Thursday, June 9, 2016

Từ vựng tiếng Trung Hoa : Đồ dùng văn phòng

Học viên hay hỏi   học tiếng hoa mỗi ngày   , câu trả lời đều có tại Trung tâm tiếng Trung Hoa chinese - Hoc tieng Trung   đã lâu nhưng những thứ đồ dùng văn phòng như : kẹp ghim, máy tính, … các bạn đã biết tiếng Trung Quốc nói như thế nào chưa? Bài     tieng hoa can ban     hôm nay chúng ta cùng nhau học   từ vựng tiếng Trung Hoa   chủ điểm Đồ dùng văn phòng nhé!

1、红包

/ Hóngbāo /

Phong bì, phong thư

2、订书机

/ Dìng shū jī/

Dập ghim

3、电话

/ Diànhuà/

Điện thoại

4、文件柜

/ Wénjiàn guì /

Tủ văn kiện

5、电脑

/ Diànnǎo/

Máy vi tính

6、回形针

/ Huíxíngzhēn/

Ghim kẹp giấy

7、打印机

/ Dǎyìnjī /

Máy in

8、计算机

/ Jìsuànjī/

Máy tính

9、复印机

/ Fùyìnjī/

Máy photo

10、台历

/ Táilì/

Lịch để bàn

Từ vựng tiếng Trung Hoa : một số chứng bệnh thường gặp trong cuộc sống .

Từ vựng tiếng Trung Quốc : một số chứng bệnh thường gặp trong đời sống .

trong cuộc sống dù không mong có ý định nhưng chúng ta cũng Có khả năng mắc 1 số bệnh. Là người   học tiếng hoa , đặc biệt với một vài các bạn   du học Trung Hoa   thì chắc chắn nên học một số   từ vựng tiếng Trung Hoa  về những chứng bệnh phòng khi dùng đến. Bài     hoc tieng hoa can ban     này sẽ liệt kê một số từ vựng tiếng Trung Hoa về một số chứng bệnh thường gặp trong đời sống

.

呕吐 /Ǒutù/ Nôn mửa

水痘 /shuǐdòu/ Bệnh thủy đậu, bệnh trái dạ

感冒 /gǎnmào/ Cảm cúm

流鼻血 /liú bíxiě/ Chảy máu cam

癌症 /áizhèng/ Bệnh ung thư

骨折 /gǔzhé/ Gãy xương

心脏病 /xīnzàng bìng/ Bệnh tim mạch

 

Bổ ngữ trình độ ngữ pháp cơ bản khi học tiếng Trung

Hôm nay admin   trung tâm dạy tiếng hoa ở tphcm   sẽ tiếp tục cùng những các bạn   tieng hoa can ban     qua ngữ pháp bổ ngữ trình độ nhé. Đây là phần ngữ pháp tiếng Trung Hoa quan trọng với các các bạn mới   hoc tieng Trung . Vậy các bạn hãy cố gắng học đi nhé, rất bổ ích đấy ạ.
 

Định nghĩa:  Bổ ngữ dùng để nói rõ tính chất của sự vật hoặc động tác đạt đến mức độ nào đó gọi là bổ ngữ trình độ.Bổ ngữ trình độ đơn giản thường do hình dung từ đảm nhận. Giữa động từ và bổ ngữ trình độ phải dùng trợ từ kết cấu “ 得 ”để nối 。


Ví dụ:

(1) 他来得很早。

/Tā lái de hěn zǎo./

Anh ta đến rất sớm

 

(2) 他们玩得很开心

/Tāmen wán de hěn kāixīn/

Họ chơi đùa rất vui vẻ

 

– Nếu động từ có tân ngữ thì sau tân ngữ lặp lại động từ 1 lấn nữa sau đó là phần bổ ngữ được nối bằng “得”


Ví dụ:

 

(1) 他说汉语说得很流利。

/Tā shuō hànyǔ shuō de hěn liúlì./

Anh ấy nói tiếng trung rất lưu loát
(2)他写汉字写得很好。

/Tā xiě hànzì xiě de hěn hǎo./

Anh ấy viết chữ hán rất đẹp

 

 

 

CHÚ Ý: Nếu ta không muốn lặp lại động từ đó thêm lần nữa ta chỉ việc đặt động từ đó sau tân ngữ.


