Trung tâm Tiếng Trung giao tiếp - Học tiếng Trung giao tiếp uy tín và chất lượng tại Hà Nội
Thursday, June 30, 2016
Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Quốc cơ bản (P7) : Lượng từ
online – xin giới thiệu về một loại từ loại rất đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Trung Quốc : Lượng từ. Trong tiếng Trung Hoa có hầu hết lượng từ khác nhau với cách thức dùng khác biệt. Vì thế, Hôm nay mình sẽ giúp một vài mọi người phân biệt rõ ràng và rõ ràng những lượng từ thường dùng
Định nghĩa
– Lượng từ là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác.
ngu phap tieng trung: luong tu Một vài loại lượng từ thường gặp
a/. “个” /Gè/ : Đây là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những danh từ không có lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những danh từ có lượng từ đặc biệt đi kèm vẫn có thể dùng với “个”.
Dùng với người: 一个人, 两个小孩
Dùng với bộ phận cơ thể: 一个鼻子, 一个耳朵, 一个舌头
Dùng với hoa quả: 一个柿子, 一个梨
Dùng với các hành tinh: 一个月亮, 一个太阳
Dùng với sông hồ: 一个湖, 一个海
Dùng cho các sự kiện, hoạt động: 一个动作, 敬个礼
Dùng cho thời gian: 两个月, 一个星期
Dùng cho thực phẩm: 一个面包, 一个蛋糕
Dùng cho đồ vật: 一个信封, 一个壁橱
Dùng cho cơ quan tổ chức: 一个机关, 一个办公室
Dùng cho hội nghị: 一个辩论会, 一个委员会
Dùng cho ý tưởng, suy nghĩ: 一个假设, 一个主意
Dùng cho văn học: 两个故事, 一个笑话
Dùng cho từ ngữ: 一个词, 一个句子
b/. 位 /Wèi/: Dùng để chỉ người (theo một cách trang trọng, lịch sự)
VD:
一位客人, 两位同学, 三位老师
c/. 只 /Zhǐ/
Dùng để chỉ loài vật: 两只小鸟, 三只老虎
Dùng cho các đồ vật hoặc bộ phần luôn có 2 cái: 两只耳朵, 一只鞋
Dùng cho dụng cụ, đồ nghề: 一只箱子, 一只口袋
Dùng cho tàu bè: 一只小船, 一只游艇
d/. 头 /Tóu/
Dùng cho gia súc như bò, cừu: 一头牛, 两头骡子
Dùng cho tỏi: 一头蒜
Dùng cho việc liên quan đến người thân: 一头亲事
e/. 条 /Tiáo/
Dùng cho sông ngòi, đường xá: 一条大河, 一条大街
Dùng cho các vật có hình dạng dài: 一条床单, 两条腿, 一条香烟
Dùng cho các điều luật, hạng mục: 一条妙计, 两条建议, 三条新闻
Dùng cho người: 一条好汉, 一条人命
f/. 道 /Dào/
Dùng để chỉ sông ngòi, đường xá hoặc những đồ vật có hình dạng dài (giống条): 一道沟, 一道擦痕
Dùng cho tường, cửa: 一道围墙, 两道门
Dùng cho mệnh lệnh, đề mục: 一道命令, 十道数学题
Dùng cho số thứ tự: 一道手续, 三道漆
Dùng cho bữa ăn: 一道甜点心, 两道菜
g/. 面 /Miàn/: Dùng cho những vật có mặt dẹp
VD:
一面锣, 一面鼓, 两面旗子
h/. 张 /Zhāng/
Dùng cho những vật mỏng như giấy, da: 一张地图, 两张画, 三张木板
Dùng cho những đồ gia dụng có bề mặt phẳng: 一张床, 一张桌子
Dùng cho môi, mặt: 一张脸, 一张嘴
Dùng cho cái cung: 一张弓
i/. 份 /Fèn/
Dùng cho cá đồ vật kết hợp thành cụm: 一份饭, 一份礼
Dùng cho báo chí: 一份报纸, 一份杂志
Dùng chỉ tình cảm: 一份情意
k/. 把 /Bǎ/
Dùng cho những đồ vật có cán, tay cầm: 一把茶壶, 一把扇子
Dùng cho những thứ có thể dùng tay vốc được: 一把米, 一把花儿
Dùng cho một vài từ trừu tượng: 一把年龄,一把好手
l/. 部 /Bù/
Dùng cho sách, tác phẩm nghệ thuật: 一部词典,一部影片
Dùng cho máy móc, xe cộ: 一部机器,两部汽车
m/. 件 /Jiàn/
Dùng cho quần áo: 一件衬衫
Dùng cho sự việc, tình huống: 一件大事
Dùng cho dụng cụ gia đình, hành lý: 一件家具,两件行李
n/. 幅 /Fú/
Dùng cho tranh vẽ: 一幅画
Dùng cho vải vóc: 一副布
* Bonus: Bài hát về lượng từ (量词歌)
tiếng hoa giao tiếp thông dụng tại http://tienghoa.com.vn/cac-khoa-hoc/hoc-tieng-hoa-giao-tiep/
Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Quốc căn bản (P5) : Đại từ
Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Hoa cơ bản qua những từ loại. Trong bài tiếng hoa giao tiếp thông dụng này, web http: / /tienghoa.com.vn/ xin giới thiệu về một loại từ loại rất quan trọng : Đại từ .
Định nghĩa
– Đại từ là loại từ thay thế cho các loại thực từ, ngữ và câu.
– Phân loại
Đại từ nhân xưng: 我,你,他,我们,你们,他们
Đại từ nghi vấn: 谁,什么,怎样,哪,哪里,多少
Đại từ chỉ thị: 这,那,这里,这儿, 那么,每,个,其他,别的
Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý:
– Đại từ có tác dụng thay thế, chỉ thị. Chúng có tính không ổn định rất lớn trong mối quan hệ với các đội tượng được thay thế, chỉ thị. Một đại từ là thay thế cho A hay chỉ thị cho B chỉ có thể xác định trong ngữ cảnh cụ thể.
– Đại từ không thể lặp lại.
– Đại từ nói chung không nhận sự bổ nghĩa của các từ ngữ khác.
Chức năng của đại từ
3.1. Đại từ nhân xưng
* Đại từ nhân xưng là những từ dùng để chỉ thị thay thế người hoặc sự vật. Cụ thể bao gồm:
Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất: 我、我们、咱、咱们、自己、自个儿
Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: 你、你们、您
Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: 他、他们、它、它们、她、她们
VD:
– 我们虽然离开很远,但彼此都常有联系。
/Wǒmen suīrán líkāi hěn yuǎn, dàn bǐcǐ dōu cháng yǒu liánxì/
Tuy chúng tôi ở cách xa nhau, nhưng hai bên vẫn thường xuyên liên lạc.
– 除了你以外,谁都已完成他们的作业。
/Chúle nǐ yǐwài, shuí dōu yǐ wánchéng tāmen de zuòyè/
Ngoài cậu ra, ai cũng đã hoàn thành phần bài tập của họ.
* Đại từ nhân xưng đùng để thay thế cho danh từ, nên có đặc tính của danh từ.
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và tân ngữ.
VD:
– 我们一起去。
/Wǒmen yìqǐ qù/
Chúng ta cùng đi.
– 我们养了一只小花狗,它整体都围绕着我。
/Wǒmen yǎngle yī zhǐ xiǎohuā gǒu, tā zhěngtǐ dōu wéiràozhe wǒ/
Chúng tôi nuôi một con chó đốm, nó suốt ngày ở xung quanh tôi.
Đại từ nhân xưng làm định ngữ, biểu thị lãnh thuộc đối với trung tâm ngữ.
Sau đại từ nhân xưng thường phải có trợ từ kết cấu “的”
[Đại từ nhân xưng] + 的 + [Trung tâm ngữ]
VD:
– 我的事业。
/Wǒ de shìyè/
Sự nghiệp của tôi
– 他自己的事我们不要管。
/Tā zìjǐ de shì wǒmen bùyào guǎn/
Việc riêng của anh ấy chúng ta đừng xen vào.
Nếu trung tâm là từ chỉ nơi chốn, thân thuộc, hoặc sự việc gắn bó chặt chẽ thì thường không dùng 的. Tuy nhiên, khi cần thiết nhấn mạnh thì vẫn dùng 的.
VD:
– 那不是公寓,那是我们的宿舍。
/Nà bùshì gōngyù, nà shì wǒmen de sùshè./
Không phải chung cư, đó là ký túc xá của chúng tôi.
– 坐在旁边的人才是他的姐姐。
/Zuò zài pángbiān de réncái shì tā de jiějie/
Người ngồi kế bên mới là chị của anh ấy.
Đại từ nhân xưng dùng để chỉ một đối tượng không xác định.
VD:
– 你一句我一句地展开讨论。
/Nǐ yījù wǒ yījù de zhǎnkāi tǎolùn/
Anh một câu, tôi một câu triển khai thảo luận.
– 你不去,他不去,我自己去。
/Nǐ bù qù, tā bù qù, wǒ zìjǐ qù/
Người này không đi, người kia không đi, tôi đi một mình vậy.
3.2. Đại từ chỉ thị
* Dựa vào đối tượng được chỉ thị có xác định hay không mà chia thành:
Đại từ chuyên chỉ: Loại đại từ này dùng “这” và “那” hạn định riêng đối tượng chỉ thị vào người nào đó hoặc 1 vài người hoặc sự vật nào đó. Ngoài ra còn các đại từ đặc thù như: 某, 有的, 此
Đại từ phiếm chỉ: Loại đại từ này dùng để chỉ tất cả đối tượng. Bao gồm:所有, 任何, 每, 各
* Các chức năng của đại từ chỉ thị
Dùng làm chủ ngữ và tân ngữ:
– 这是我们公司的产品。
/Zhè shì wǒmen gōngsī de chǎnpǐn/
Đây là sản phẩm của công ty chúng tôi.
– 多年没见,想不到他变成这样了。
/Duōnián méi jiàn, xiǎngbùdào tā biàn chéng zhèyàngle/
Nhiều năm không gặp, không ngờ anh ấy đã thay đổi đến như thế.
Dùng làm định ngữ:
– 那儿的土产可出名呢!
/Zhèyàng de zhúzi hěnduō/
Đặc sản ở đó có tiếng lắm đấy.
– 这样的竹子很多。
/Zhèyàng de zhúzi hěnduō/
Loại cây trúc như thế rất nhiều.
Dùng làm trạng ngữ và bổ ngữ:
– 他那会儿来过几趟,你都不在。
/Tā nà huìr láiguò jǐ tàng, nǐ dōu bùzài/
Lúc đó anh ta có đến mấy lần bạn đều đi vắng.
– 你这儿坐坐,我去看看。
/Nǐ zhèr zuò zuò, wǒ qù kàn kàn/
Anh ngồi chơi ở đây, tôi đi xem xem.
* Khi dùng một cách linh hoạt, 这, 那 thường dùng chung nhưng không chỉ chính xác người nào hay một sự vật nào cả.
– 五花八门,看看这个,看看那个,到底也看不到什么来。
/Wǔhuābāmén, kàn kàn zhège, kàn kàn nàgè, dàodǐ yě kàn bù dào shénme lái/
Đủ loại đủ kiểu, xem thứ này một tí, xem thứ kia một tí, rốt cuộc cũng chẳng xem được cái gì cả.
– 到了水果店,她嫌这种酸,那类不新鲜,结果什么都不买。
/Dàole shuǐguǒ diàn, tā xián zhè zhǒng suān, nà lèi bù xīnxiān, jiéguǒ shénme dōu bú mǎi/
Đến tiệm bán trái cây, cô ta chê loại này chua, loại kia không tươi, rốt cuộc không mua cái gì cả.
* Đại từ chỉ thị không những thay thế cho một từ, có khi cũng thay thế một cụm từ, một câu, thậm chí một đoạn.
– 你不去工作,这不就是没饭吃了吗?
/Nǐ bù qù gōngzuò, zhè bù jiùshì méi fàn chīle ma/
Anh không đi làm việc, như vậy không phải chính là không có cơm ăn hay sao?
– 上头什么时候来检查,这谁敢肯定呢?
/Shàngtou shénme shíhou lái jiǎnchá, zhè shuí gǎn kěndìng ne/
Cấp trên lúc nào đến kiểm tra, điều này ai dám khẳng định?
