn hãy cứ học tiếp đi vì nó không thừa đâu nhé. Biển học là vô biên mừ.

1. Cô ta là thư ký của tôi, cô ta là người nước Mỹ. 她是我的秘书,她是美国人。 Tā shì wǒ de mìshū, tā shì měiguó rén.
2. Chào mừng các bạn tới nhà tôi. 欢迎你们来我家。 Huānyíng nǐmen lái wǒjiā.
3. Hai bọn họ đều là lưu học sinh nước Mỹ. 他们俩都是美国留学生。 Tāmen liǎ dōu shì měiguó liúxuéshēng.
4. Các bạn học Tiếng Trung ở đâu? 你们在哪儿学习汉语? Nǐmen zài nǎr xuéxí hànyǔ?
5. Chúng tôi học Tiếng Trung ở trường Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh. 我们在北京语言大学学习汉语。 Wǒmen zài běijīng yǔyán dàxué xuéxí hànyǔ.
6. Cô giáo của các bạn thế nào? 你们的老师怎么样? Nǐmen de lǎoshī zěnme yàng?
7. Bạn cảm thấy học Tiếng Trung khó không? 你觉得学汉语难吗? Nǐ juédé xué hànyǔ nán ma?
8. Tôi cảm thấy ngữ pháp rất khó, nghe và nói cũng tương đối dễ, nhưng mà đọc và viết rất khó. 我觉得语法很难,听和说也比较容易,但是读和写很难。 Wǒ juédé yǔfǎ hěn nán, tīng hé shuō yě bǐjiào róngyì, dànshì dú hé xiě hěn nán.
9. Tôi giới thiệu cho các bạn một chút, vị này là học sinh mới của chúng ta, cũng là bạn cùng phòng của tôi. 我给你们介绍一下儿,这位是我们的新同学,也是我的舍友。 Wǒ gěi nǐmen jièshào yíxiàr, zhè wèi shì wǒmen de xīn tóngxué, yěshì wǒ de shèyǒu.
10. Các bạn học Tiếng Trung ở lớp nào? 你们在哪个班学习汉语? Nǐmen zài nǎge bān xuéxí hànyǔ?
11. Chúng tôi học Tiếng Trung ở lớp 999. 我们在九九九班学习汉语。 Wǒmen zài jiǔjiǔjiǔ bān xuéxí hànyǔ.
12. Giáo viên của các bạn là ai? 你们的老师是谁? Nǐmen de lǎoshī shì shuí?
13. Giáo viên của chúng tôi là người nước Anh. 我们的老师是英国人。 Wǒmen de lǎoshī shì yīngguó rén.
14. Bạn có vali không? 你有箱子吗? Nǐ yǒu xiāngzi ma?
15. Tôi không có vali. 我没有箱子。 Wǒ méiyǒu xiāngzi.
16. Bạn có mấy chiếc vali? 你有几个箱子? Nǐ yǒu jǐ ge xiāngzi?
17. Tôi có 2 chiếc vali. 我有两个箱子。 Wǒ yǒu liǎng ge xiāngzi.
18. Vali của bạn mầu gì? 你的箱子是什么颜色的? Nǐ de xiāngzi shì shénme yánsè de?
19. Vali của tôi màu đen, vali của tôi ở đàng kia kìa. 我的箱子是黑色的,我的箱子在那儿呢。 Wǒ de xiāngzi shì hēisè de, wǒ de xiāngzi zài nàr ne.
20. Vali của bạn nặng không? 你的箱子重吗? Nǐ de xiāngzi zhòng ma?
21. Vali của tôi không nặng lắm, rất nhẹ. 我的箱子不太重,很轻的。 Wǒ de xiāngzi bú tài zhòng, hěn qīng de.
22. Xin hỏi, đây là cái gì? 请问,这是什么? Qǐngwèn, zhè shì shénme?
23. Đây là thuốc bắc, đây là thuốc tây. 这是中药,这是西药。 Zhè shì zhōngyào, zhè shì xīyào.
24. Bạn muốn uống thuốc gì? 你要吃什么药? Nǐ yào chī shénme yào?
25. Tôi muốn uống thuốc bắc và thuốc tây. 我要吃中药和西药。 Wǒ yào chī zhōngyào hé xīyào.
26. Những cái này là cái gì? 这些是什么? Zhèxiē shì shénme?
