Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu cho những bạn những cụm tiếng Trung Hoa ngắn nhưng lại thường bắt gặp trong văn nói Giống như văn viết. các cụm từ tiếng hoa cơ bản này đôi khi chỉ có 2 ,3 hay 4 từ thôi nhưng cũng rất đáng để phải học kỹ đấy vì nó sẽ nâng cao kỹ năng giao tiếp của các bạn . hiện giờ chúng ta cùng nhau đi vào bài học tieng hoa giao tiep Hôm nay nhé!
1. 不得不 = 只好 : bù dé bù = zhǐ hǎo
không thể không , chỉ đành ….
vd : 没赶上末班车,不得不打车回家了。méi gǎn shàng mò bān chē , bù dé bù dǎ chē huí jiā le .
Không bắt kịp chuyến xe buýt cuối cùng tôi chỉ đành bắt tacxi về nhà.
2. 看样子 = 看起来 : kàn yàng zi = kàn qǐ lái
xem ra , có vẻ ….
vd : 看样子部长今天不会来了。 kàn yàng zi bù zhǎng jīn tiān bú huì lái le .
Xem ra hôm nay bộ trưởng sẽ không đến đâu.
3. 有的是 = 很多 : yǒu de shì = hěn duō : rất nhiều , có nhiều
vd : 我们单位没结婚的女孩子有得多。wǒ men dān wèi méi jié hūn de nü hái zi yǒu de duō .
Gáu chưa chồng ở đơn vị chúng tôi thì có rất nhiều .
4. 感兴趣 = 觉得很有意思 : gǎn xìng qù = jué de hěn yǒu yì si
cảm thấy có hứng với…
vd : 我对电影明星实在不感兴趣. wǒ duì diàn yǐng míng xīng shí zài bù gǎn xìng qù .
tôi chả có hứng thú gì với bọn diễn viên điện ảnh.
5. 越来越 = 日益 :yuè lái yuè = rì yì
càng ngày càng….
vd : 最近天气越来越热了。 zuì jìn tiān qì yuè lái yuè rè le .
dạo gần đây thời tiết càng ngày càng nóng.
6. 哪知道 = 没想到 : nǎr zhī dào = méi xiǎng dào
không ngờ đến , nào đâu biết được…
vd : 以为他很快会来 , 哪知道都六点了还没消息。
yǐ wéi tā hěn kuài huì lái , nǎr zhī dào dōu lìu diǎn le hái méi xiāo xi .
còn tưởng nó sẽ nhanh chóng đến cơ chứ , nào đâu biết hơn 6 giờ rồi mà vẫn không thấy tăm hơi đâu.
7. 无所谓 = 没关系 : wú suǒ wèi = méi guān xi
không sao , chẳng sao , không vấn đề gì…
vd : 过程如何无所谓,结果好就行。guò chéng rú hé wú suǒ wèi , jié guǒ hǎo jiù xíng .
quá trình như thế nào thì không vấn đề gì , kết quả tốt là được.
8. 对 得起 = 对得住 : duì de qǐ = duì de zhù
xứng đáng với….
vd : 努力创作好节目 ,才对得起观众对我的支持。
nǔ lì chuāng zuò hǎo jié mù cái duì de qǐ guān zhòng duì wǒ de zhī chí .
phải cố gắng tạo ra những chương trình thật tốt thì mới xứng đáng với sự ủng hộ quý thính giả.
9. 忍不住 = 控制不住 : rěn bú zhù = kòng zhì bú zhù
không nhịn được , không kiềm chế được…
vd : 我忍不住把爸爸生病的消息告诉了妻子。
wǒ rěn bú zhù bǎ bāba shēng bìng de xiāo xi gàoo sù le qī zi .
Tôi không kiềm chế được nên đã nói cho vợ biết tin bố bị bệnh.
10. 好不容易 = 很不容易 :hǎo bù róng yì = hěn bù róng yì
không dễ dàng gì …
vd : 找了你好几天,好不容易找到了。zhǎo le nǐ hǎo jǐ tiān , hǎo bù róng yì zhǎo dào le n.
Tìm mày mấy ngày giời , không dễ dàng gì mới tìm thấy mày.