(Từ “这” ở câu sau được dùng để thay thế cho cả đoạn được gạch chân phía trước)
3.3. Đại từ nghi vấn
ngu phap tieng trung: dai tu nghi van
ngu phap tieng trung: dai tu nghi van
* Đại từ nghi vấn là hình thức nghi vấn của đại từ nhân xưng và đại từ chỉ thị. Giữa 3 loại đại từ này có quan hệ đối ứng như sau:
Đại từ nhân xưng Đại từ chỉ thị Đại từ nghi vấn
Chỉ người 你, 我, 他 这(个人), 哪(个人) 谁, 什么(人)
Chỉ sự vật 它 这…, 那…. 什么, 哪…
Chỉ thời gian 这会儿, 那会儿 几(点), 什么(时 候), 哪(天)
Chỉ nơi chốn 这儿,那儿, 这里,那里 哪儿, 什么(地方)
Chỉ số lượng 这些,那些 几, 多少
Chỉ tình trạng, phương thức 那么, 这么 怎么, 怎么样
* Chức năng của đại từ nghi vấn
Dùng làm chủ ngữ và tân ngữ:
– 你找谁?
/Nǐ zhǎo shuí/
Anh tìm ai?
– 谁上街都要午饭前回来。
/Shuí shàng jiē dōu yào wǔfàn qián huílái/
Ai ra phố đều phải về trước giờ cơm trưa.
– 你买什么?我们会送到。
/Nǐ mǎi shénme? Wǒmen huì sòng dào/
Anh cần mua gì? Chúng tôi sẽ đưa đến.
Dùng làm vị ngữ:
– 他怎么了?
/Tā zěnmele?/
Anh ấy thế nào rồi?
– 这个东西多少钱?
/Zhège dōngxi duōshǎo qián/
Món đồ này bao nhiêu tiền?
– 这本小说的内容怎么样?
/Zhè běn xiǎoshuō de nèiróng zěnme yang/
Nội dung của cuốn tiểu thuyết này như thế nào?
Dùng làm định ngữ:
– 你的朋友是哪国人?
/Nǐ de péngyǒu shì nǎ guórén/
Bạn của anh là người nước nào?
– 什么东西他都说是他的。
/Shénme dōngxi tā dōu shuō shì tā de/
Cái gì hắn cũng đều nói là của hắn cả.
– 那个人是谁的朋友?
/Nàgè rén shì shuí de péngyou/
Người ấy là bạn của ai vậy?
Dùng làm trạng ngữ, bổ ngữ.
– 我的汉语说得怎么样?
/Wǒ de hànyǔ shuō de zěnme yàng/
Tiếng Hán của tôi nói như thế nào?
– 进来生意怎么样?
/Jìnlái shēngyì zěnme yàng/
Gần đây làm ăn thế nào?
– 这本小说好极了,你在哪儿买的?
/Zhè běn xiǎoshuō hǎo jíle, nǐ zài nǎ’er mǎi de/
Cuốn tiểu thuyết này hay thật đấy, anh mua ở đâu vậy?
* Đại từ nghi vấn dùng trong câu phản vấn, nhấn mạnh hoặc để chỉ những sự vật, vấn đề có tính khái quát, chung chung, trường hợp này dùng dấu “!”, “?” hay “.”
– 你拿哪张来都可以。
/Nǐ ná nǎ zhāng lái dōu kěyǐ/
Anh đem tờ báo nào đến cũng được.
– 什么时候去都可以。
/Shénme shíhou qù dōu kěyǐ/
Lúc nào đi cũng được.
– 我要怎么说你才明白?
/Wǒ yào zěnme shuō nǐ cái míngbái/
Tôi phải nói như thế nào anh mới hiểu?
tiếng hoa giao tiếp thông dụng tại http://tienghoa.com.vn/cac-khoa-hoc/hoc-tieng-hoa-giao-tiep/
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung Quốc căn bản (P1)
Nối tiếp chuỗi bài giới thiệu về một vài từ loại, Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến một vài mọi người một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Hoa cơ bản
Cấu trúc 1: Câu có vị ngữ là danh từ – 名词谓语句
– Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị
– Vị ngữ ở đây có thể là danh từ, cụm danh từ, số lượng từ.
– Vị ngữ này miêu tả đặc điểm, tính chất, số lượng, màu sắc,…. của chủ ngữ
VD:
– 她是河内人。
/Tā shì Hénèi rén/
Cô ấy là người Hà Nội.
– 今天是教师节。
/Jīntiān shì jiàoshī jié/
Hôm nay là ngày Nhà Giáo
– 他多大? 他三岁。
/Tā duōdà? Tā sān suì./
Nó bao tuổi? Nó ba tuổi.
Mở rộng:
– Có thể thêm “是” vào giữa cụm Chủ – Vị.
– Để tạo dạng phủ định, ta thêm “不是” vào giữa cụm Chủ – Vị.
– Ta có thể thêm trạng ngữ vào để làm rõ ý của câu.
VD:
– 他今年二十岁了。
/Tā jīnnián èrshí suìle/
Anh ta năm nay đã hai mươi tuổi rồi.
– 今天已经是十一月二十日了。
/Jīntiān yǐjīng shì shíyī yuè èrshí rìle/
Hôm nay đã là 20/11 rồi.
Cấu trúc 2: Câu có vị ngữ là hình dung từ – 形容词谓语句
– Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị
– Vị ngữ thường là hình dung từ nhằm miêu tả đặc tính, tính chất, trạng thái của chủ ngữ.
VD:
– 我哥哥高。
/ Wǒ gēgē gāo/
Anh trai tôi cao.
– 你的书多。
/ Nǐ de shū duō/
Sách của bạn có nhiều.
Mở rộng:
– Có thể thêm “很” để nhấn mạnh, thêm “不” cho ý phủ định.
VD:
– 我哥哥很高。
/Wǒ gēgē hěn gāo/
Anh trai tôi rất cao.
– 我哥哥不高。
/Wǒ gēgē bù gāo/
Anh trai tôi không cao.
– Để tạo câu hỏi, ta thêm “吗” vào phía cuối câu.
VD:
– 你的学校大妈?
/Nǐ de xuéxiào dàmā/
Trường bạn có lớn không?
Cấu trúc 3: Câu có vị ngữ là động từ – 词谓语句
– Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị
– Vị ngữ chủ yếu là động từ, cụm động từ nhằm tường thuật động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hóa…. của chủ ngữ.
VD:
– 他说。
/Tā shuō/
Anh ta nói.
– 我们听。
/Wǒmen tīng/
Chúng tôi nghe.
– 妹妹吃。
/Mèimei chī/
Em gái ăn.
Mở rộng:
a/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Tân ngữ trực tiếp]
VD:
– 我看书。
/Wǒ kànshū/
Tôi đọc sách.
– 他锻炼身体。
/Tā duànliàn shēntǐ/
Anh ấy rèn luyện thân thể.
– 弟弟学汉语。
/Dìdì xué hànyǔ/
Em trai học tiếng Trung
b/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Tân ngữ gián tiếp] + [Tân ngữ trực tiếp]
– Tân ngữ gián tiếp là từ chỉ người, tân ngữ trực tiếp là từ chỉ sự vật.
– Các động từ thường mang hai tân ngữ là: 教,送,给,告诉,还,递,通知,问,借。
VD:
– 他给我礼物。
/Tā gěi wǒ lǐwù/
Cậu ấy tặng tôi quà.
– 老师教我汉语。
/Lǎoshī jiào wǒ hànyǔ/
Thầy giáo dạy tôi tiếng Trung
c/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Cụm chủ – vị]
– Cụm chủ – vị thường là một câu đơn giản, làm tân ngữ cho động từ ở trước nó.
– Động từ thường mang tân ngữ là cụm chủ – vị: 说,想,看见,听见,觉得,知道,希望,相信,反对,说明,表示,建议。
VD:
– 我希望你来。
/Wǒ xīwàng nǐ lái/
Tôi mong bạn đến.
– 他反对我那样做。
/Tā fǎnduì wǒ nàyàng zuò/
Anh ấy phản đối tôi làm như thế.
Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Quốc căn bản (P6) : Thán từ
Định nghĩa
– Thán từ là loại từ biểu thị một thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói.
– Đây là một loại hư từ đặc biệt, luôn độc lập trong câu, không có mối liên hệ với các từ ngữ khác.
– Thán từ có thể đứng độc lập tạo thành một câu riêng lẻ.
Phân loại thán từ
Muốn dựa chính xác nghĩa của các thán từ phải dựa vào tình huống câu cụ thể. Tuy nhiên, ta có thể phân loại thán từ thành các dạng sau:
a/. Biểu thị kinh ngạc, cảm thán: 啊, 咦, 嘿, 嗨, 嚯, 吓, 哟
b/. Biểu thị vui vẻ hoặc mỉa mai: 哈, 嘻, 呵, 哈哈, 嘻嘻, 呵呵
c/. Biểu thị buồn khổ, tiếc hận: 唉, 哎, 嗨, 哎呀
d/. Biểu thị phẫn nộ, khinh bỉ: 呸, 啐, 哼, 吓
e/. Biểu thị bất mãn: 唉, 嗨, 嚯, 吓
Ngoài ra, vẫn còn rất nhiều các thán từ khác.
VD:
– 嘿,下雪了!
/Hēi, xià xuěle/
Ê, tuyết rơi rồi!
– 呀,这下可糟了。
/Ya, zhè xià kě zāole/
Ôi, thế này thì hỏng rồi.
– 唉,这场球有输了。
/Āi, zhè chǎng qiú yǒu shūle/
Ôi, Trận bóng này thua mất rồi.
– 啊,起风了!
/A, qǐ fēngle/
A, gió nổi lên rồi.
từ vựng tiếng Trung Quốc – Chủ đề xưng hô trong người thân
Bố: 父亲 /Fùqīn/ – 爸爸 /Bàba/
Mẹ: 母亲 /Mǔqīn/ – 妈妈 /Māma/
Vợ : 妻子 /Qīzi/ – 老婆 /Lǎopó/
Chồng: 丈夫 /Zhàngfu/ – 老公 /Lǎogōng/
Con trai : 儿子 /Érzi/
Con dâu: 媳妇 /Xífù/
Cháu trai nội: 孙子/ Sūnzi/
Cháu gái nội: 孙女 /Sūnnǚ/
Con gái : 女儿 /Nǚ’ér/
Con rể : 女婿 /Nǚxù/
Cháu trai ngoại: 外孙 /Wàisūn/
Cháu gái ngoại: 外孙女 /Wàisūnnǚ/
*Cách xưng hô đối với gia đình anh, em trai trong tiếng Trung:
13. Anh trai: 哥哥 /Gēgē/
14. Chị dâu: 大嫂 /Dàsǎo/
15.Em trai: 弟弟/Dìdì/
16. Em dâu: 弟妹 /Dìmèi/
17.Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú) 侄子/侄女 /Zhízi/Zhínǚ/
18.Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng cô) 舅侄/舅侄女 /Jiù zhí/Jiù zhínǚ/
*Cách xưng hô đối với gia đình chị, em gái trong tiếng Trung:
19. Chị gái: 姐姐 /Jiějie/
20. Anh rể: 姐夫 /Jiěfū/
21. Em gái: 妹妹 /Mèimei/
22. Em rể: 妹夫 /Mèifū/
23. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là cậu): 外甥/外甥女 /Wàishēng/Wàishēngnǚ/
24. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là Dì): 姨侄/姨侄女 /Yí zhí/Yí zhínǚ/
*Cách xưng hô đối với gia đình thông gia trong tiếng Trung:
25. Bố chồng: 公公 /Gōnggōng/
26. Mẹ chồng: 婆婆 /Pópo/
27. Bố vợ: 岳父 /Yuèfù/
28. Mẹ vợ: 岳母 /Yuèmǔ/
29. Ông thông gia: 亲家公 /Qìngjiā gōng/
30. Bà thông gia: 亲家母 /Qìngjiāmǔ/
*Cách xưng hô đối với họ hàng bên nội trong tiếng Trung:
31. Ông nội: 爷爷 /Yéye/
32. Bà nội: 奶奶 /Nǎinai/
33. Bác trai(anh trai của bố): 伯父 /Bófù/
34. Bác dâu: 伯母 /Bómǔ/
35. Chú(em trai của bố): 叔父 /Shūfù/
36. Thím: 婶婶 /Shěnshen/
37. Anh em họ (con của anh, em trai bố): 堂哥/姐/弟/妹 /Táng gē/jiě/dì/mèi/
38. Bác gái/cô (chị, em gái của bố): 姑妈 /Gūmā/
39. Bác/chú rể: 姑夫 /Gūfu/
40. Anh em họ (con của chị, em gái bố): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/
*Cách xưng hô đối với họ hàng bên ngoại trong tiếng Trung:
41. Ông ngoại: 外公 /Wàigōng/
42. Bà ngoại: 外婆 /Wàipó/
43. Cậu(anh, em trai của mẹ): 舅舅 /Jiùjiu/
44. Mợ: 舅妈 /Jiùmā/
45. Anh em họ (con của anh, em trai của mẹ): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/
46. Dì(chị, em gái của mẹ): 姨妈 /Yímā/
47. Chú(chồng của dì): 姨夫 /Yífu/
48. Anh em họ (con của chị, em gái của mẹ): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/
*Một số các xưng hô khác:
49. Mẹ kế: 继母/Jìmǔ/ – 后妈 /Hòumā/
50. Bố dượng: 继父 /Jìfù/ -后父 /Hòufù/
51. Họ hàng: 亲戚 /Qīnqi/
Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Quốc căn bản (P1) : Danh từ
- Định nghĩa:
– Danh từ là những từ dùng để chỉ người hay sự vật.