 

Ví dụ:
(1) 他汉语说得很流利。

/Tā hànyǔ shuō de hěn liúlì./

Anh ấy nói tiếng trung rất lưu loát
(2) 他汉字写得很好。

/Tā hànzì xiě de hěn hǎo./

Anh ấy viết chữ hán rất đẹp

 

 

– Bổ ngữ trình độ thường do các từ ngữ sau đây đảm nhiệm

 

 

1. Tính từ hoặc kết cấu tính từ


 

Ví dụ:
+他每天都起得很早。

/Tā měitiān dū qǐ de hěn zǎo./

Hằng ngày anh ấy đều dậy rất sớm

 

+他汉字写得跟中国人一样快。

/Tā hànzì xiě de gēn zhōngguó rén yīyàng kuài./

Anh ấy viết chữ hán nhanh như người Trung Quốc

 

 

 

2. Động từ hoặc kết cấu động từ


 

Ví dụ:
+一听到这个好消息,他高兴得跳了起来。

/Yī tīng dào zhège hǎo xiāoxī, tā gāoxìng de tiào le qǐlái./

Vừa mới nghe được tin đó, anh ấy vui mừng nhảy cẫng lên
+看了那部电影,他感动得流下了泪。

/Kànle nà bù diànyǐng, tā gǎndòng de liúxià le lèi./

Xem xong bộ phim đó, anh ấy cảm động đến rơi nước mắt

 

 

 

3. Kết cấu chủ vị


 

Ví dụ:
+他讲得大家都笑了起来了.

/Tā jiǎng de dàjiā dōu xiàole qǐláile./

Anh ấy nói làm mọi người bật cười

 

 

– Hình thức phủ định

 

 

Hình thức phủ định của bổ ngữ trình độ là phủ định tính từ làm bổ ngữ.


 

Ví dụ:
+ 他写得不清楚。

/Tā xiě de bù qīngchǔ./

Anh ấy viết không rõ ràng
+ 他跑得不快。

/Tā pǎo de bùkuài./

Anh ấy chạy không được nhanh

 

 

– Hình thức hỏi của câu có bổ ngữ trình độ là khẳng định và phủ định bổ ngữ (Câu hỏi chính phản).


 

Ví dụ:
+ 他汉语说得流利不流利?

/Tā hànyǔ shuō de liúlì bù liúlì?/

Anh ấy nói tiếng Trung có lưu loát không?
+ 他跑得快不快?

/Tā pǎo de kuài bùkuài?/

Anh ấy chạy có nhanh không?

 

 

 

 

CHÚ Ý:  Ngoài hình thức câu hỏi chính phản ta có thể dùng “吗” để hỏi.


 

Ví dụ:
+ 他汉语说得流利吗?

/Tā hànyǔ shuō de liúlì ma?/

Anh ấy nói tiếng trung có lưu loát không?
+他跑得快吗?

/Tā pǎo dé kuài ma?/

Anh ấy chạy có nhanh không?

 

 

CHÚ Ý:  Với động từ li hợp( động từ + tân ngữ) ví dụ như : 唱歌,发音,睡觉,跳舞… thì ta bắt buộc phải lặp lại động từ.


 

Ví dụ:
+他唱歌唱得很好听。

/Tā chànggē chàng dé hěn hǎotīng./

Anh ấy hát rất hay
+他发音发得很准。

/Tā fāyīn fā de hěn zhǔn./

Anh ấy phát âm rất chuẩn

 

So sánh trong tiếng Trung Hoa

Tiếp tục bài hoc tieng hoa hôm nay, chúng ta cùng nhau học tiếp bài học liên quan đến ngữ pháp tiếng Trung nhé.Mình xin phép được share bài của bênTrung tâm tiếng HoaTrung tâm tiếng hoa tại tphcmTrung tâm dạy tiếng hoa quận gò vấpTrung tâm tiếng Hoa chineseTrung tâm tiếng Hoa uy tínTiếng Hoa chineseTrung tâm tiếng hoa tphcmtrung tâm dạy tiếng hoa chất lượngTrung tâm dạy tiếng hoa trung tâm dạy tiếng hoa ở tphcmtrung tâm dạy tiếng hoa tphcmtrung tâm dạy tiếng hoa tại tphcm cho các bạn cùng học nhé. Các bạn nào dù hoc tieng Trung chính quy hay ở các trung tâm tiếng trung thì cũng tham khảo thêm để mở rộng kiến thức nhé. Vì bài ngữ pháp tiếng trung phần SO SÁNH là một trong những phần ngữ pháp cơ bản nhưng rất quan trọng đối với các bạn  tieng hoa can ban   và tần suất sử dụng rất lớn đấy nhé.