Luyện nghe hoc tieng hoa giao tiep cap toc thế nào cho kết quả tốt nhất ? Học nghe nói tiếng Trung Quốc ở đâu chất lượng nhất Hà nội. Nếu các bạn có ý định nghe nói tiếng Trung giỏi LH 0989543912
Trung tâm Tiếng Trung giao tiếp - Học tiếng Trung giao tiếp uy tín và chất lượng tại Hà Nội
Saturday, June 18, 2016
tiếng hoa giao tiếp: Cùng học những cụm tiếng Trung Hoa ngắn ( p1 )
Cùng học một vài cụm tiếng Trung ngắn ( p2 )
Phần 1 bài tiếng hoa cơ bản qua các cụm tiếng Trung ngắn một vài mọi người đã sử dụng được nhiều trong giao tiếp chưa nhỉ? Chúng ta luôn chú trọng học một vài cái cao siêu mà không biết rằng những cụm tiếng Trung ngắn này rất hữu ích cả trong cả văn nói và viết. Vậy Hôm nay mình tiếp tục học nhé. Hy vọng một ngày không xa một vài bạn sẽ nói tiếng Trung như gió.
Cùng tìm hiểu về tieng hoa giao tiep
11. 闹笑话 = 出错 , 惹人笑 : nào xiào huà = chū cuò , rě rén xiào
gây cười , khiến người khác bật cười….
vd : 她这么笨经常出了闹笑话的事。tā zhè me bèn jīng cháng chū le nào xiào huà de shì .
Nó ngốc như thế thường gây ra những chuyện khiến người khác rất buồn cười.
12. 开夜车 = 熬夜:kāi yè chē = ào yè
thức khuya , làm việc khuya
vd : 为了考好, 小王最近常开夜车复习。wèi le kǎo hǎo , xiǎo Wáng zuì jìn cháng kāi yè chē fù xí .
để có thể thi tốt , gần đây tiểu Vương thường thức đêm ôn bài .
13. 打交道 = 交往 :dǎ jiāo dào = jiāo wǎng
giao tiếp , tiếp xúc …
vd : 想解决民工问题首先应该学会跟他们打交道。
xiǎng jiě jué mín gōng wèn tí shǒu xiān yīng gāi xué huì gēn tā men dǎ jiāo dào.
muốn giải quyết được vấn đề của công nhân thì cần phải học cách tiếp xúc với họ.
14. 出难题 = 为难 :chū nán tí = wéi nán
làm khó cho ai/ cái gì….
vd : 经理最近总是给我出难题。jīng lǐ zuì jìn zǒng shì gěi wǒ chū nán tí .
Dạo này giám đốc thường làm khó cho tôi.
15. 出洋相 = 出丑, 丢脸 :chū yáng xiàng = chū chǒu , diū liǎn
làm trò cười , mất mặt …
vd : 我那天喝醉酒后出了很多洋相。wǒ nà tiān hē zuì le jiǔ hòu chū le hěn duō yáng xiàng .
Hôm đó tôi uống say làm ra những chuyện rất mất mặt.
Luyện nghe hoc tieng hoa giao tiep cap toc thế nào tốt nhất ? Học nghe nói tiếng Hoa ở đâu chất lượng nhất Hà nội. Nếu mọi người có ý định nghe nói tiếng Hoa giỏi LH 0989543912
16. 打招呼 = 说, 告诉:dǎ jiāo dào = shuō , gào sù
chào hỏi , báo …
vd : 这次出差很急,都没来得及跟家里打个招呼。
zhè cì chū chāi hěn jí , dōu méi lái de jí gēn jiā lǐ dǎ ge zhāo hu .
Lần này đi công tác rất vội vì thế không kịp đến chào hỏi gia đình.
17. 伤脑筋 = 烦恼 :shāng nǎo jīn = fán nǎo
buồn phiền , phiền muộn…
vd : 为了孩子上学的事情,小花伤绣了脑筋。wèi le hái zi shàng xué de shì qíng , xiǎo huā shāng xiù le nǎo jīn .
vì chuyện nhập học của con mà tiểu Hoa rất phiền lòng.
18. 走后门儿 = 托关系 :zǒu hòu mén = tuō guān xi
đi cửa sau , nhờ vả quan hệ…
vd : 他不想靠实力,总想着走后门儿。tā bù xiǎng kào shí lì , zǒng xiǎng zhe zǒu hòu ménr .
nó không muồn dựa vào thực lực mà muốn đi cửa sau.