– Phân loại:
Danh từ cụ thể. VD: 人, 牛, 山, 水, 对联
Danh từ trừ tượng. VD: 友谊、立场、观点、思想
- Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý:
– Trước danh từ có thể mang theo số từ hoặc lượng từ
Mẫu: [ 数量字 ] + [ 名字 ]
[Số lượng từ] + [Danh từ]
VD: 一副对联,一只狗
– Phía trước danh từ không thể mang những phó từ chỉ mức độ như “不”, “很”…
– Phía sau danh từ không thể mang trợ từ thời gian như “了”.
– Một số danh từ đơn âm tiết có thể lặp lại nhằm diễn tả ý “từng, mỗi”
VD: 人人 = 每人 (từng người)
天天 = 每天 (mỗi ngày)
– Phía sau danh từ chỉ người ta có thể thêm “们” để biểu thị số nhiều. (VD: 学生们). Tuy nhiên, nếu trước danh từ đã có số từ hoặc lượng từ hày từ khác biểu thị số nhiều thì ta không thể thêm “们” vào sau nữa. (VD: Ta không thể nói “三个学生们” mà chỉ có thể nói là “三个学生”)
Chức năng trong câu
Nói chung, các danh từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ trong câu.
3.1. 主语 – Chủ ngữ
– 妈妈做饭。/Māmā zuò fàn/: Mẹ nấu cơm.
– 冬天冷。/Dōngtiān lěng/: Mùa đông lạnh.
– 身体健康。/Shēntǐ jiànkāng/: Cơ thể khỏe mạnh.
3.2. 宾语 – Tân ngữ
– 他写字,我读书。/Tā xiězì, wǒ dúshū/: Anh ý viết chữ, tôi đọc sách.
– 我们家在南边。/Wǒmen jiā zài nánbian/: Nhà chúng tôi ở phía nam
3.3. 定语 – Định ngữ
– 我喜欢妈妈的笑容。/Wǒ xǐhuān māmā de xiàoróng/: Tôi thích nụ cười của mẹ.
– 汉语语法很简单。/Hànyǔ yǔfǎ hěn jiǎndān/: Ngữ pháp tiếng Trung rất đơn giản.
(Trong 2 ví dụ phần định ngữ, các danh từ được in đậm là định ngữ bổ sung ý nghĩa cho các danh từ in nghiêng phía sau)
Ngoài ra các danh từ chỉ thời gian (biểu thị ngày tháng năm, giờ giấc, mùa…) và các danh từ chỉ nơi chốn (chỉ phương hướng hoặc vị trí) còn có thể làm trạng ngữ. Các danh từ khác hai loại danh từ này không thể làm trạng ngữ.
VD:
– 我明天来。/Wǒ míngtiān lái/: Tôi ngày mai tới.
– 我们外面谈。/Wǒmen wàimiàn tán/: Chúng ta ra ngoài nói chuyện
Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Hoa cơ bản (P2) : Hình dung từ
- Định nghĩa:
– Hình dung từ là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác.
– Phân loại:
Hình dung từ miêu tả hình trạng của người hay sự vật: 高,小,大,高,短
Hình dung từ miêu tả tính chất của người hay sự vật: 对,错,骄傲,坚强, 好,坏
Hình dung từ miêu tả trạng thái của một động tác, hành vi: 快,慢,顺利,紧张
- Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý
– Phía trước hình dung từ có thể thêm các phó từ như “不”, “很”… Tuy nhiên, những tính
– Phía sau hình dung từ có thể thêm các trợ từ thời trạng như “着”, “了”, “过” nhằm biểu thị sự tiếp diễn, hoàn thành hoặc đã qua. (VD: 红着, 红了, 红过)
– Đa số các tính từ có thể lặp lại:
Hình thức lặp của hình dung từ đơn âm tiết là AA. (VD: 慢 Ò 慢慢)
Hình thức lặp lại của các hình dung từ song âm tiết nói chung là AABB (VD: 干净 Ò 干干净净). Tuy nhiên, với các hình dung từ phía trước mang ngữ tố có tính danh từ thì hình thức lặp lại là ABAB (VD: 雪白Ò 雪白雪白)
Ngoài ra, còn một số hình dung từ lặp lại theo hình thức A里AB (VD: 糊涂 Ò 糊里糊涂)
Chức năng trong câu:
Hình dung từ có thể đảm nhiệm rất nhiều vị trí trong câu, tuy nhiên chức năng chủ yếu của hình dung từ là làm vị ngữ và định ngữ
3.1. 定语 – Định ngữ
– Khi làm định ngữ, hình dung từ thường phải đi kèm “的”
Mẫu câu: [ 形容字 ] + 的 + [ 中心语 ]
[Hình dung từ] + 的 + [Trung tâm ngữ]
VD:
红裙子 /Hóng qúnzi/: Quần đỏ
宽广的原野 /Kuānguǎng de yuányě/: Thảo nguyên rộng lớn
明媚的阳光 /Míngmèi de yángguāng/: Ánh sáng chói lòa
3.2. 谓语 – Vị ngữ
– 她很漂亮。/Tā hěn piàoliang/: Cô ấy rất đẹp.
– 玫瑰花很香。/Méiguī huā hěn xiāng/: Hoa hồng rất thơm
3.3. 主语 – Chủ ngữ
– 坚强是一种信念。/Jiānqiáng shì yī zhǒng xìnniàn/: Kiên cường là một loại niềm tin.
– 认真是越南传统的美德。/Rènzhēn shi Yuènán chuántǒng dì měidé/: Chăm chỉ là đức tính tốt đẹp trong truyền thống Việt Nam.
3.4. 状语 – Trạng ngữ
Hình dung từ thường làm trạng ngữ cho động từ. Khi làm trạng ngữ cho những động từ song âm tiết, hình dung từ thường đi kèm “地”
Mẫu câu: [ 形容字 ] +地+ [ 动字 ]
[Hình dung từ] +地+ [Động từ]
VD:
– 快吃。/Kuài chī/: Ăn nhanh lên.
– 你慢走点儿。/Nǐ màn zǒu diǎn er/: Cậu đi chậm lại một chút.
– 同学们认真地听讲。/Tóngxuémen rènzhēn dì tīngjiǎng/: Các em học sinh chăm chỉ nghe giảng.
3.5. 补语 – Bổ ngữ
Thường làm bổ ngữ cho động từ.
– 风吹干了衣服。 /Fēng chuī gànle yīfú/: Gió thổi khô quần áo.
– 雨水打湿了她的头发。/Yǔshuǐ dǎ shīle tā de tóufǎ/: Nước mưa làm ướt tóc cô ấy.
3.6. 宾语 – Tân ngữ
– 我喜欢安静。/Wǒ xǐhuān ānjìng/: Tôi thích yên tĩnh.
– 女孩子爱漂亮。/Nǚ háizi ài piàoliang/: Con gái thích đẹp.
Cùng học ngữ pháp tiếng Trung (P3) : Động từ
- Định nghĩa
– Phân loại:
- Động từ cập vật: động từ đi kèm tân ngữ: 看,写,讨论,调查
- Động từ bất cập vật: động từ không đi kèm tân ngữ: 病,醒,游行, 觉悟
- Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý
– Phía sau động từ thường đi kèm các trợ từ thời trạng “着”, “了”, “过” nhằm biểu thị ý hành động đang diễn ra hay đã hoàn thành. VD: 看着, 看了, 看过 (để làm rõ hơn sự khác biệt giữa ‘了’ và ‘过’, mong các bạn đọc thêm phần bài về trợ từ)
– Đa số đều có thể lặp lại. VD: 想想、看看、讨论讨论
- Chức năng trong câu:
3.1. 主语 – Chủ ngữ
Động từ có thể làm chủ ngữ với điều kiện vị ngữ là hình dung từ hoặc là động từ biểu thị ý “đình chỉ, bắt đầu, phán đoán”.
– 比赛结束了。/Bǐsài jiéshùle/: Thi đấu kết thúc rồi.
– 浪费可耻。/Làngfèi kěchǐ/: Lãng phí thật đáng xấu hổ.
3.2. 谓语 – Vị ngữ
– 我喜欢河内。/Wǒ xǐhuān Hénèi/: Tôi thích Hà Nội.
– 他正吃饭。/Tā zhèng chīfàn/: Anh ta đang ăn cơm.
3.3. 定语 – Định ngữ
Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ “的” đi kèm.
– 他写的书很有意思。/Tā xiě de shū hěn yǒuyìsi/: Sách anh ý viết rất hay.
– 你有什么不能吃的东西吗?/Nǐ yǒu shé me bùnéng chī de dōngxī ma/: Cậu có món gì không thể ăn được không?
3.4. 状语 – Trạng ngữ
Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ “地” đi kèm.
– 他们热情地接待了我。/Tāmen rèqíng de jiēdàile wǒ/: Họ nhiệt tình tiếp đón tôi.
– 孩子们认真地听奶奶讲故事。/Háizimen rènzhēn dì tīng nǎinai jiǎng gùshì/: Đám trẻ con chăm chú nghe bà kể chuyện.
3.5. 补语 – Bổ ngữ
– 我看得见。/Wǒ kàn dé jiàn/: Tôi nhìn thấy.
– 他听不懂。/Tā tīng bù dǒng/: Anh ý nghe không hiểu.
3.6. 宾语 – Tân ngữ
– 他喜欢学习。/Tā xǐhuān xuéxí/: Tôi thích học.
– 我们六点结束了讨论。/Wǒmen liù diǎn jiéshùle tǎolùn/: Chúng tôi sáu giờ kết thúc thảo luận
Ngoài ra, động từ tiếng Trung còn một mục đặc biệt nữa là động từ năng nguyện (trợ động từ). Riêng phần này, mình sẽ giành một bài tiếp theo để giới thiệu thật kỹ cho các bạn!
Học cách đếm tiếng Trung Hoa từ 1 đến 10
Học Cách đếm trong tiếng Trung
Với những số đếm cơ bản trên, bạn có thể phát triển và học tiếp cách đếm tiếng Trung lên hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn.
số đếm trong tiếng Trung
Ngoài ra, Trung Quốc còn có một đặc điểm đặc biệt là khi bán hàng, người bán có thói quen ra dấu các con số bằng ký hiệu tay. Vây làm sao để biết họ đang ra dấu con số nào khi bạn đi mua đồ ở Trung Quốc? Dưới đây là bảng ký hiệu tay các số 1 – 10 của Trung Quốc.
Cách đếm số cho người mới học tiếng Trung Quốc
Khi học tiếng Trung, bạn sẽ nhận thấy ẩn trong các chữ tượng hình tiếng Trung đều là một ý nghĩ sâu sắc, các con số cũng không ngoại trừ. Dựa vào sự đồng điệu trong âm đọc, một vài con số được coi là may mắn, trong khi đó có những con số bị coi là xui xẻo.
Số hai được coi là con số may mắn. Trong tiếng Trung có câu thành ngữ “Hảo sự thành song”, có nghĩa là mọi việc tốt đều đi thành đôi. Vì thế các đồ vật trang trí ở Trung Quốc đều có đôi có cặp.
Trong khi đó, số bốn lại được coi là con số xui xẻo trong tiếng Trung vì đồng âm với từ ‘tử’ – chết.
Chắc hẳn ai cũng biết số tám là con số may mắn của rất nhiều nhà kinh doanh. Nó mang ý nghĩa giàu sang, phú quý.