27. Những cái này là đồ dùng hàng ngày, quần áo, ô che mưa và nước hoa. 这些是日用品、衣服、雨伞和香水。 Zhèxiē shì rìyòngpǐn, yīfu, yǔsǎn hé xiāngshuǐ.
28. Chiếc vali của tôi rất nặng. Chiếc của bạn nặng hay không nặng? 我的箱子很重。你的箱子重不重? Wǒ de xiāngzi hěn zhòng. Nǐ de xiāngzi zhòng bú zhòng?
29. Cái mầu đen này rất nặng, cái màu đỏ kia tương đối nhẹ. 这个黑色的很重,那个红色的比较轻。 Zhège hēisè de hěn zhòng, nàgè hóngsè de bǐjiào qīng.
30. Vali của bạn là chiếc mới hay là chiếc cũ? 你的箱子是新的还是旧的? Nǐ de xiāngzi shì xīn de háishì jiù de?
31. Vali của tôi là chiếc mới, của bạn là chiếc cũ. 我的箱子是新的,你的是旧的。 Wǒ de xiāngzi shì xīn de, nǐ de shì jiù de.
32. Thưa ông, những cái mầu trắng này là đồ gì vậy? 先生,这些白色的是什么东西? Xiānsheng, zhèxiē báisè de shì shénme dōngxi?
33. Những cái mầu trắng này là thuốc tây. 这些白色的是西药。 Zhèxiē báisè de shì xīyào.
34. Thuốc này rất đắt tiền đó, ông muốn uống chút không? 这种药很贵的。你要吃点儿吗? Zhè zhǒng yào hěn guì de. Nǐ yào chī diǎnr ma?
35. Lâu ngày không gặp bạn, dạo này bạn thế nào? 好久不见你了。你最近怎么样? Hǎojiǔ bùjiàn nǐ le. Nǐ zuìjìn zěnmeyàng?
36. Tôi rất khỏe, cảm ơn. Dạo này công việc bạn bận hay không bận? 我很好,谢谢。最近你的工作忙不忙? Wǒ hěn hǎo, xièxiè. Zuìjìn nǐ de gōngzuò máng bù máng?
37. Bạn muốn uống chút gì không? 你要喝点儿什么吗? Nǐ yào hē diǎnr shénme ma?
38. Bạn muốn uống trà hay là café? 你要喝咖啡还是喝茶? Nǐ yào hē kāfēi háishì hē chá?
39. Tôi muốn uống chút trà nóng. 我要喝点儿热茶。 Wǒ yào hē diǎnr rè chá.
40. Xe của bạn mầu gì? 你的车是什么颜色的? Nǐ de chē shì shénme yánsè de?
41. Xe của tôi mầu đen. 我的车是黑色的。 Wǒ de chē shì hēisè de.
42. Xe của bạn mới hay cũ? 你的车是新的还是旧的? Nǐ de chē shì xīn de háishì jiù de?
43. Xe của tôi là chiếc mới. 我的车是新的。 Wǒ de chē shì xīn de.
44. Chiếc xe mầu đen kia là của bạn phải không? 那辆黑色的是你的车吗? Nà liàng hēisè de shì nǐ de chē ma?
45. Tôi là giám đốc của công ty này, cô ta là thư ký của tôi. 我是这个公司的经理,她是我的秘书。 Wǒ shì zhège gōngsī de jīnglǐ, tā shì wǒ de mìshū.
46. Tôi có hai chiếc xe máy, 3 chiếc oto và một chiếc xe đạp. 我有两辆摩托车,三辆汽车和一辆自行车。 Wǒ yǒu liǎng liàng mótuōchē, sān liàng qìchē hé yī liàng zìxíngchē.
47. Bạn biết xe đạp của tôi ở đâu không? 你知道我的自行车在哪儿吗? Nǐ zhīdào wǒ de zìxíngchē zài nǎr ma?
48. Đây là ảnh của cả gia đình tôi. 这是我全家的照片。 Zhè shì wǒ quánjiā de zhàopiàn.
49. Bạn có chị gái không? 你有姐姐吗? Nǐ yǒu jiějie ma?
50. Tôi không có chị gái, tôi chỉ có một em gái. 我没有姐姐,我只有一个妹妹。 Wǒ méiyǒu jiějie, wǒ zhǐyǒu yí ge mèimei.