19. 走弯路 = 比喻作无效劳动:zǒu wān lù = bǐ yù zuò wú xiào láo dòng
đi đường vòng , làm việc không hiệu quả
vd : 因为没经验,开始时走了不少弯路。yīn wèi méi yǒu jīng yàn , kāi shǐ shí zǒu le bù shǎo wān lù .
bởi vì không có kinh nghiệm nên khi mới bắt đầu khá là không hiệu quả.
20. 不像话 = 过分 :bú xiàng huà = guò fèn
quá đáng …
vd : 用这种态度跟父母说话可真不像话。 yòng zhè zhǒng tài dù gēn fù mǔ shuō haù kě zhēn bú xiàng huà .
dùng thái độ này để nói chuyện với bố mẹ thật là quá đáng.
tiếng hoa cơ bản: Cùng học những cụm tiếng Hoa ngắn ( p3 )
Bài tiếng hoa cơ bản lần trước theo chủ điểm những cụm từ tiếng Trung ngắn một vài các bạn đã nắm được bao nhiêu rồi? Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp chuỗi bài học này nhé. những cụm tiếng Hoa ngắn nhưng sức mạnh của nó rất lớn, tần suất sử dụng trong giao tiếp toàn bộ . tieng hoa giao tiep phải học phần này mới đủ dùng đấy nhé. Hy vọng bài học phần nào giúp bạn nâng cao được khả năng giao tiếp tiếng Hoa của cá nhân
21. 闹着玩儿 = 开玩笑 : nào zhè wánr = kāi wán xiào
nói đùa ….
vd : 别生气, 不是真的 , 是跟你闹着玩儿的。
bié shēng qì , bú shì zhēn de , shì gēn nǐ nào zhè wánr de .
đừng giận , không phải là thật đâu , chỉ là đùa với mày 1 chút thôi.
22. 碰钉子 ;碰一鼻子灰 = 被拒绝 :pèng dìng zi ; pèng bí zi huī = bèi jù jué
bị từ chối 。。。
vd : 他很自信地向女同事表白,却碰了一鼻子灰。
tā hěn zì xìn de xiàng nü tóng shì biǎo bái , què pèng le yì bí zi huī .
Nó tự tin bày tỏ tình cảm với đứa đồng nghiệp nhưng lại bị từ chối.
23。 不怎么样 = 不太好 :bù zěnme yàng = bú tài hǎo
chả ra làm sao , không được tốt cho lắm…
vd : 最近我的生活可是在不怎么样。zuì jìn wǒ de shēng huó kě sh́ zài bù zěn me yàng .
dạo này cuộc sống của tôi thật chẳng ra làm sao cả.
24. 这样一来 = 结果是 :zhè yàng yì lái = jié guǒ shì
như vây , có thể nói là , kết quả là …
vd : 这样一来,老王妻子的病让他负担更重了。
zhè yàng yì lái , lǎo wáng qī zi de bìng ràng tā fù dān gèng zhòng le .
Như vậy là bệnh của vợ lão Vương khiến ông ta phải gáng vác nhiều hơn.
25. 实事求是 = 说实话 :shí shì qiú shì = shuō shí huà
thật lòng mà nói ….
vd : 实事求是地硕, 我确实不想继续在这里工作了。
shì shí qiú shí de shuō , wǒ què shí bù xiǎng zài zhè lǐ gōng zuò le .
Thật lòng mà nói thì tôi thật sự không muốn tiếp tục làm việc ở đây nữa.
26. 不好意思 = 过意不去 :bù hǎo yì si = guò yì bú qù
cảm thấy có lỗi , áy náy ….
vd : 让您这么大老远跑来我可真不好意思。ràng nín zhè me dà lǎo yuǎn pǎo lái wǒ kě zhēn bù hǎo yì si .
Để bác già như vậy rồi mà vẫn phải chạy đến chỗ tôi đây thật sự thấy áy láy quá.
27. 满不在乎 = 不放在心上 :mǎn bú zài hū = bú fàng zài xīn lǐ shàng
không để ý đến , không bận tâm…
vd : 对 大夫让他戒烟的建议他满不在乎。duì
dài fu ràng tā jiè yān de jiàn yì tā mǎn bú zài hu.
Đối với bác sĩ bảo anh ta cai thuốc , anh ta không thèm để ý đến.