SO SÁNH HƠN

Ta chia làm 3 cấu trúc như sau:


1,A 比 B + ( 更)TÍNH TỪ


他比我高

/ Tā bǐ wǒ gāo/

Anh ấy cao hơn tôi


2,A比 B + (更)ĐỘNG TỪ+TÂN NGỮ


我比他喜欢踢足球

/ Wǒ bǐ tā xǐhuān tī zúqiú /

Tôi thích đá bóng hơn anh ấy

 


3,A比B+ động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ


我比他说汉语说得流利

/ Wǒ bǐ tā shuō hànyǔ shuō dé liúlì/

Tôi nói tiếng trung lưu loát hơn anh ấy.

 


HOẶC:                       A + động từ + tân ngữ + động từ 得+比+ B + tính từ


我说汉语说得比他流利

/ Wǒ shuō hànyǔ shuō dé bǐ tā liúlì /

 


HOẶC:                      A 比 B + động từ+ 得+ tính từ


我比他说得流利

/ Wǒ bǐ tā shuō dé liúlì/

Tôi nói lưu loát hơn anh ấy.

CHÚ Ý: -Trong mẫu câu thứ nhất A 比 B + TÍNH TỪ, ta tuyệt đối không được đưa các phó từ chỉ mức độ như 很,非常,真 vào trước tính từ, nếu muốn sử dụng các tính từ chỉ mức độ đó ta phải sử dụng mẫu sau:

 


 A 比 B + TÍNH TỪ +得+(phó từ)+多


 他比我高得(很)多

/ Tā bǐ wǒ gāo dé (hěn) duō/

Anh ấy cao hơn tôi nhiều

CHÚ Ý:  Đối với từ biểu thị xấp xỉ, ta dùng công thức:


A 比 B + TÍNH TỪ+一些/一点儿


 

他比我高一点儿

/ Tā bǐ wǒ gāo yīdiǎnr /

Anh cao hơn tôi 1 chút

– Ngoài sử dụng cấu trúc A 比 B + TÍNH TỪ ta còn có thể sử dụng cấu trúc A 有 B + TÍNH TỪ. Nhưng cấu trúc A 有 B + TÍNH TỪ chỉ sử dụng khi so sánh về mức độ mà ta đã đạt được, và thường có 这么、那么 đứng trước tính từ.

这次考试,他的成绩有你那么高

/ Zhè cì kǎoshì, tā de chéngjī yǒu nǐ nàme gāo/

Kỳ thi lần này, thành tích của anh ấy cao hơn cậu.

SO SÁNH KÉM



Cấu trúc: A没有 B + tính từ



苹果没有西瓜大

/ Píngguǒ méiyǒu xīguā dà/

Quả táo không to bằng quả dưa hấu.

 



Ta cũng có thể dùng 不比 cho so sánh kém nhưng 不比 chỉ dùng để phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương



A: 我看你比你的女友矮

/ Wǒ kàn nǐ bǐ nǐ de nǚyǒu ǎi /

Mình thấy cậu thấp hơn bạn gái cậu đấy

B: 我不比她矮。我们俩差不多高。

/ Wǒ bùbǐ tā ǎi. Wǒmen liǎ chàbùduō gāo./

Mình đâu có thấp hơn cô ta, bọn mình cao như nhau thôi.

SO SÁNH BẰNG


A跟/像B一样+adj

/A gēn/xiàng B yīyàng/



我跟她一样高 /

Wǒ gēn tā yīyàng gāo/

Tôi cao bằng cô ấy

他学习的成绩像我一样高

/ Tā xuéxí de chéngjī xiàng wǒ yīyàng gāo/

Kết quả học tập của anh ấy cũng cao như kết quả học tập của tôi.

Khẩu ngữ tiếng Hoa thông dụng

các bạn sắp đi   du học Trung Hoa hay mọi người đang loay hoay chưa biết một vài câu nói thông thường của người Trung Hoa như thế nào? Bởi vì khẩu ngữ tiếng Trung của người bản xứ nhiều khi khác xa so với chúng mình học đấy, vậy hôm nay,     trung tâm dạy tiếng hoa tphcm xin gửi đến những bạn một vài câu khẩu ngữ   tiếng Trung   thông dụng , hy vọng giúp các bạn nâng cao trình độ dù các bạn học chính quy hay ở một vài   Trung tâm tiếng Trung Hoa khác .