Khóa học tiếng trung cơ bản dành cho đối tượng học viên bắt đầu xúc tiếp Đối với tiếng Trung Hoa . Đây sẽ là các xúc tiếp Lần đầu tiên của người học Với tiếng Hoa . Người học sẽ có một vài tri thức căn bản và nền móng về tiếng Trung Quốc để học tiếng Trung Hoa trong một vài giai đoạn về sau.
Học tiếng Trung Hoa căn bản cho người mới bắt đầu sẽ là bàn đạp cho các bạn có những bước tiến nhanh chóng sau này, đồng thời cũng sẽ là nền tảng để mọi người có gốc xây dựng kiến thức vững chắc hơn.

 

tiếng Trung Quốc cho người mới khởi đầu : Phân biệt giữa 怎么样 và 什么样

tiếng Hoa cho người mới bắt đầu : Phân biệt giữa 怎么样 và 什么样
-----
tieng hoa cho nguoi moi hoc - Ngày hôm nay chúng ta học bài ngữ pháp phân biệt giữa 怎么样 và 什么样. Trong khi học tiếng Trung 2 từ này nếu như mọi người không hiểu rõ về nó thì Mình đảm bảo rằng 99% mọi người sẽ dùng sai nó. Đừng tưởng nó dễ nhé thực ra nó không như mọi người nghĩ đâu. Còn rõ ràng vì sao nó lại không dễ , tại sao nó lại khác nhau thì hiện nay mời những các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