28. 大吃一惊 = 十分惊讶 :dà chī yì jīng = shí fēn jīng yā
vô cùng ngạc nhiên …
vd : 他俩才认识一星期就要结婚使我们大吃一惊。tā liǎ cái rèn shì yì xīng qī jiù yào jié hūn shì wǒ men dà chī yì jīng .
2 đứa nó mới quen nhau được 1 tuần mà đã quyết định cưới khiến chúng tôi vô cùng ngạc nhiên.
29. 向。。。伸手 = 跟。。。要钱 :xiàng … shēn shǒu = gēn …yào qián
xin tiền ai đó…
vd : 大学毕业后我就没有在向父母伸过手。dà xué bì yè hòu wǒ jiù méi yǒu zài xiàng fù mǔ shēn guò shǒu .
từ khi ra trường tôi không còn xin tiền bố mẹ nữa.
30. 说三道四 = 议论别人 :shuō sān dào sì = yì lùn bié rén
nói xấu người khác….
vd : 谁也不喜欢在背后说三道四的人。shéi yě bù xǐ huān zài bèi hòu shuō sān dào sì de rén .
ai cũng không thích những người hay nói xấu sau lưng người khác.
Luyện nghe hoc tieng hoa giao tiep cap toc thế nào cho kết quả tốt nhất ? Học nghe nói tiếng Hoa ở đâu chất lượng nhất Hà nội. Nếu mọi người muốn nghe nói tiếng Hoa giỏi LH 0989543912
Friday, June 17, 2016
Cấu trúc tiếng Trung thông dụng ( p1 )
Chào Anh chị , đầu tuần chúng ta sẽ học gì nhỉ? Để củng cố thêm về phần ngữ pháp bài hoc tieng hoa co ban Hôm nay chúng ta học các cấu trúc tiếng Hoa phổ biến nhé! Mình sẽ viết rõ ràng cấu trúc và 1 số ví dụ , một vài các bạn theo đó đặt thêm nhiều ví dụ để thông thạo các cấu trúc này nhé! Chúc một vài bạn ngày mưới vui vẻ , đầu năm học gạt hái nhiều trái ngọt tiếng Trung Quốc .
1. chẳng phải được rồi sao , sao phải / cần gì phải …..
。。。不就得了 , 何必。。。。bú jiù dé le , hé bì ……
vd : 把旧鞋修一修就得了,何必再花那么多钱买双新的呢?
bǎ jiù xié xiū yì xiū jiù dé le , hé bì zài huā nàme duō qián mǎi shuāng xīn de ne ?
sửa lại đôi giày cũ đó chẳng phải được rồi sao , sao phải mất tiền mua đôi mới làm gì nữa?
2. Cũng được coi là , nhưng mà…..
。。。算得上,可是。。。。suàn de shàng , kě shì …..
vd : 我以前也算得上是美女,可是现在老了就不行了。
wǒ yǐ qián yě suàn de shàng shì měi nü , kě shì xiàn zài lǎo le jiù bù xíng le .
tao ngày trước cũng được coi là 1 người đẹp nhưng bây giờ già rồi không đẹp nữa rồi.
3. Không cần nói , chỉ nói thôi…..
。。。。不要说,就说。。。。把,。。。。bú yào shuō , jiù shuō … ba ,…..
vd: 不要说高级汉语考试,就说初级吧,她也没有取得好成绩。
bú yào shuō gāo jí hàn yǔ kǎo shì , jiù shuō chū jí ba , tā yě méi yǒu qǔ de hǎo chéng jì .
Không cần nói thi cao cấp tiêngs Hán chỉ nói thôi cấp đầu tiên nó cũng sẽ chả giành được tí thành tích nào rồi.
4. Tại sao lại không được chứ?…..
。。。。干吗不能。。。呢?gàn mǎ bù néng ….. ne ?
vd: 他能去,我干吗不能去呢?tā néng qù wǒ gàn mǎ bù néng qù ne ?
nó có thể đi sao tao lại không được đi chứ?
5. Nhưng đó đều là …. , ….. làm gì dám nghĩ đến
可那都是。。。,。。。哪感动那个心思?kě nà dōu shì ….., ….. nǎ gǎn dòng nà ge xīn si
vd : 可那都是有钱人家才买得起的东西,我一个穷学生哪感动那个心思?
kě nà dōu shì yǒu qián rén jiā cái mǎi de qǐ de dōng xi , wǒ yí ge qióng xué shēng nǎ gǎn dòng nà ge xīn si ?
nhưng đó đều là những người có tiền mới mua được những thứ đồ đó , 1 thằng sinh viên nghèo như tao thì làm gì nghĩ đến.