Các chàng trai thường tặng các cô gái những bó hoa 9, 99, 999 bông hoa hồng vì lẽ số chín mang hàm ý thể hiện sự vĩnh cửu, không bao giờ thay đổi.
tự học tiếng Trung online – cách đếm tiếng Trung
50 bộ thủ chữ hán hay dùng nhất
Tuy nhiên, thực ra, mỗi chữ Hán là sự kết hợp của các bộ thủ khác nhau. Trong chữ Hán có 214 bộ thủ, bộ thủ ít nét nhất là 1 nét (一), nhiều nét nhất là 17 nét (龠). Bằng cách ghi nhớ các bộ thủ, bạn sẽ dễ dàng hơn khi học thuộc các mặt chữ tiếng Hán và ý nghĩa của chúng.
Tuy nhiên, 214 bộ thủ có lẽ là quá nhiều với những ai học tiếng Hoa cơ bản, vậy tại sao ta không rút xuống chỉ còn 50 bộ thủ chữ Hán được sử dụng nhiều nhất. Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966), các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau đây:
Bộ Phiên âm Số nét Tên Hán Việt Ý nghĩa
人(亻) rén 2 nhân( nhân đứng) người
刀(刂) dāo 2 đao con dao, cây đao
力 lì 2 lực sức mạnh
口 kǒu 3 khẩu cái miệng
囗 wéi 3 vi vây quanh
土 tǔ 3 thổ đất
大 dà 3 đại to lớn
女 nǚ 3 nữ nữ giới, con gái, đàn bà
宀 mián 3 miên mái nhà, mái che
山 shān 3 sơn núi non
巾 jīn 3 cân cái khăn
广 ān 3 nghiễm mái nhà
彳 chì 3 xích bước chân trái
心 (忄) xīn 4 (3) tâm( tâm đứng) quả tim, tâm trí, tấm lòng
手 (扌) shǒu 4 (3) thủ (tài gảy) tay
攴 (攵) pù 4 phộc đánh khẽ
日 rì 4 nhật ngày, mặt trời
木 mù 4 mộc gỗ, cây cối
水 (氵) shǔi 4 (3) thuỷ (ba chấm thuỷ) nước
火(灬) huǒ 4 hỏa (bốn chấm hoả) lửa
牛( 牜) níu 4 ngưu trâu
犬 (犭) quản 4 khuyển con chó
玉 yù 5 ngọc đá quý, ngọc
田 tián 5 điền ruộng
疒 nǐ 5 nạch bệnh tật
目 mù 5 mục mắt
石 shí 5 thạch đá
禾 hé 5 hòa lúa
竹 zhú 6 trúc tre trúc
米 mǐ 6 mễ gạo
糸 (糹-纟) mì 6 mịch sợi tơ nhỏ
肉 ròu 6 nhục thịt
艸 (艹) cǎo 6 thảo cỏ
虫 chóng 6 trùng sâu bọ
衣 (衤) yī 6 (5) y áo
言 (讠) yán 7 (2) ngôn nói
貝 (贝) bèi 7 (4) bối vật báu
足 zú 7 túc chân, đầy đủ
車 (车) chē 7 (4) xa chiếc xe
辵(辶 ) chuò 7 (3) quai xước chợt bước đi chợt dừng lại
邑 (阝) yì 7 (2) ấp vùng đất, đất phong cho quan
金 jīn 8 kim kim loại; vàng
門 (门) mén 8 (3) môn cửa hai cánh
阜 (阝) fù 8 (2) phụ đống đất, gò đất
雨 yǔ 8 vũ mưa
頁 (页) yè 9 (6) hiệt đầu; trang giấy
食( 飠-饣) shí 9 (8 – 3) thực ăn
馬( 马) mǎ 10 (3) mã con ngựa
魚( 鱼) yú 11 (8) ngư con cá
鳥 (鸟) niǎo 11 (5) điểu con chim
Saturday, June 25, 2016
Khẩu ngữ hay được dùng nhất trong tiếng Trung Quốc ( P4 )
học tiếng hoa giao tiếp xin giới thiệu bài học, các các bạn Có thể tham khảo nhiều bài học tiếng Hoa giao tiếp hơn tại đây
- 不是我说你,。。。bú shì wǒ shuō nǐ , …
Biểu thị sự không hài lòng đối với đối phương. Phía sau sẽ là nguyên nhân của sự không hài lòng đó. Câu này thường được dùng với người quen hoặc những người thân.
如:A:真倒霉,又让经理训了一顿。
B: 不是我说你,你最近怎么老是丢三落四的?
rú : A: zhēn dǎo méi , yòu ràng jīng lǐ xùn le yí dùn .
B: bú shì wǒ shuō nǐ , nǐ zuì jìn zěnme lǎo shì diū sān luò sì de ?
A: Thật là đen đủi , lại bị giám đốc dạy cho 1 bài học.
B: Không phải tao nói mày nhưng mày dạo này sao lại hay quên như thế chứ.
如:A:这几天我病了,在家休息。
B:不是我说你,你的身体也太弱了,得好好儿锻炼锻炼啊!
rú : A: zhè jǐ tiān wǒ bìng le , zài jiā xiū xi .
B: bú shì wǒ shuō nǐ , nǐ de shēn tǐ yě tài ruò le , děi hǎo hāor duàn liàn duàn liàn ā !
A: Mấy ngày nay tao bị ốm , ở nhà nghỉ ngơi.
B: Không phải tao nói mày đâu nhwung cơ thể mày cũng yếu thật đấy , phải cố gằng luyện tập vào.
不是。。。 的料。bú shì …. de liào .
Biểu thị ai đó không thích hợp việc gì đó.
如:我看这个孩子就不是学钢琴的料,还是让他学别的吧。
rú : wǒ kàn zhè ge hái zi jiù bú shì xué gāng qín de liào , hái shì ràng tā xué bié de ba .
Tôi thấy thằng bé này không thích hợp học đánh đàn đâu hay là để nó hcoj thứ khác đi.
如:我觉得自己根本就不是当作家的料,于是就学了法律。
rú : wǒ jué de zì jǐ gēn běn jiù bú shì dāng zuò jiā de liào , yú shì jiù xué le fǎ lù .
Tôi cảm thấy bản thân không thích hợp làm 1 nhà văn cho nên đã chọn ngành pháp luật.
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
。。。不是(闹着)玩儿的。bú shì ( nào zhè ) wánr de .
Dùng để nhắc nhở đối phương làm việc gì cũng phải thận trọng nếu không hậu quả sẽ rất nghiêm trọng.
如:这件事关系重大,一旦出什么差错,可不是(闹着)玩的。
rú : zhè jiàn shì guān xi zhòng dà , yí dàn chū shén me chā cuò , kě bú shì ( nào zhè ) wánr de .
Việc này có mối quan hệ trọng đại , một khi xảy ra sai xót gì thì không phải chuyện đùa được đâu.
如:不瞒你说。bù mán nǐ shuō .
Biểu thị sự không giấu giếm mà nói ra sự thật. Cách dùng rất thân thiết , gần gũi, tin vào người đó sẽ không nói ra chuyện kia.
如:A:这件事我怎么没听说过?
B:不瞒你说,我谁都没告诉。
rú : A: zhè jiàn shì wǒ zěnme méi tīng shuō guò ?
B: bù mán nǐ shuō , wǒ shéi dōu méi gào sù .
A: Sao tôi chưa từng nghe thấy chuyện này nhỉ?
B : Không giấu gì bà , ai tôi cũng vẫn chưa nói.
如:A:老张,最近精神不错啊。
B:不瞒你说,晚饭后我常去公园跳舞。
rú : A : lǎo Zhāng , zuì jìn jīng shén bú cuò ā .
B : bù mán nǐ shuō , wǎn fàn hòu wǒ cháng qù gōng yuán tiào wǔ .
A: Lão Trương , dạo này tinh thần tốt đấy nhỉ.
B: Không giấu gì ông , buổi tôi sau khi ăn cơm tối xong tôi thường đến công viên khiêu vũ.
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
不管怎么说/ 不管怎么样。bù guǎn zěn me shuō / bù guǎn zěnme yàng .
Thường chỉ bất kể tình huống có thay đổi gì thì kết quả cũng vẫn không thay đổi.
如: 我的话你可能不爱听,可不管怎么说,我都是为你好。
rú : wǒ de huà nǐ kě néng bú ài tīng , kě bù guǎn zěnme shuō , wǒ dōu shì wè nǐ hǎo .
Lời của anh nói có thể em không thích nghe , nhưng dù thế nào đi chăng nữa anh cũng chỉ muốn tốt cho em thôi.
如:我妈病重,不管怎么说/不管怎么样,我都要回去看看。
rú : wǒ mā bìng zhòng , bù guǎn zěnme shuō / bù guǎn zěnme yàng , wǒ dōu yào huí qù kàn kàn .
Mẹ tao bị bệnh nặng rồi , bất luận thế nào tao cũng phải về xem xem sao.
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
别往心里去。bié wǎng xīn lǐ qù .
Dùng để khuyên đối phương không nên quá để ý 1 chuyện gì đó trong lòng. Bao hàm ngữ điệu an ủi , khuyên giải trong đó.
如:我刚才不是故意惹你生气的,你千万别往心里去啊。
rú : wǒ gāng cái bú shì gù yì rě nǐ shēng qì de , nǐ qiān wàn bié wǎng xīn lǐ qù ā .
Vừa nãy anh không cố ý chọc tức em đâu , em đừng để trong lòng nhé.
如:我不太会说话,如果说得不好,你可别往心里去啊。
rú : wǒ bú tài huì shuō huà , rú guǒ shuō de bù hǎo , nǐ kě bié wǎng xīn lǐ qù ā .
Anh không biết cách ăn nói cho lắm , nếu như anh nói không hay thì em cũng đừng để trong lòng nhé.
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
闭着眼睛都能/可以。。。bì zhe yǎn jìng dōu néng / kě yǐ ….
Biểu thị trong tình huống nào hay làm bất cứ việc gì cũng đều rất thành thạo.
如:我在这干了一辈子,要说找哪儿人,我闭着眼睛都能摸着他家。
rú : wǒ zài zhè gàn le yí bèi zi , yào shuō zhǎo nǎr rén , wǒ bì zhe yǎn jing dōu néng mó zhe tā jiā .
Tôi làm việc ở đây cả 1 đời ,nếu muốn tìm ai , tôi nhắm mắt cũng có thể tìm ra nhà của hắn ta.
如:那些书是他最好的伙伴,想要哪儿本,他闭着眼睛都可以找到。
rú : nà xiē shū shì tā zuì hǎo de huǒ bàn , xiǎng yà nǎr běn , tā bì zhe yǎn jing dōu kě yǐ zhǎo dào .
Những quyển sách kia đều là nhóm bạn tốt nhất của anh ta , nếu muốn tìm quyển nào , nhắm mắt anh ta cũng có thể tìm ra.
cách dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖
Trước tiên cả 3 từ này đều có nghĩa là lo sợ , bất an. Nhưng mỗi từ lại có cách sử dụng trong những trường hợp khác nhau.
恐慌 。kǒng huāng : hoang mang , sợ hãi, khủng hoảng…
Từ này thường được nhấn mạnh vào trạng thái tâm lý bất an vì lo lắng về điều gì hoặc gặp phải nguy cơ gì… Ngoài cách dùng của tính từ nó còn có cách dùng như danh từ.
如:在近代历史上,曾经多次发生经济恐慌。
rú : zài jìn dài lì shǐ shàng , céng jīng duō cì fā shēng jīng jì kǒng huāng .
Trong thời kì lịch sử cận đại , đã từng xảy ra nhiều lần khủng hoang kinh tế.
Cách dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖
Cách dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖
惊慌。Jīng huāng : hoang mang , lo sợ ,lúng túng….
Với từ này dùng khi vì có 1 yếu tố , nguyên nhân nào đó mà bản thân cảm thấy nguy hiểm nên mới khiến ta khiếp sợ , lo lắng. Về ngữ nghĩa thì từ này nhẹ hơn từ 恐慌。Từ này cũng không có cách dùng như danh từ giống 恐慌。
如: 房子着火了,人们纷纷恐慌 / 惊慌地往外面跑。
rú : fáng zi zháo huǒ le , rén men fèn fen kǒng huāng / jīng huāng de wǎng wài miàn pǎo .
Căn phòng bùng cháy , mọi người lo sợ ào ào chạy ra bên ngoài.