rường hợp “怎么样” ( zěn me yàng ) và “什么样” ( shén me yàng ) có thể thấy trong câu có cùng cấu trúc, nhưng ý nghĩa diễn đạt không hoàn toàn giống nhau:
“怎么样”( zěn me yàng ) thiên về tính chất, trạng thái bên trong;
“什么样” ( shén me yàng )thiên về đặc điểm, chủng loại cụ thể bên ngoài.
1. Lúc làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ:
a) Hỏi về tính chất, khi trả lời nên nói rõ là trung thành, thật thà, nghiêm túc, gian xảo…
他究竟是一个怎么样的人?你了解吗?
tā jiù jìng shì ge zěnme yàng de rén ? nǐ liáo jiě mā ?
Nó rốt cuộc là người như thế nào? Mày biết gì về nó không?
b) Hỏi về loại, khi trả lời nên nói rõ là người tốt, người xấu hoặc làm gì .
他究竟是一个什么样的人?
tā jiù jìng shì ge shénme yàng de rén ?
Rốt cuộc thì nó là loại người gì vậy?
c) Hỏi về đặc điểm ngoại hình, khi trả lời nên nói rõ là vốc dáng, béo gầy, mặt mũi, ăn mặc thế nào vân vân.
来的那个人是什么样的人,你能说一说吗?(Trong trường hợp này, thường không dùng “怎么样” )
lái de nà ge rén shì shénme yàng de rén , nǐ néng shuō yì shuō mā ?
Cái người mới đến kia là ai vậy? Mày có thể nói 1 chút về nó được không?
d) Chỉ chủng loại cụ thể thường chỉ dùng “什么样”.
他什么样的苦没吃过?tā shéne yàng de kǔ méi chī guò ?
Nó chưa từng phải nếm trải 1 chút khổ cực nào sao?
Trường hợp “怎么样” và “什么样” có cách dùng hoàn toàn khác nhau:
1. “怎么样”dùng trước động từ diễn đạt về phương thức của động tác ( “什么样” không có cách dùng này ):
你告诉我怎么样说,好吗?nǐ gào sù wǒ zěn me yàng shuō , hǎo mā ?
Mày bảo tao biết phải nói làm sao , được không?
怎么样下笔才是正确的?zě me yàng xià bǐ cái zhèng què de ?
Làm sao để viết cho đúng đây?
大家想一想,我们怎么样帮助他他才肯接受。dà jiā xiǎng yì xiǎng , wǒ men zěnme yàng bāng zhù tā tā cái jiē shòu .
Mọi người cùng nghĩ xem làm sao để nó chấp nhận sự giúp đỡ của chúng ta.
2. “怎么样” có thể dùng làm vị ngữ chỉ tình trạng ( “什么样” không có cách dùng này ):
今天天气怎么样?jīn tiān tiān qì zěme yàng ? Thời tiết hôm nay thế nào?
他的病怎么样了?tā de bìng zěnme yàng le ? Bệnh của nó thế nào rồi?
3. “怎么样” có thể làm vị ngữ của động từ “觉得”, “感觉”, “认为”, “以为”, “打算”,cũng có thể tự nó nêu thành câu hỏi ( “什么样” không có cách dùng này ):
你觉得这个计划怎么样?nǐ jué de zhè ge jì huà zěnme yàng ? Mày thấy kế hoạch này thế nào?
今后你打算怎么样?jīn hòu nǐ dǎ suàn zěnme yàng ? Sau này mày tính thế nào?
怎么样?身体好一点了吗?zěnme yàng ? shēn tǐ hǎo yì diǎn le mā ? Sao rồi? sức khoẻ đỡ hơn chút nào chưa?
“什么样” đôi lúc có thể sử dụng trong cấu trúc “ động từ +成 ( chéng ) +什么样” ( shénme yàng ), ( “怎么样” không có cách dùng này ):
你都病成什么样了,还勉强自己干?nǐ dōu bìng chéng shénme yàng le , hái miǎn qiǎng zì jǐ gàn .
bệnh đến mức này, bạn còn gắng sức làm một mình sao?
她都打扮成什么样了,你还不管管她?tā dōu dǎ bàn chéng shénme yàng le , nǐ hái bù guǎn guǎn tā ?
Nó ăn diện đến mức này, cậu có còn dạy bảo nó nữa không hả?
4. “怎么样” có thể thay thế động từ, hình dung từ làm vị ngữ, chỉ động tác hoặc tính chất. (“什么样” không có cách dùng này):
他怎么样你了?tā zěnme yàng nǐ le ?(nó làm gì mày rồi? )
这里的条件怎么样?zhè lǐ tiáo jiàn zěn me yàng ? Điều kiện ở đây thế nào?
– 不怎么样。bù zěnme yàng .(không tốt lắm / không ra sao.)
======================================================================

 

Phân biệt 高兴,愉快,快乐 và 开心

Phân biệt 高兴,愉快,快乐 và 开心

Mình dám đánh cược với một vài các bạn rằng 99% các bạn đều choáng váng với 4 từ này và thậm chí sử dụng sai thường xuyên trong khi tieng hoa can ban mà không hề hay biết. Nhưng mà đâu riêng gì những mọi người , mình cũng đã từng bị nó lừa cho 1 vố rồi đấy vì thế Hôm nay mình sẽ đưa một vài điểm giống và khác nhau của 4 từ này để nhưng ai chưa biết thì sau khi học xong bài này sẽ biết , các ai từng bị nó lừa mà vẫn chưa hiểu hết về nó thì sẽ hiểu hết ngay trong bài Ngày hôm nay . Nào , bây giờ chúng ta cùng nhau đi phân tích , mổ xẻ chúng ra nhé!