6. Cứ tiếp tục như vậy …. không thể không ….
照这样下去 非。。。不可。。。 zhào zhè yàng xià qù fēi … bù kě ……
vd : 他天天玩儿电脑,照这样下去将来非变成废物不可。
tā tiān tiān wánr diàn nǎo , zhào zhè yàng xià qù jiāng lái fēi biàn chéng fèi wù bù kě .
cả ngày nó cứ nghịch máy tính như vậy, cứ tiếp tục thế này tương lai không thể không biến thành đồ bỏ đi.
7. Không thể không……
让你不由得不 + V ràng nǐ bù yóu de bù + V
vd: 那地方简直太美了, 让你不由得不激动。nà dì fāng jiǎn zhí tài měi le , ràng nǐ bù yóu de bù jī dòng .
chỗ đó thật là tuyệt đẹp khiến mày không thể không kích động như vậy.
8. Không là vấn đề , chỉ cần …… là……
。。。不是问题, 只要。。。。就。。。。。bú shì wèn tí , zhǐ yào …. jiù …..
vd : 在我眼里,年龄不是问题,只要有爱美的心,这个人就是美的。
zài wǒ yǎn lǐ , nián líng bú shì wèn tí , zhǐ yào yǒu ài měi de xīn , zhè ge rén jiù shì měi de .
trong mắt tôi , tuổi tác không thành vấn đề , chỉ cần có tấm lòng yêu thương thì người đó chính là người đẹp nhất.Khóa hoc tieng hoa giao tiep online dành cho những mọi người không có thời gian tới học tiếng Trung Hoa trực tiếp tại trung tâm tiếng Trung chinese
hoc tieng hoa co ban: một vài cấu trúc hay trong tiếng Trung Hoa
Lâu rồi không gặp các các bạn , có ai nhớ mềnh hem? Ngày hôm nay gặp lại mình sẽ gửi đến cho những các bạn một vài cấu trúc tiếng Trung Quốc hay nhất nhé. Vì trong quá trình hoc tieng hoa co ban trên lớp hay ở một vài trung tâm tiếng Trung Quốc giáo viên luôn chú trọng vào một vài cấu trúc tiếng Hoa này và nhất là khi đi dịch thì các cấu trúc tiếng Trung này cũng rất quan yếu đấy nhé. Chúc một vài các bạn học tiếng Trung Hoa vui vẻ!
1. Tiềm ẩn nguy cơ……
隐伏着。。。危机。。。yǐn fú zhe ….. wēi jī ….
2. Trong lúc nguy cấp
处于危机之中 : chǔ yú wēi jī zhī zhōng
3. Nhẹ thì…. nặng thì…..
轻则。。。重则。。。。qīng zé …. zhòng zé……
4. Thách thức , khiêu chiến với ai
向 + 谁 + 发出挑战 :xiàng + shéi + fā chū tiǎo zhàn
5. Thu hút , hấp dẫn….
引起。。。 兴趣。。。。 yǐn qǐ ….. xìng qù
6. Nhận được sự quan tâm của ai
受/引起。。。 关注 : shòu yǐn qǐ …. guān zhù
7. Thu hút , hấp dẫn sự tò mò của ai đó
引起。。。。好奇 :yǐn qǐ …. hào qí
8. Tận hưởng niềm vui gì….
享受。。。。的乐趣 : xiǎng shòu … de lè qù
9. Tránh được nỗi khổ gì….
免去。。。 之苦。。。 miǎn qù …. zhī kǔ ….
Những cấu trúc hay trong tiếng Trung
Những cấu trúc hay trong tiếng Trung
10. Say mê cái gì…
对。。。产生。。。浓厚的兴趣: duì …. nóng hòu ….