Chú ý: trong 1 số trường hợp mà ta có thể dùng được cả 恐慌 và 惊慌. Như ví dụ trên. Bởi vì căn phòng bùng cháy khiến mọi người sợ hãi , tâm lý bất an khi có thể sẽ chết ( 恐慌) vì thế nên họ mới ào ào chạy ra phía ngoài. Cũng vì căn phòng bị cháy là yếu tố , nguyên nhân khiến cho mọi người cảm thấy nguy hiểm nên ào ào chạy ra ngoài khỏi căn phòng đó. Ở đây chính yếu tố căn phòng cháy đã khiế mọi người hoang mang chạy ra ngoài ( 惊慌)。
Cách dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖
Cách dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖
恐怖。Kǒng bù : Khủng bố
Từ này dùng để chỉ những cảnh tượng , sự vật nguy hiểm , đe doạ đến tính mạng của con người khiến ta lo sợ. Dùng làm định ngữ để chỉ những sự việc làm người ta ghê sợ , đáng sợ.
如:每一个见过这种恐怖场面的人心情都很难平静下来。
rú : měi yí ge jiàn guò zhè zhǒng kǒng bù chǎng miàn de rén xīn qíng dōu hěn nán píng jìng xià lái .
Mỗi 1 người mà đã nhìn qua cái cảnh tượng khủng bố như vậy , tâm trạng khó mà có thể ổn định lại được.
Khẩu ngữ hay dùng nhất trong tiếng Trung Quốc ( P3)
Tiếp theo là phần 3 của những câu khẩu ngữ hay trong tiếng Hoa các mọi người nhé! các mọi người Có khả năng học nhiều bài học hơn tại: học tiếng hoa giao tiếp
过去(了)就过去了。guò qù ( le ) jiù guò qù le .
Biểu thị sự việc dù sao cũng đã xảy ra rồi thì hãy nó qua đi , không nhắc lại nữa. Bao hàm trong đó là ý tha thứ hoặc an ủi ai đó.
如:A: 真对不起 ,是我错怪你了。
B: 这也不能都怪你,事情过去(了)就过去了,咱们还是好朋友。
rú : A: zhēn duì bù qǐ , shì wǒ cuò guài nǐ le .
B: zhè yě bù néng dōu guài nǐ , shì qíng guò qù le jiù guò qù le , zán men hái shì hǎo péng yòu .
A: Thành thật xin lỗi mày , là tao đã trách nhầm mày.
B: Cũng không thể trách mày được , sự việc đã qua rồi thì cho nó qua đi , bọn mình vẫn là bạn bè tốt.
如: 都这么多年了, 事情过去了就过去了, 你就不要计较了。
rú : dōu zhè me duō nián le , shì qíng guò qù le jiù guò qur , nǐ jiù bú yào jì jiǎo le .
Đã bao nhiêu năm rồi , sự việc đã xảy ra rồi thì cho nó qua đi , mày đừng có tính toán làm gì nữa.
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P3)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P3)
又让我。。。yòu ràng wǒ .
Biểu thị không tình nguyện làm 1 việc gì đó.
如:又让我出差,怎么不叫别人去?
rú : yòu ràng wǒ chū chāi , zěnme bú jiào bié rén qù .
Lại sai tôi đi công tác , sao không kêu người khác đi?
如:刚写完总结 ,又让我写报告,能让我休息一会儿吗?
rú : gāng xiě wán zǒng jié , yòu ràng wǒ xiě bào gào , néng ràng wǒ xiū xi yí huìr mā ?
Vừa mới viết xong cái tổng kết thì lại bảo tôi viết báo cáo , có thể cho tôi nghỉ ngơi 1 chút được không?
知道的。。。不知道的。zhī dào de …. bù zhī dào de .
Biểu thị 1 tình huống nào đó dễ khiến người ta hiểu lầm.
如:妈,快别干了。知道的以为你是想活动活动身体,不知道的还以为我对你不好呢。
rú : mā , kuài bié gàn le . zhī dào de yǐ wéi nǐ shì xiǎng huó dòng huó dòng shēn tǐ , bù zhī dào de hái yǐ wéi wǒ duì nǐ bù hǎo ne .
Mẹ , mẹ đừng làm nữa. Ai biết thì người ta sẽ nghĩ mẹ đang muốn vận động cơ thể , không biết sẽ nghĩ con ngược đãi mẹ.
如:瞧你的动作, 知道的以为你是在跳舞,不知道的还以为你犯病了呢。
rú : qiáo nǐ de dòng zuò zhī dào de yǐ wéi nǐ shì zài tiào wǔ , bù zhī dào de hái yǐ wéi nǐ fàn bìng le ne .
Nhìn những động tác của bạn đi , ai mà biết thì cho rằng bạn đang khiêu vũ , không biết sẽ nghĩ rằng bạn phát bệnh nữa đấy.
những câu khẩu ngữ hay trong tiếng trung
những câu khẩu ngữ hay trong tiếng trung
做梦也没想到。zuò mèng yě méi xiǎng dào .
Biểu thị sự việc xảy ra ngoài dự tính khiến cho bất ngờ, ngạc nhiên.
如;我做梦也没想到两年没见儿子长得这么高了。
rú : wǒ zuò mèng yě méi xiǎng dào liǎng nián méi jiàn ér zi zhǎng de zhè me gāo le .
Mẹ nằm mơ cũng không nghĩ rằng 2 năm không gặp mà con đã cao lớn như thế này rồi.
如:爸爸这么快就出院了真是做梦也没想到的事。
rú : bā ba zhème kuai jiù chū yuàn le , zhēn shì zuò mèng yě méi xiǎng dào de shì .
Không ngờ nhanh như vậy bố đã được xuất viện rồi , đúng là nằm mơ cũng không nghĩ đến chuyện này.
khẩu ngữ thông dụng trong tiếng trung
khẩu ngữ thông dụng trong tiếng trung
这是从哪儿说起呀。zhè shì cóng nǎr shuō qǐ yā .
Biểu thị những lời mà đối phương nói là không có căn cứ hoặc không nên nói như thế. Bao hàm trong đó là nghĩ khí không hài lòng hoặc phủ định.
如: A: 听说小香要结婚了。
B: 这是从哪儿说起呀,她还没有男朋友呢。
rú : A: tīng shuō xiǎo Xiāng yào jié hūn le .
B: zhè shì cóng nǎr shuō qǐ yā , tā hái méi yǒu nán péng yòu ne .
A: Nghe nói tiểu Hương sắp lấy chồng rồi hả?
B: Mày nghe từ đâu ra vậy , nó còn chưa có bạn trai nữa kìa.
如:A:这件事是不是你干的?
B: 这是从哪儿说起呀,我昨天一直在家 , 哪儿都没去。
rú : A: zhè jiàn shì shì bú shì nǐ gàn de ?
B: zhè shì cóng nǎr shuō qǐ yā , wǒ zuó tiān yì zhí zài jiā , nǎr dōu méi qù .
A: Có phải bạn làm chuyện này không?
B: Bạn nghe từ đâu ra vậy? Hôm qua tôi ở nhà suốt , không đi đâu cả.
khẩu ngữ hay trong tiếng trung
khẩu ngữ hay trong tiếng trung
这叫什么事儿啊。zhè jiào shénme shìr ā .
Biểu thị sự việc , tình huống xảy ra không hài lòng.
如: 光为了找他,我就跑了六趟 ,(你说)这叫什么事儿啊。
rú : guāng wèi le zhǎo tā , wǒ jiù pǎo le liù tàng , ( nǐ shuō ) zhè jiào shénme shìr ā .
Vì tìm anh ta mà tôi đã phải chạy di 6 chuyến , mày nói xem đây là cái chuyện gì không biết.
如:这叫什么事儿啊!昨天夜里邻居家的小孩儿闹个不停我一夜都没睡好。
rú : zhè jiào shénme shìr ā ! zuó tiān yè lǐ lín jū jiā de xiǎo háir nào ge bù tíng wǒ yí yè dōu méi shuì hǎo .
Chuyện quái gì vậy không biết! Tối qua bọn trẻ nhà hàng xóm đùa cả đêm làm tôi không thể ngủ ngon được.
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
Bài Hôm nay là nối tiếp phần 1 khẩu ngữ hay dùng trong tiếng Hoa . Nào giờ thì mọi người hãy nói cho mình biết mọi người đã nắm rõ các câu khẩu ngữ thông dụng hay được dùng trong tiếng Trung ở phần 1 chưa? Không quá khó phải không? Thực ra đối với những người đã học tiếng hoa giao tiếp được 1 khoảng thời gian mà nói thì những câu đó đều quá gần gũi vì trên thực tế và trong sách vở đều bắt gặp thường xuyên. Còn đói với những người mới bắt đầu hoc tieng Trung thì đây là một vài bài học bổ ích tạo cơ sở nền móng 1 cách mau chóng cho mọi người để có thể giao tiếp với người Trung Quốc . Vì vậy đừng bỏ qua bất cứ bài nào mình giới thiệu cho các các bạn nhé.
跟。。。过不去。Gēn… guò bú qù .
Thường dùng để chỉ làm khó ai đó.
如:该休息就休息,别跟自己过不去。
rú : gāi xiū xi jiù xiū xi , bié gēn zì jǐ guò bú qù .
Đến lúc nghỉ ngơi thì phải ngỉ ngơi , đừng có làm khó bản thân mình.
如:你怎么老跟我过不去?我什么时候得罪你了。
rú : nǐ zěnme lǎo gēn wǒ guò bú qù ? wǒ shénme shí hòu dé zuì nǐ le .
Bạn sao lại làm khó tôi như thế? Tôi đã đắc tội khi nào với bạn vậy?
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
高兴得太早了。Gāo xìng de tài zǎo le .
Thường dùng để nhắn nhở đối phương dừng có quá chủ quan hay bây giờ không nên vui sớm như vậy. Câu này dùng để phủ định.
如:A: 看来,我们队肯定要定了。
B: 别高兴得太早了, 比赛还没结束呢.
rú : A : kàn lái , wǒ men duì kěn dìng yào yíng le .
B: bié gāo xìng de tài zǎo le , bǐ sài hái méi jié shù ne .
A: Xem ra đội của chúng ta thắng chắc rồi.
B: Đừng có vui mừng sớm như vậy , trận đấu vẫn chưa kết thúc mà.
如:A: 怎么样,不行了吧?
B: 别高兴得太早了,看谁能笑到最后。
rú : A: zěnme yàng , bù xíng le ba ?
B : bié gāo xìng de tài zǎo , kàn shéi néng xiào dào zuì hòu .
A: thế nào , không ổn rồi chứ gì?
B: Đừng có vui mừng quá sớm , xem ai có thể cười được đến cùng.
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
我说怎么。。。呢。wǒ shuō zěnme …. ne .
Câu này dùng sau khi nghe đối phương giải thích xong và đã hiểu ra nguyên nhân xảy ra sự việc.
如: A : 赵明感冒,了没来。
B: 我说怎么没见到她呢.
rú : A : Zhào Míng gǎn mào le ,méi lái .
B : wǒ shuō zěnme méi jiàn dào tā ne .
A: Triệu Minh bị cảm rồi , không đên được.
B: Thảo nào , tôi nói sao lại không thấy anh ta đâu.
如:A: 前几天他跟女朋友分手了。
B: 我说他脸色怎么这么难看呢。
rú : A: qián jǐ tiān tā gēn nǔ péng yòu fēn shǒu le .
B: wǒ shuō tā liǎn sè zěnme zhème nán kàn ne .
A: Mấy ngày trước nó với bạn gái nó chia tay rồi.
B: Thảo nào tôi nói sao mà mặt anh ta lại khó coi như thế.
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
我当是谁呢。wǒ dāng shì shéi ne .
Biểu thị người nói biết rõ thân phận của 1 ai đó và lầm tưởng người này là 1 ai đó.
如:我当是谁呢, 原来是你。
rú : wǒ dāng shì shéi ne , yuán lái shì nǐ .
Tao còn tưởng là ai chứ , hoá ra là mày .
如:噢 , 是你呀, 我当是谁呢。 这么晚了,找我有什么事?
rú : ō , shì nǐ yā , wǒ dāng shì shéi ne . zhè me wǎn , zhǎo wǒ yǒu shénme shì ?
Ừ , là mày đấy à , tao còn tưởng ai cơ. Muộn thế này rồi mày tìm tao có chuyện gì?
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
我就知道。wǒ jiù zhī dào .
Biểu thị bản thân sớm đã đoán trước được sự việc sẽ xảy ra như vậy.
如:A:那些活儿 ,还是大家帮他干完的呢。
B:我就知道他干不了。
rú : A: nà xiē huór , hái shì dà jiā bāng tā gàn wán de ne .
B : wǒ jiù zhī dào tā gàn bù liǎo .