1、Đều mang ý nghĩa là: vui vẻ, đều dùng để diễn tả 1 tâm trạng và trạng thái được thể hiện ra bên ngoài. “愉快” ( yú kuài ) và“快乐” ( kuài lè ) thiên về diễn tả 1 loại cảm giác, “开心” ( kāi xīn ) thiên về diễn tả 1 trạng thái được thể hiện ra bên ngoài. “高兴 ( gāo xìng ) 、愉快” ( yú kuài ) xuất hiện trong phần từ vựng của HSK trình độ A, “快乐”trong trình độ B , “开心”trong trình độ D.
Vd : 看到你,我心里真高兴。Kàn dào nǐ, wǒ xīnlǐ zhēn gāoxìng.
Thấy bạn, tôi trong lòng thấy thật vui.
Vd : 我看你不太高兴,怎么了?Wǒ kàn nǐ bú tài gāoxìng, zěnme le?
Tôi thấy bạn có chút không vui, sao thế?
Vd : 我的寒假过得非常愉快。Wǒ de hánjià guò dé fēicháng yúkuài.
Kì nghỉ đông của tôi trải qua rất vui vẻ.
Vd : 祝你生日快乐!Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
Vd: 看!幼儿园里的孩子们多开心啊!Kàn! Yòu’éryuán lǐ de háizimen duō kāixīn a!Nhìn xem, bên trong nhà trẻ bọn trẻ trông mới vui vẻ làm sao!
2、高兴 ( gāo xìng ) 、快乐 ( yú kuài ) 、开心 ( kāi xīn ) đều có thể lặp lại, 愉快 ( yú kuài ) thì không thể.
Vd : 要让客人们高高兴兴地来,也高高兴兴地走。Yào ràng kèrénmen gāogāo xìngxìng de lái, yě gāogāo xìngxìng de zǒu.
Phải để cho khách hàng vui vẻ mà đến, vui vẻ mà về.
Vd : 父母都希望孩子的生活快快乐乐的。Fùmǔ dōu xīwàng háizi de shēnghuó kuàikuài lèlè de.
Bố mẹ luôn mong cuộc sống của con cái sẽ được vui vẻ.
Vd : 我希望同学们在中国都能生活得开开心心的。Wǒ xīwàng tóngxuémen zài Zhōngguó dōu néng shēnghuó dé kāikāi xīnxīn de.
Tôi hi vọng các bạn sẽ sống một cách vui vẻ tại Trung Quốc.
Vd : *我希望你每天都愉愉快快的。Không được nói: Wǒ xīwàng nǐ měitiān dōu yúyú kuàikuài de. (Tôi hi vọng mỗi ngày bạn đều vui vẻ.)