11. học tập / làm việc trong điều kiện nào đó
在。。。 条件下。。。:zài …tiáo jiàn xià
12. Đặt nền móng cho…
为。。。 打下。。。。基础 : wèi … dǎ xià …. jī chù
13. Rút ra được bài học gì
吸取。。。。 教训 : xī qǔ …. jiào xùn
14. Từ bỏ ý nghĩ … ( ban đầu )
放弃。。。 念头 : fàng qì …. niàn tóu …
15. Tiễn ai đó…
给 + 谁 + 送行 : gěi + shéi + sòng xíng
Khóa hoc tieng hoa giao tiep online dành cho các mọi người không có thời gian tới học tiếng Trung trực tiếp tại trung tâm tiếng Trung chinese
hoc tieng hoa co banPhân biệt 指点 và 指示
Trong quá trình hoc tieng hoa co ban thì chúng ta gặp rất nhiều những từ đồng nghĩa với nhau, nhưng liệu cách sử dụng có giống nhau??? Bài hoc tieng hoa co ban ngày hôm nay chúng ta cùng nhau đi phân biệt 指点 và 指示 hai từ này nhé, để xem chúng có những điểm nào giống và khác nhau nhé!
Về cơ bản 2 từ này giống nhau ở chỗ là đều có nghĩa có người đứng ra chỉ cho phương hướng , phương pháp…. nhưng mức độ thâm sâu và hướng nghiêng về lại không giống nhau.
1. 指点 ( zhǐ diǎn ): chỉ điểm , chỉ bảo
– nhấn mạnh sự chỉ ra , nêu ra cho ai đó biết , mức độ chỉ rất nhẹ.
vd : 小王耐心地指点我怎么在电脑里输入文字。
xiǎo Wáng nài xīn zhǐ diǎn wǒ zěnme zài diàn nǎo lǐ shū rù wén zi .
Tiểu Vương nhẫn nại chỉ cho tôi biết làm sao để nhập tiếng Trung trong máy tính.
– thường chỉ ai đó đứng sau chỉ chỉ trỏ trỏ chuyện xấu của người khác
vd: 有话当面说,别在背后指点。yǒu huà dāng miàn shuō , bié zài bèi hòu zhǐ diǎn .
có gì muốn nói thì nói ngay trước mặt , đừng có đứng sau lưng mà nói xấu.
Ngoài ra khi 指点 có nghĩa là chỉ ra cho ai đó biết điều gì thì có thể lặp lại là ” 指点指点” , còn nếu 指点 được dùng với nghĩa là có người đằng sau chỉ trỏ khuyết điểm , sai lầm thì có thể lặp lại là “指指点点”.
vd: 我是新手,工作方面还不熟悉,请大家多指点指点我。
wǒ shì xīn shǒu , gōng zuò fāng miàn hái bú tài shú xī , qǐng dà jiā duō zhǐ diǎn zhǐ diǎn wǒ .
tôi là người mới , công việc vẫn chưa quen mong mọi người chỉ bảo thêm.
vd : 自从同学们都知道她在书店偷书的事之后,她总是感觉有人在她背后指指点点的。
zì cóng tóng xué men dōu zhī dào tā zài shū diàn tōu shū de shì zhī hòu , tā zǒng shì gǎn jué yǒu rén zài tā bèi hòu zhǐ zhǐ diǎn diǎn de .
kể từ sau khi mọi người biết nó ăn trộm sách trong cửa hàng sách , nó luôn cảm thấy có người thường đứng sau chỉ chỉ trỏ trỏ vào nó.
2. 指示 ( zhǐ shì ) : chỉ thị
thường dùng để chỉ rõ phương pháp và nguyên tắc xử lý vấn đề , thường dùng với cấp trên với cấp dưới hay trưởng bối với hậu bối , mức độ thể hiện rất sâu.
vd: 这件事必须按照上级的指示办理。zhè jiàn shì bì xū aǹ zhào shàng jí de zhǐ shì bàn lǐ .
chuyện này nhất định phải làm theo chỉ định của cấp trên.
vd: 公司总部指示:该部门经理必须就此事故写一份详细的报告。
gōng sī zǒng bù zhǐ shì : gāi bù mén jīng lǐ bì xū jiù cǐ shì gù xiě yí fèn xiáng xì de bào gào .
tổng bộ công ty chỉ thị : giám đốc bộ phận nhất định phải viết 1 bản báo cáo tường tận về sự cố này.