A: Những công việc kia hay là chúng ta giúp anh ta làm cho xong đi.
B: Tôi biết an ta không làm được mà.
如:A:他的手机又丢了。
B:我就知道这个手机用不长,他老是丢三落四的。
rú : A: tā de shǒu jī yòu diū le .
B: wǒ jiù zhī dào zhè ge shǒu jī yòng bù cháng , tā lǎo shì diū sān luò sì de .
A: Điện thoại của anh ta lại mất rồi.
B: Tôi biết ngay mà cái điện thoại đấy không dùng được lâu đâu, anh ta vẫn cứ hay quên như vậy.
Khẩu ngữ hay dùng nhất trong tiếng Trung Hoa ( P1)
để có khả năng giao tiếp thành thạo với người Trung Hoa là 1 chuyện không dễ dàng chút nào nếu như các bạn không nắm được một vài kiến thức cơ bản nhất khi học tiếng Trung . Đặc biệt sẽ thật khó cho bạn khi không nắm rõ được một vài câu khẩu ngữ mà người Trung Quốc thường hay sử dụng nhất trong giao tiếp là gì? Đó là Nguyên nhân gây trở ngại không nhỏ cho nhiều người khi giao tiếp bằng tiếng Trung Hoa bởi họ không biết câu này câu kia được dùng trong văn viết hay văn nói và kết quả là phạm 1 số sai lầm không đáng có. Vậy một vài câu khẩu ngữ thông dụng ấy là gì nhỉ? các bạn đã được học hay chưa? Đừng vội vàng nhé vì đây là cả 1 quá trình nhặt góp trong quá trình học tiếng hoa giao tiếp và giao tiếp bằng tiếng Trung , mình sẽ từ từ giới thiệu cho các bạn từng phần một. Trước tiên chúng ta hãy học phần 1 của 1 số câu khẩu ngữ thông dụng dưới đây nhé!
到时候再说。Dào shí hòu zài shuō .
Biểu thị trước mắt thì không cần phải suy nghĩ gì hết , đợi khi nào sự việc xảy ra rồi tính tiếp.Câu này thường được dùng khi từ chối yêu cầu người người khác hay lấy làm cái cớ để kéo dài thời gian.
如:A:你到底去不去啊?
B: 还没想好了,到时候再说吧。
rú : A: nǐ dào dǐ qù bú qù a ?
B : hái méi xiǎng hǎo le , dào shí hòu zài shuō ba .
A : Rốt cuộc thì bạn có đi hay không?
B: Tôi vẫn chưa nghĩ kỹ , đến lúc đó thì tính tiếp vậy.
如:A :你打算空着手去见她吗?
B : 哪儿能呢,到时候再说。
rú : A :nǐ dǎ suàn kōng zhe shǒu qù jiàn tā mā ?
B : nǎr néng ne , dào shí hòu zài shuō .
A: mày định tay không đến gặp nó à?
B : làm gì có chứ , đến lúc đó thì tính sau.
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
都什么时候了。Dōu shénme shí hòu le .
Biểu thị sự việc xảy ra không đúng lúc hay biểu thị thời gian rất gấp không kịp nữa. Bao hàm trong đó là ngữ điệu cằn nhằn , không hài lòng.
如:都什么时候了 ,你才把材料送来。
rú : dōu shénme shí hòu le , nǐ cái bǎ cái liào sòng lái .
Đến lúc nào rồi mà giờ mày mới gửi tài liệu tới.
如:都什么时候了,你还说这种话,太让我失望了。
rú : dōu shénme shí hòu le , nǐ hái shuō zhè zhǒng huà , tài ràng wǒ shī wàng le .
Đến lúc nào rồi mà mày còn nói với tao những lời này , mày làm tao thất vọng quá.
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
还是。。。来吧。Hái shì ….. lái ba .
Câu này dùng để đề xuất ai đó làm 1 việc gì đó hoặc vì người khác làm không tốt nên đề xuất để ai đó làm.
如:他年龄小,这种花儿还是(让)我来吧。
rú : tā nián líng xiǎo , zhè zhǒng huà hái shì ( ràng ) wǒ lái ba .
Nó vẫn còn nhỏ , những lời này hay là để tôi nói cho.
如:我今天太累了, 晚饭是你来(做)吧。
rú : wǒ jīn tiān tài lèi le , wǎn fàn hái shì nǐ lái ( zuò ) ba .
Hôm nay em mệt lắm rồi , hay là bữa tối anh nấu đi.
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
话不能这么说。huà bù néng zhè me shuō .
Biểu thị người nói cho rằng đối phương nói những lời kia không thích hợp hoặc không có lý , không nên nói những lời như vậy. Dùng để phản bác lời của đối phương.
如:A: 你看,我还是好好儿的妈?哪儿有什么病?
B: 话不能这么说,难道医院能随便拿病人开玩笑。
A: nǐ kàn , wǒ hái shì hǎo haor de ma ? nǎr yǒu shénme bìng ?
B : huà bù néng zhè me shuō , nán dào yī yuàn néng suí biàn ná bìng rén kāi wán xiào ?
A : Mày xem , tao chẳng phải vẫn tốt hay sao? Làm gì có bệnh?
B: mày không thể nói những lời như thế được, không lẽ bệnh viện có thể tuỳ tiện lấy bệnh nhân ra làm trò đùa à?
如:A : 现在的男人没一个好东西?
B : 话不能这么说,难道我也不是个好东西妈?
rú : A : xiàn zài de nán rén méi yǒu shénme hǎo dōng xi ?
B : huà bù néng zhè me shuō , nán dào wǒ yě bú shì ge hǎo dōng xi mā ?
A : Thời buổi bây giờ chẳng có thằng con trai nào tốt?
B : Cũng không thể nói như vậy được , không lẽ an không phải là 1 thằng rất tốt hay sao?
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P1)
能。。。才怪(呢)。Néng … cái guài (ne).
Dùng để biểu thị không tin vào 1 tình huống nào đó sẽ xảy ra.
如:就你现在这种方法,能学好汉语才怪呢 。
rú : jiù nǐ xiàn zài zhè zhǒng fāng fǎ , néng xué hǎo hàn yǔ cái guài ne .
Dựa vào cái phương pháp học của bạn hiện giờ có thể học tốt được tiếng Hán mới lạ đấy.
如:就你现在这个样子,不吃药病能好才怪呢。
rú : jiù nǐ xiàn zài zhè ge yàng zi , bù chī yào bìng néng hǎo cái guài ne .
Dựa vào cái bộ dạng của mày hiện giờ không uống thuốc mà khỏi được bệnh mới lạ đấy.
cách phân biệt 改良,改进,改善
Trong quá trình hoc tieng hoa giao tiep hang ngay bạn sẽ vấp phải một vài lỗi sai cơ bản nhất về từ và ngữ pháp? Có khả năng các bạn cho rằng đó chỉ là một vài hạt sạn nhỏ không đáng kể nhưng có Việc làm này các bạn cần phải nhớ đó là một vài hat sạn nhỏ làm lên cả 1 sa mạc lớn và chỉ cần ” sai 1 li Có khả năng dẫn bạn đi 1 dặm ” đấy. Đó là Lý do vì sao mọi người cần phải nắm rõ phương pháp sử dụng của một vài từ. Kế tiếp bài phân biệt 损害 ,伤害,危害 chúng ta cùng nhau tìm bí quyết phân biệt 3 từ 改良,改进,改善 này nhé. Chắc 3 chẳng còn xa lạ với mọi người nữa đâu nhỉ vì khi hoc tieng trung các bạn thường xuyên đụng mặt với chúng còn gì. Nhưng 3 từ này có gì khác nhau nhỉ? Chúng ta ùng mổ xẻ nó ra xem nhé!
3 từ này đều có nghĩa chỉ sự thay đổi cho tốt hơn. Nhưng cả 3 từ này lại có những cách sử dụng khác nhau trong từng trường hợp khác nhau.
改良 ( gǎi liáng ): Thay đổi
Từ này được dùng để thay chỉ sự thay đổi khuyết điểm của sự vật. Thay đổi , loại bỏ đi những khuyết điểm để sự vật đó có thể tốt hơn , phù hợp với yêu cầu . Từ này thường được sử dụng với 品种 ( pǐn zhǒng ) :giống , 土壤 (tǔ rǎng ): đất đai , 工具(gōng jù ): công cụ…
如:这种改良过的西瓜品种又大又甜 ,很受欢迎。
rú : zhè zhǒng gǎi liáng guò de xī guā pǐn zhǒng yòu dà yòu tián , hěn shòu huān yíng .
Cái loại dưa hấu đã được cải tạo này vừa to lại vừa ngọt , rất được ưa chuộng.
如:他一向反对激进的社会革命 ,主张社会改良。
rú : tā yí xiàng fǎn duì jī jìn de shè huì gé mìng , zhǔ zhāng shè huì gǎi liáng .
Anh ta 1 mực phản đối việc cấp tiến cách mạng xã hội , mà chủ trương thay đổi xã hội.
Cách phân biệt 改良,改进,改善
Cách phân biệt 改良,改进,改善
改进 (gǎi jìn ): cải tiến , cải thiện…
Từ này thường được dùng với nghĩa làm thay đổi để làm cho sự vật , sự việc sáng sủa hơn, tiến bộ hơn. Thường dùng với 工作(gōng zuò ): công việc , 作风(zuò fēng ): tác phong , 技术(jì shù ): kỹ thuật , 方法(fāng fǎ ):phương pháp , 态度(tài dù ): thái độ..
如:他们不仅应该改进工作方法 ,还应改进工作态度。
rú : tā men bù jǐn yīng gāi gǎi jìn gōng zuò fāng fǎ , hái yīng gai jìn gōng zuò tài dù .
Các anh không chỉ nên cải thiện phương pháp làm việc mà còn phải cải thiện cả thái độ làm việc.
如:依我看,这种技术还可以在改进改进。
rú : yī wǒ kàn , zhè zhǒng jì shù hái kě yǐ gai jìn gǎi jìn .
Theo như tôi thấy thì cái loại kỹ thuật này còn có thể cải tiến hơn được nữa đấy.
Cách phân biệt 改良,改进,改善
Cách phân biệt 改良,改进,改善
改善(gǎi shàn ): cải thiện , cải tiến….
Cũng chỉ sự thay đổi nhưng sự thay đổi ở đây là để giúp cho sự vật đi tới sự hoàn thiện. Thường được sử dụng với : 人活的环境(rén huó de huán jìng ):môi trường sống của con người , 条件(tiáo jiàn ): điều kiện , 伙食(huǒ shí ) : ăn uống , 待遇(dài yù ): đối đãi , 状况(zhuàng kuàng ): tình hình , 生活(shēng huó ): cuộc sống , 关系(guān xì ): quan hệ…
如:这几年,大部分北京人的居住条件都有了明显的该善。
rú : zhè jǐ nián , dà bù fèn Běi Jīng rén de jū zhù tiáo jiàn dōu yǒu le míng xiǎn de gǎi shàn .
Mấy năm gần đây, phần lớn cái điều kiện sống của người dân Bắc Kinh đều được cải thiện 1 cách rõ ràng.
如:要想改善健康状况 ,就必须改变不良的饮食习惯。
rú : yào xiǎng gǎi shàn jiàn kāng zhuàng kuàng , jiù bì xū gǎi biàn bù liáng de yǐn shí xí guàn .
Nếu muốn cải thiện được tình hình sức khoẻ thì nhất định phải cải thiện được thói quen ăn uống không tốt.
bí quyết diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung
少废话。Shǎo fèi huà .
Diễn đạt sự không kiên nhẫn , không dài dòng với ngữ điệu rất mạnh và vô lễ.
如:老头子,少废话,你就说到底给不给把?
rú : lǎo tóu zi , shǎo fèi huà , nǐ jiù shuō dào dǐ gěi bù gěi ba ?
Lão già , lão ít dài dòng đi, rốt cuộc có đi hay không thì bảo?
算了算了。Suàn le suàn le
Biểu thị 1 tâm trạng không thể kiên nhẫn , không thể bình tĩnh được nữa , không hy vọng người khác sẽ tiếp tục có cách cư xử như thế nữa.
如:算了算了,你就别想了,我不问你了,反正问你也是白问。
rú : suàn le suàn le , nǐ jiù bié xiǎng le , wǒ bú wnè nǐ le , fǎn zhèng wèn nǐ yě shì bái wèn .
Thôi bỏ đi , mày dừng nghĩ nữa , tao cũng sẽ không hỏi mày nữa dù sao có hỏi mày cũng vô ích.