3、Kết hợp với các từ khác nhau theo thói quen sử dụng.
a)“愉快” và “快乐” có ý nghĩa tương đồng, nhưng “愉快” thường dùng trong văn viết, “快乐”không bị hạn chế như vậy.
Cách dùng từ khác nhau chủ yếu là do thói quen kết hợp khi sử dụng. Ví dụ, theo thói quen, người ta thường nói “新年愉快!” xīn nián kuài lè (Chúc mừng năm mới!), không hay nói “新年愉快!” xīn nián yú kuài (Năm mới vui vẻ!). Thực chất, “新年愉快!” xīn nián yú kuài cũng không hề sai, chỉ là do thói quen không hay nói vậy mà thôi.
b)Khi mới gặp mặt lần đầu tiên với 1 người, thường nói “认识你很高兴!” rèn shi nǐ hěn gāo xìng (Rất vui được gặp bạn!). Ở đây, “高兴” ( gāo xìng ) không thể thay thế được bằng “快乐、愉快、开心”.
4 “高兴”、“愉快”、“快乐” có thể dùng trong câu trần thuật, cũng có thể dùng trong câu cầu khiến; “开心” không thể dùng trong câu cầu khiến.
Vd : 什么好事儿啊?说出来让大家高兴一下。Shénme hǎoshìr a? Shuō chūlai ràng dàjiā gāoxìng yíxià.
Có chuyện gì vui thế? Nói ra cho mọi người cùng vui một chút đi.
Vd : 周末愉快!Zhōumò yúkuài! Cuối tuần vui vẻ!
祝你生日快乐!Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
Vd : 我的寒假过得很愉快(快乐)!Wǒ de hánjià guò dé hěn yúkuài (kuàilè)!
Kì nghỉ đông của tôi trôi qua thật vui!
Chú ý bổ sung
1、 “高兴” là hình dung từ cũng là động từ, “快乐、愉快” không có cách dùng như 1 động từ. Khi “高兴”làm động từ, nó có ý nghĩa là: thích làm 1 việc nào đó, đối với việc nào đó cảm thấy hứng thú. Đặt trước các động từ khác, có cách dùng tương tự như 1 trợ động từ.
a) Thường dùng dạng phủ định.
Vd : 路太远,我们不高兴去。Lù tài yuǎn, wǒmen bù gāoxìng qù.
Đường xa quá, chúng tôi không muốn đi.
Vd : 人家不高兴玩扑克,你别勉强他。Rénjiā bù gāoxìng wán pūkè, nǐ bié miǎnqiáng tā.
Người ta không thích chơi bài poker, cậu đừng miễn cường anh ấy.
Vd : 路那么远,谁都不高兴去。Lù nàme yuǎn, shéi dōu bù gāoxìng qù.
Đường xa như thế, chẳng ai muốn đi cả.
b) Dạng khẳng định thường dùng trong câu phản vấn hoặc câu mắt xích.
Vd : 这本书那么枯燥,谁高兴看呢?Zhè běn shū nàme kūzào, shéi gāoxìng kàn ne? Quyển sách này khô khan như thế, ai mà muốn đọc chứ?
Vd : 他自己高兴去,谁拦得住他?Tā zìjǐ gāoxìng qù, shéi lán dé zhù tā? Anh ta tự muốn đi, ai mà cản nổi anh ta?
Vd : 谁高兴去谁去。Shéi gāoxìng qù shéi qù. Ai thích đi thì đi.
2、“开心” cũng có cách dùng như một động từ, khi làm động từ “开心” có ý nghĩa là mang người khác ra làm trò cười, làm bản thân vui vẻ:
Vd : 拿人开心Ná rén kāixīn (lấy người khác ra làm trò cười)
Vd : 寻开心xún kāixīn (tìm trò vui)
Vd : 你别拿我开心了,我怎么会唱京剧呢!nǐ bié ná wǒ kāixīn le, wǒ zěnme huì chàng jīngjù ne! (Cậu đừng có lấy tôi ra làm trò cười nữa, tôi làm sao mà biết hat kinh kịch chứ!)
Vd : 他就喜欢拿别人开心。Tā jiù xǐhuān ná biérén kāixīn . (Anh ấy thích lấy người khác ra làm trò cười.)
Vd : 你总喜欢拿人寻开心,这不太好。nǐ zǒng xǐhuan ná rén xún kāixīn, zhè bú tài hǎo. (Cậu toàn thích lấy người khác ra làm trò cười, như vậy không tốt đâu.)
Đã từ lâu, trung tâm tiếng Hoa giao tiếp Chinese luôn là người mọi người đồng hành với một vài bạn học tiếng Trung . Trung tâm luôn mở những khoá tiếng Trung cơ bản cho đối tượng học viên mới khởi đầu học tiếng Hoa . Học tiếng Trung căn bản tại đây bạn sẽ được trải nghiệm một môi trường tân tiến , làm việc với đội ngũ thầy cô chuyên nghiệp và chỉ cần trả một mức học phí rất hợp lý.
Thầy cô của trung tâm được tuyển chọn rất cẩn thận. phần lớn để đứng trên bục giảng của Chinese phải trải qua một bài kiểm tra chuẩn hai kỹ năng : kiến thức và nghiệp vụ sư phạm. Bởi vậy những buổi học tiếng Trung Quốc cơ bản cực kì không còn nhàm chán khô khan mà cực kì hứng thú với học viên.
Chương trình học được biên soạn kỹ càng và cẩn thận nên mỗi bài học đưa người học đến một chân trời mới. Học viên sẽ được đọc tiếng Hoa căn bản , viết tiếng Trung căn bản , phát âm tiếng Trung cơ bản , giao tiếp tiếng Trung cơ bản … phần lớn các kĩ năng hoàn toàn trở thành của người học sau khi tham dự khóa học tiếng Hoa Cơ bản tại trung tâm.
Hơn nữa, trang thiết bị học tập được trang bị hồ hết . Học viên vô cùng thích thú và thoải mái khi học tiếng Trung giao tiếp tại Chinese. Đến đây các bạn sẽ có phương pháp học tập mới, môi trường học tập tiên tiến , chất lượng học chuẩn cam kết.