Khóa hoc tieng hoa giao tiep online dành cho một vài mọi người không có thời gian tới học tiếng Trung Quốc trực tiếp tại trung tâm tiếng Trung Quốc chinese
hoc tieng hoa co ban: Cùng học các cụm tiếng Hoa ngắn ( p4 )
Bài hoc tieng hoa co ban qua những cụm tiếng Trung ngắn lần trước các bạn đã nhớ hết chưa? Hôm nay chúng ta cùng nhau tiếp tục hoc tieng hoa giao tiep qua những cụm tiếng Trung ngắn này nhé. Hy vọng chuỗi bài học tiếng Trung này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình giao tiếp!
31. 数一数二 = 最突出的 :shǔ yī shǔ èr = zuì tū chū de .
hạng nhất hạng nhì , nổi bật nhất…
vd : 小兰做衣服的手艺在这里可是数一数二的。
xiǎo Lán zuò yī fu de shǒu yì zài zhè lǐ kě shì shǔ yī shǔ èr de .
tay nghề may quần áo của tiểu Lan ở đây được coi là hạng nhất hạng nhì.
32. 闹了半天 = 原来 :nào le bàn tiān = yuán lái
hóa ra là , thì ra….
vd : 闹了半天你们早就认识啊!nào le bàn tiān nǐ men zǎo jiù rèn shi ā !
thì ra 2 người đã quen biết nhau rồi.
33. 拿不出手 = 太小气 :ná bù chū shǒu = tài xiǎo qì
keo kiệt , nhỏ nhen….
vd : 这么轻德利吴克泰拿不出手了。zhè me qīng de lǐ wù kě tài ná bù chū shǒu le .
Qùa nhẹ như vậy đúng thật là keo kiệt quá.
34. 二话没说 = 二话不说 :èr huà méi shuō = èr huà bù shuō
không nói lời nào, dứt khoát làm gì đó
vd : ;刘先生二话没说就把钱借给了他。liú xiān shēng èr huà méi shuō jiù bǎ qián jiè gěi le tā .
Ông Lưu không nói lời nào liền lấy tiền cho nó mượn.
35. 有两下子= 有本事:yǒu liǎng xià cì = yǒu běn shì
có bản lĩnh …
vd : 马俊仁教练就是有两下子,徒弟个个优秀。
mǎ jūn rén jiào liàn jiù shì yǒu liǎng xià cì , tú dì gē gē yōu xiù .
Huấn luyện viên Mã Quân Nhân rất có bản lĩnh , học trò của ông ta ai cũng rất xuất sắc.
36. 好不热闹 = 很热闹 : hǎo bú rè nào = hěn rè nào
rất náo nhiệt …
vd : 进入 7 月份, 空调市场的销售好不热闹。 jìn rù 7 yuè fèn , kōng tiáo shì chǎng de xiāo shòu hǎo bú rè nào .
bước vào tháng 7, thị trường tiêu thụ điều hòa rất náo nhiệt.
37. 聚精会神 = 精神十分集中,专心 :jù jīng huì shén = jīng shén shó fēn jí zhōng , zhuān xīn .
tập trung tinh thần , chuyên tâm ….
vd : 大家聚精会神地观看表演. dà jiā jù jīng huì shén de guān kàn biǎo yǎn .
mọi người chuyên tâm xem biểu diễn.
38. 无可奈何 = 没办法 :wú kě nài hé = méi bàn fǎ .
không còn cách nào khác …
vd : 我也无可奈何才这样做。wǒ yě wú kě naì hé cái zhè yàng zuò .
tôi không còn cách nào khác mới phải làm như vậy.
39. 无论如何 = 不管怎么样 :wú kě nào hé = bù guǎn zěn me yàng
bất kể như thế nào , dù sao…
vd : 无论如何也得请他来一趟。wú lùn zěn me yàng yě děi qǐng tā lái yí tàng .
Bất luận thế nào cũng phải mời anh ta đến 1 chuyến.
40. 自始至终 = 从开始到最后 :zì shǐ zhì zhōng = cóng kāi shǐ dào xiàn zài
từ khi bắt đầu cho đến bây giờ…
vd : 开会时他自始至终都没说一句话。kāi huì shí tā zì shǐ zhí zhōng dōu méi shuō yí jù huà .
từ đầu đến cuối buổi họp hắn ta không nói 1 câu naoKhóa hoc tieng hoa giao tiep online dành cho một vài các bạn không có thời gian tới học tiếng Trung trực tiếp tại trung tâm tiếng Hoa chinese