1 số cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng trung
干吗呀干吗呀(/干什么干什么)gàn má yā gàn má yā (/ gàn shénme gàn shénme )
Biểu thị người nói không muốn tham gia vào việc của đối phương.
如:干什么干什么,别来烦我, 自己一边玩儿去。
rú : gàn shénme gàn shénme , bié lái fán wǒ , zì jǐ yì biān wánr qù .
Làm gì đấy làm gì đấy , đừng có làm phiền mẹ , con tự ra kia chơi 1 mình đi.
行了行了,我知道了。Xíng le xíng le , wǒ zhī dào le .
Biểu thị sự không kiễn nhẫn được nữa với lời nói và việc làm của đối phương.
如:妈,行了行了,我知道了,你就别再啰唆了
rú : mā , xíng le xíng le , wǒ zhī dào le , nǐ jiù bié zài luō suo le .
Mẹ , được rồi , được rồi , con biết rồi , mẹ đừng kêu ca nữa.
Cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung:
你怎么这么。。。(唠叨,多话等)
nǐ zěnme zhème … ( láo dāo , duō huà děng )
Dùng sự không thể kiên nhẫn được nữa để biểu đạt cái không hài lòng của mình vói đối phương.
如:我真让你烦死了,你这个人怎么这么多话?
rú : wǒ zhēn ràng nǐ fán sǐ le , nǐ zhè ge rén zěnme zhème duō huà ?
Bạn làm tôi phiền chết đi được , con người bạn sao mà lắm lời vậy?
你到底(/究竟)V 不V? 不V 就算V
nǐ dào dǐ (/ jiù jìng ) V bù V ? V jiù suàn V
如:你都考虑三天了,你到底去不去?不去就算了。
rú : nǐ dào dǐ kǎo lù sān tiān le , nǐ dào dǐ qù bú qù ? bú qù jiù suàn le .
Bạn đã suy nghĩ 3 ngày rồi , rốt cuộc thì bạn có đi hay không? Không đi thì thôi.
Học nói cách diễn đạt không kiên nhẫn trong tiếng trung
得得(/得了得了). dé de (/ dé le dé le )
Cách nói này thì cũng giống như cách nói “行了行了” và “算了算了”
如:得得,我算是服了你,别再说了,我按照你的意思办就是了。
rú : dé dé , wǒ suàn shì fú le nǐ le , bié zài shuō le , wǒ àn zhào nǐ de yì sì bàn jiù shì le .
Được rồi , được rồi , coi như tôi phục bạn rồi đấy , đừn nói nữa , tôi làm theo ý bạn là được chứ gì.
Cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung:
还要等到什么时候(/我都快等到白头了)
Hái yào děng dào shénme shí hòu (/ wǒ dōu kuài děng dào bǎi tóu le )
Biểu thị người nói đợi đối phương rất lâu đến mức không thể kiên nhẫn đợi thêm được nữa.
如:快点儿吧,还要我等多久?我都快等到白头了?
rú : kuài diǎnr ba , hái yào wǒ děng duō jiǔ ? wǒ dōu kuài děng dào bái tóu le ?
Nhanh lên đi , còn muốn tao đợi bao lâu nữa hả? Tao sắp đợi đến bạc cả đầu rồi đây này?
phương pháp biểu lộ sự nghi ngờ trong tiếng Trung Hoa
điều người khác nói là thật , đặc biệt khi nói chuyện với các người vui tính , hay đùa hoặc một vài người có tính cách thức nói phóng đại , khoa trương sự việc lên chín tầng mây. những lúc như vậy mọi người cần phải có những câu nghi vấn thể hiện sự nghi ngờ của mình? Vậy trong tiếng Hoa có các cách nói nào là thường thông dụng nhất? bạn đã biết được bao nhiêu rồi? Hãy đọc thêm 1 số phương pháp bộc lộ sự nghi ngờ của bản thân với các câu tiếng Trung thường gặp nhất dưới đây nhé
….. 真让人起疑心
….. Zhēn ràng rén qǐ yí xīn
Biểu thị sự hoài nghi của người nói.
如:他平时是有名的小气鬼,连买糖请客都不愿意,今天却说要请大家去五星级店酒吃西餐,这可真让人起疑心。
rú : tā píng shí shì yǒu míng de xiǎo qì guǐ , lián mǎi táng qǐng kè yě bù yuàn yi , jīn tiān què shuō yào qǐng dà jiā qù wǔ xīng jí diàn jiǔ chī xī cān , zhè kě zhēn ràng rén qǐ yí xīn .
Hắn ta bình thường có tiếng là tên keo kiệt bủn xỉn , đến mua kẹo mời bạn bè còn không muốn , hôm nay lại nói mới mọi người đến nhà hàng 5 sao ăn cơm Tây , thật khiến người ta phải nghi ngờ.
这事儿能成吗?
zhè shìr néng chéng ma ?
Cách dùng này thể hiện sự hoài nghi của người nói về 1 sự việc nào đó liệu có thành công hay không?
如:你打算结婚的时候不请父母参加,这样做行得通吗?
rú : nǐ dǎ suàn jié hūn de shí hòu bù qǐng fù mǔ cān jiā , zhè yàng zuò xíng de tòng ma ?
Bạn dự định không mời bố mẹ tham gia lễ kết hôn , như vậy có ổn hay không?
Diễn đạt cách nghi ngờ trong tiếng trung
你说的有没有水分?
nǐ shuō de yǒu méi yǒu shuǐ fēn ?
Diễn đạt suy nghĩ của đối phương cho rằng người nói đang khoa trương sự việc.
如:你说这个药吃了以后可以美容,减肥吗?你说的有没有水分?
rú : nǐ shuō zhè ge yào chī le yǐ hòu kě yǐ měi róng , jiǎn féi ma ? nǐ shuō de yǒu méi yǒu shuǐ fēn ?
Bạn nói thuốc này uống xong có thể làm đẹp và giảm cân ư? Bạn liệu có khoa trương nó lên không đấy?
是不是弄错了?
shì bú shì nòng cuò le ?
Diễn đạt sự hoài nghi về tín chín xác của1 chuyện hay 1sự việc nào đó.
如:是不是弄错了?我刚到这儿,什么人也不认识,不可能有人来找我。
rú : shì bú shì nòng cuò le ? wǒ gāng lái zhèr , shén me rén yě bú rèn shì , bù kě néng yǒu rén lái zhǎo wǒ .
Có phải có gì đó nhầm lẫn rồi không? Tôi vừa mới đến đây , chưa hề quen biết ai làm sao lại có người tới tìm tôi được?
1 số câu nghi ngờ hay nhất tiếng Trung
你没蒙我吧?
nǐ méi méng wǒ ba ?
Thể hiện sự hoài nghi người nói , cho rằng đồi phương đang lừa mình.
如:你真的今天晚上要请我去吃饭吗?你没蒙我吧?
rú : nǐ zhēn de jīn tiān wǎn shàng yào qǐng wǒ qù chī fàn ma ? nǐ méi méng wǒ ba ?
Bạn thực sự muốn mời tôi đi ăn cơm tối ư? Bạn không đùa tôi đấy chứ?
Cách biểu đạt sự nghi ngờ trong tiếng Trung
不见得吧,你越说越离谱儿了。
bú jiàn de ba , nǐ yuè shuō yuè lí pǔr le .
Biểu thị sự hoài nghi đối với những lời người khác nói, không tin vào lời của người khác nói mà bản thân cho rằng những lời mà đối phương nói với sự thật là khác nhau.
如: “不见得吧,你越说越离谱儿了,没那么严重”
rú : “ bú jiàn de ba , nǐ yuè shuō yuè lí pǔr , méi nà me yán zhòng”
“ Không phải đấy chứ , bạn càng nói càng không hợp lý chút nào , không đến nỗi nghiêm trọng như thế đâu”
Này , mình nói nhỏ nhé! có nghi ngờ gấu thì nghi ngờ chớ đừng nghi ngờ mình và bài học này là ok rồi!!!!
Học cách nói tạm biệt trong tiếng Trung
我来向你辞行(告别)
wǒ lái xiàng nǐ cí xíng ( gào bié )
Là cách nói khi bạn đến tìm ai đó để tạm biệt.
如:明廷我就要离开北京去上海了,现在我来向你辞行,希望你多多保重。
rú : míng tiān wǒ jiù yào lí kāi Běi Jīng qù Shàng Hǎi le , xiàn zài wǒ lái xiàng nǐ cí bié , xī wàng nǐ duō duō bǎo zhòng .
Ngày mai tôi dời Bắc Kinh đi Thượng Hải rồi , hôm nay đến đây nói lười tạm biệt với bạn , hy vọng bạn hãy bảo trọng.
别再送了,咱们就此分手吧(告别)
bié sòng le , zán men jiù cǐ fēn shǒu ba ( gào bié )
Câu này dùng trong trường hợp khi đối phương tiễn bạn 1 đoạn đường dài rồi và đã đến lúc tạm biệt .
如:你已经送了我两站地了,别再送了,我们就此分手吧。
rú : nǐ yǐ jīng sòng wǒ liǎng zhàn de le , bié zài sòng le , wǒ men jiù cǐ fēn shǒu ba .
Bạn đã tiễn tôi 2 bến xe rồi , đừng tiễn nữa , chúng ta tạm biệt từ đây đi.
diễn đạt cách nói tạm biệt trong tiếng Trung
diễn đạt cách nói tạm biệt trong tiếng Trung
如果咱们之间还有缘分的话,肯定会再见的(送别或者告别)
rú guǒ zán men zhī jiān hái yǒu yuàn fèn de huà , kěn dìng huì zài jiàn ( sòng bié huò zhě gào bié ).
Câu này dùng trong trường hợp an ủi đối phương khi sắp chia tay , biểu thị 2 người vẫn còn cơ hội gặp lại.
如:你别哭了,如果咱们之间还有缘分的话,肯定会再见的,不信你等着瞧。
rú : nǐ bié kū le , rú guǒ zán men zhī jiān hái yǒu yuàn fèn de huà , kěn dìng huì zài jiàn de , bú xìn nǐ děng zhe qiáo .
Bạn đừng khóc nữa , nếu như chúng ta có duyên thì nhất định sẽ gặp lại , không tin bạn cứ chờ mà xem.
送君千里,终有一别,我就不远送了(送别)
Sòng jūn qiān lǐ , zhōng yǒu yì bié , wǒ jiù bùyuǎn sòng le ( sòng bié )
Dùng trong trường hợp khi bạn đã tiễn đối phương 1 đoạn đường xa rồi cuối cùng cũng phải quyết định tạm biệt.
如:真希望这条路可以永远走下去,可是送君千里,终有一别,我就不远送了。祝你一路平安。
rú : zhēn xī wàng zhè tiáo lù kě yǐ yǒng yuǎn zǒu xià qù , kě shì sòng jūn qiān lǐ , zhōng yǒu yì bié , wǒ jiù bù yuan sòng le . zhù nǐ yì tiáo píng ān
Thật sự hy vọng rằng con đường này có thể mãi mãi tiếp tục đi nhưng tiễn quân ngàn dặm cũng phải chia tay , tôi đành phải dừng ở đây. Chúc bạn lên đường bình an.
1 số câu nói tạm biệt trong tiếng Trung
1 số câu nói tạm biệt trong tiếng Trung
山不转水转,我们总会有机会见面的(送别或告别)
Shān bù zhuǎn shuǐ zhuǎn , wǒ men zǒng huì yǒu jī huì jiàn miàn de ( sòng bié huò gào bié )
Sử dụng khi đối phương vì lo lắng sau này không có cơ hội gặp lại mà không nỡ chia tay.
如:你别想那么多,山不转水转,我们总会有机会见面的。
rú : nǐ bié xiǎng nà me duō , shān bù zhuǎn shuǐ zhuǎn , wǒ men zǒng huì yǒu jī huì jiàn miàn de .
Bạn đừng nghĩ nhiều như vậy , núi không chuyển thì nước chuyển , chúng ta nhất định sẽ có cơ hội gặp lại mà.
Học cách nói tạm biệt trong tiếng Trung
Học cách nói tạm biệt trong tiếng Trung
今天我们在这欢送。。。(送别)
Jīn tiān wǒ men zài zhè huān sòng … ( sòng bié )
Sử dụng khi ai đó sắp dời đi 1 nơi nào đó thì mọi người tổ chức cho 1 buổi chia tay.
如:为了欢送小马,大家一起干一杯。
rú : wèi le huān sòng xiǎo Mǎ , dà jiā yì qǐ gàn yì bēi .
Để tạm biệt tiểu Mã mọi người cùng nhau cạn ly
Related
tìm hiểu cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung
吃一堑,长一智
chī yí qiàn , zhǎng yí zhì
Đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn
如:这次上当受骗就算了,你可一定要吃一堑长一智,不要再轻易相信陌生人的话了
rú : zhè cì shàng dāng shòu piàn jiù suàn le , nǐ kě yí dìng yào chī yí qiàn zhǎng yí zhì , bú yào zài qīng yì xiāng xìn mò shēng rén de huà le .
Lần này bị lừa thôi bỏ đi , bạn phải nhớ đi 1 ngày đàng , học 1 sàng khôn , đừng có dễ dàng tin lười người lạ nói nữa.
你就当花钱买个教训吧
nǐ jiù dāng huā qián mǎi ge jiào xùn ba
Dùng để khuyên nhủ ai đó đã mất 1 số tiền không đáng mất vào 1 việc / cái gì đó. Mất số tiền đó cũng không phải là mất không vì ít nhất cũng học được 1 bài học.
如:我早就让你不要相信那些广告,你便不听,白白扔了那么多钱,不过你就当花钱买个教训吧,以后可万万不要再犯呀。
rú : wǒ zǎo jiù ràng nǐ bú yào xiāng xìn nà xiē guǎng gào , nǐ biàn bù tīng , bái bái rèng le nà me duō qián , bú guò nǐ jiù dāng huā qián mǎi ge jiào xùn ba , yǐ hòu kě wàn wàn bú yào zài fàn ya .
Tôi đã sớm nói với bạn đừng tin những quảng cáo đó rồi bạn lại không nghe , mất trắng số tiền nhiều như vậy , nhưng mà hãy coi như bạn bỏ tiền ra mua 1 bài học đi lần sau không được tái phạm nữa.
biểu đạt cách an ủi trong tiếng Trung
biểu đạt cách an ủi trong tiếng Trung
现在知道也不晚呀
Xiàn zài zhī dào yě bù wǎn yā
Dùng đẻ khuyên nhủ ai đó vì 1 chuyện nào đó mà hối hận mãi không thôi.
如:A : 如果有人早点告诉我,我就绝对不会那样做
B : 你不要自己责备自己了,现在知道也不晚呀。
A: rú guǒ yǒu rén zǎo diǎnr gào sù wǒ , wǒ jiù jué duì bú huì nà yàng zuò
B : nǐ bú yào zì jǐ zé bèi zì jǐ le , xiàn zài zhī dào yě bù wǎn ya .
A : Nếu như có ai đó sớm nói với tôi điều đó , tôi sẽ không bao giờ làm như vậy.
B : bạn đừng có tự trách bản thân mãi như thế nữa , bây giờ biết vẫn chưa muộn mà.
别着急(/别担心),又不是什么大病
bié zháo jí (/ bié dān xīn ) , yòu bú shì shénme dà bìng
Dùng để an ủi người ốm , người bệnh.
如:你别着急,又不是什么大病,只要你听医生的话,过几天就好了。
rú : nǐ bié zháo jí , yòu bú shì shén me dà bìng , zhǐ yào tīng yī shēng de huà , guò jǐ tiān jiù hǎo le .
Bạn không phải lo lắng , chẳng phải là bệnh gì nguy hiểm , chỉ cần bạn nghe theo lời bác sĩ qua mấy ngày nữa sẽ khỏi thôi.
1 số câu an ủi trong tiếng trung
1 số câu an ủi trong tiếng trung
旧的不去,新的不来
jiù de bú qù , xīn de bù lái
Dùng để an ủi những người mất đồ.
如:A : 我的钱包丢了,真可惜,我都用了5 年了 ,还是我妈妈给我买的呢。
B : 丢了就丢了吧,旧的不去,新的不来嘛。再说你着急也没用
A : wǒ de qián bāo diū le , zhēn kě xī , wǒ dōu yòng le 5 nián le , hái shì wò māma gěi wǒ mǎi de ne .
B: diū le jiù diū le ba , jiù de bú qù , xīn de bù lái ma . zài shuō nǐ zháo jí yě méi yòng .
A : Tôi mất vì tiền rồi , thật đáng tiếc , tôi đã dòng nó 5 năm rồi lại còn là do mẹ tôi mua cho tôi nữa chứ.
B : Mất rồi thì thôi , cũ không đi , mới không đến mà , hơn nữa bạn lo lắng cũng chẳng làm được gì.
只要人没事,比什么都好,破财免灾嘛
zhǐ yào rén méi shì , bǐ shénme dōu hǎo , pò cái miǎn zāi ma
Thường dùng để kuyene nhủ với những ai xảy ra sự cố gì , coi như của đi thay người.
如:虽然刚买来的车就坏了,但是只要人没事,比什么都好,俗话说“破财免灾”嘛,你以后一切都会顺顺利利的。
rú : suī rán gāng mǎi lái de chē jiù huài le , dàn shì zhǐ yào rén méi shì , bǐ shénme dōu hǎo , sú huà shuō “ pì cái miǎn zāi” ma , nǐ yǐ hòu yí qiè huì shùn shùn lì lì de .
Mặc dù xe mới mua đã hỏng rồi nhưng chỉ cần người không sao là tốt rồi , tục ngữ đã nói “ của đi thay người” mà , sau này bạn nhất định sẽ thuận lợi.
Học cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung
Học cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung
善有善报,恶有恶报(/好人自有好报)
Shàn yǒu shàn bào , è yǒu è bào (/ hǎo rén zì you hǎo bào )
Dùng an ủi những người có lòng dạ tốt đi giúp người khác nhưng lại bị làm tổn thương lại.
如:你帮助他,你做的是对的,你对不起自己的良心。再说了,善有善报,恶有恶报,他那么没有良心,早晚没有好下场.
rú : nǐ bāng zhù tā , nǐ zuò de shì duì de , nǐ duì bù qǐ zì jǐ de liáng xīn . zài shuō le , shàn yǒu shàn bào , è yǒu è bào , tā nà me méi yǒu liáng xīn , zǎo wǎn méi yǒu hǎo xià chǎng .
Bạn giúp hắn , bạn làm như vậy là đúng , bạn không thẹn với lương tâm của mình. Hơn nữa , ở hiền gặp lành , ở ác gặp dữ , hắn đã không có lương tâm như vậy sớm muộn gì cũng không có kết cục tốt.
想开点儿,不就是。。。吗?有什么大不了的?
Xiǎng kāi diǎnr , bú jiù shì … mā ? yǒu shénme dà bù liǎo de ?
Thường dùng để an ủi những ai vì thất bại mà tâm trạng không tốt.
如:你想开点儿,不就是一次考试没及格嘛,有什么大不了的?下次就努力就行了。
rú : nǐ xiǎng kāi diǎnr , bú jiù shì yí cì kǎo shì méi jí gé ma , yǒu shénme dà bù liǎo de ? xià cì nǔ lì jiù xíng le .
Mày nghĩ thoáng ra 1 chút , chẳng phải chỉ là lần kiểm tra không đạt tiêu chuẩn thôi mà , có gì to tát đâu? Lẫn sau cố gắng hơn là được.
an ủi động viên bằng những câu hay nhất tiếng Trung
an ủi động viên bằng những câu hay nhất tiếng Trung
人已经走了,你不要太难过了
Rén yǐ jīng zǒu le , nǐ bú yào tài nán guò le
Dùng để khuyên nủ , an ủi những người vì có người thân mất đi mà đau lòng.
如:你不要再哭了,人已经走了,你不要太难过了,你还要为活着的人想一想。
rú : nǐ bú yào zài kū le , rén yǐ jīng zǒu le , ni bú yào tài nán guò le , nǐ hái yào wèi huó zhe de rén xiǎng yì xiǎng .
Mày đừng có khóc nữa , người thì cũng đã đi rồi đừng buồn nữa , mày hãy vì những người đang sống mà nghĩ thoáng ra.
10. 车到山前必有路(/ 天无绝人之路)
chē dào shān qián bì yǒu lù (/ tiān wú jué rén zhī lù )
Dùng để khuyên nhủ những người đang thất vọng hoặc đang lo lắng về chuyện gì đó.
如:工作丢了没关系, 再找一个就是了,车到山前必有路,你不必这么担心。
rú : gōng zuò diū le méi guān xi , zài zhǎo yí ge jiù shì le , chē dào shān qián bì yǒu lù , nǐ bú bì zhè me dān xīn .
Công việc mất rồi thì tìm 1 công việc khác, xe đến trước núi chắc chắn sẽ có đường , mày không cần phải lo lắng như thế.
Học cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung
Học cách an ủi hay và độc trong tiếng Trung
11. 三条腿的蛤蟆不好找,两条图的人有的是
Sān tiáo tuǐ de há mǎ bù hǎo zhǎo , liǎng tiáo tuǐ de rén yǒu de shì .
Dùng để khuyên nhủ những người đau khổ vì thất tình.
如: 小李,他和你分手是他没有福气。三条腿的蛤蟆不好找,两条腿的人有的是, 我再给你介绍一个更好的。
rú : xiǎo Lǐ , tā hé nǐ fēn shǒu shì tā méi yǒu fú qì . sān tiáo tuǐ de há mǎ bù hǎo zhǎo , liǎng tiáo tuǐ de rén yǒu de shì , wǒ zài gěi nǐ jiè shào yí ge gèng hǎo de .
Tiểu Lý , hắn chia tay với em là hắn không có phúc , ếch chân thì khó kiếm nhưng người hai chân thì đâu chả có , anh sẽ giới thiệu cho em 1 đứa tốt hơn nó.
biểu lộ sự trách móc trong tiếng Trung
去你的,别拿。。。开心了
qù nǐ de , bié ná ….. kāi xīn le
Câu này thường được dùng để trách đối phương khi họ lấy bản thân bạn ra đùa cợt.
如:去你的,别拿我开心了!说实话,这些事让我挺烦的。
rú : qù nǐ de , bié ràng wǒ kāi xīn le ! shuō shí huà , zhè xiē shì ràng wǒ tǐng fān de .
Thôi đi , đừng lấy tôi ra đùa nữa , nói thật những việc này làm tôi cảm thấy rất phiền.
你呀,就是。。。
nǐ yā , jiù shì …..
Dùng để trách móc đối phương ở 1 phương diện nào đó.
如:你呀,就是眼光不高
rú : nǐ yā , jiù shì yǎn guāng bù gāo
Chính là vì mắt thẩm mỹ của bạn không được cao.
1 số câu trách trong tiếng trung
1 số câu trách trong tiếng trung
你这个。。。(人/丫头/孩子。。)
nǐ zhè ge ….. ( rén / yā tóu / hái zi …)
Trách móc , chỉ trích 1 ai đó. Câu này có thể dùng 1 mình nhưng cũng có thể sử dụng những từ đằng sau.
如:你这个丫头,你以为这是开玩笑啊?
rú : nǐ zhè ge yā tóu , nǐ yǐ wéi zhè shì kāi wán xiào ā ?
Con nha đầu này , mày nghĩ đây là chuyện đùa à?
你以为这是开玩笑啊
nǐ yǐ wéi zhè shì kāi wán xiào ā ?
Trách móc , chỉ trích đối phương vì lấy 1 chuyện nghiêm túc ra làm trò đùa.
如:你以为这是开玩笑啊,你不认真检查电线,出了事故怎么办?
rú : nǐ yǐ wéi zhè shì kāi wán xiào ā , nǐ bú rèn zhēn jiǎn chá diàn xiàn , chū le shì gù zénme bàn ?
Anh nghĩ đây là chuyện đùa à , anh không kiểm tra dây điện cẩn thận , xảy ra chuyện gì thì phải làm sao?
Biểu đạt sự trách móc trong tiếng Trung
Biểu đạt sự trách móc trong tiếng Trung
让我怎么说你才好了?
Ràng wǒ zénme shuō nǐ cái hǎo le ?
Dùng trong những trường hợp khi trách ai đó không nên làm chuyện này hay không nên phạm phải cái lỗi không đáng phạm phải hoặc cũng có thể dùng khi trách ai có làm 1 việc vặt cũng không xong.
如:这么点儿事你都做不好,让我怎么说你才好了?
rú : zhè me diǎnr shì nǐ dōu zuò bù hǎo , ràng wǒ zěnme shuō nǐ cái hǎo le ?
Có mỗi 1 việc nhỏ như thế mà bạn cũng làm không xong bảo tôi phải nói gì với bạn mới tốt đây.