Nào cùng học  day tieng hoa co ban   theo chủ đề :Khẩu ngữ tiếng Trung Hoa thông dụng


好久不见/ hǎojiǔ bú jiàn/ : lâu rồi không gặp

不客气/ bú kèqì/ : đừng khách sao, không có có gì

别打扰我/ bié dǎrǎo wǒ/ : đừng làm phiền tôi

辛苦你了/ xīnkǔ nǐ le/ : vất vả cho bạn rồi

回头再说吧/ huítóu zàishuō ba/ : để sau hẵng nói

哪里哪里/ nǎlǐ nǎlǐ/ : đâu có đâu có

让开/ ràng kāi/ : tránh ra

别逗我/ bié dòu wǒ/ : đừng đùa tôi nữa

由你决定/ yóu nǐ juédìng/ : do bạn quyết định

关你什么事/ guān nǐ shénme shì/ : không phải việc của bạn

别管我/ bié guǎn wǒ/ : đừng quan tâm tôi

这是他的本行/ zhè shì tā de běn háng/: đó là chuyên môn của cô ấy

我会留意的/ wǒ huì liúyì de/ : tôi sẽ để ý đến

我不在意/ wǒ bù zàiyì/ : tôi không quan tâm

你真牛啊/ nǐ zhēn niú a/ : bạn thật là cừ/ thật là giỏi

至于吗?/ zhìyú ma?/ : có đáng không

算了吧/ suàn le ba/ : thôi bỏ đi

你搞错了/ nǐ gǎo cuò le/ : bạn nhầm rồi

你搞什么鬼?/ nǐ gǎo shénme guǐ?/ : bạn làm trò gì thế?

有什么了不起/ yǒu shénme liǎobùqǐ/ : có gì mà ghê gớm

别紧张/ bié jǐnzhāng/ : đừng lo lắng

气死我了/ qì sǐ wǒ le/ : tức chết mất

坚持下去/ jiānchí xiàqù/ : kiên trì

还是老样子/ háishì lǎo yàngzi/ : vẫn như cũ thôi

干得漂亮/ gàn dé piàoliang/ : làm được lắm

不瞒你了/ bù mán nǐ le/ : không giấu gì bạn

多亏你了/ duōkuī nǐ le/ : may mà có bạn

别拦着我/ bié lánzhe wǒ/ : đừng cản tôi

慢走/ màn zǒu/ : đi thong thả nhé

让我试试吧/ ràng wǒ shì shì ba/ : để tôi thử đi.

Tục ngữ đối chiếu Việt - Hoa

Ngoài từ vựng tiếng Trung Quốc và ngữ pháp ra thì thành ngữ tiếng Trung Hoa cũng chiếm một phần không hề nhỏ những bạn nhé. hôm nay  Trung tâm tiếng Hoa sẽ “đổi gió” cùng những các bạn qua bài học thành ngữ đối chiếu tiếng Trung nhé. Thường thì ở một vài   trung tam    khác ít được chú trọng phần này

Nào cùng học  tieng hoa can ban   với chủ đề

  • 门当户对:/Méndānghùduì/: Môn đăng hộ đối
  • 健康是人的本钱: /Jiànkāng shì rén de běnqián/: Sức khỏe là vàng
  • 失败是成功之母: / Shībài shì chénggōng zhī mǔ/: Thất bại là mẹ của thành công.
  • 守株待兔: / Shǒuzhūdàitù/ : ôm cây đợi thỏ, há miệng chờ sung
  • 有口难分: / Yǒu kǒu nán fēn/: há miệng mắc quai.
  • 有名无实: / Yǒumíngwúshí/: vô danh hữu thực
  • 名不虚传:/ Míngbùxūchuán/ : danh bất hư truyền
  • 名正言顺: / Míngzhèngyánshùn/: danh chính ngôn thuận.
  • 任劳任怨: / Rènláorènyuàn/ : chịu thương chịu khó
  • 一本万利: / Yīběnwànlì/ : một vốn bốn lời
  • 一举一动: / Yījǔ yīdòng/ : nhất cử nhất động
  • 走马观花: / Zǒumǎ guān huā/ : cưới ngựa xem hoa
  • 衣 食 足 方 能 买 鬼 推磨: / Yīshí zú fāng néng mǎi guǐ tuī mó/ : có thực mới vực được đạo
  • 卧薪尝胆: / Wòxīnchángdǎn/ : nằm gai nếm mật
  •  王孙公子:/ wáng sūn gōngzǐ / :con ông cháu cha

cách phát âm tiếng Hoa căn bản (phần 1)

Hôm nay Trung tâm dạy tiếng hoa tốt tại tphcm  giới thiệu bài hoc tieng hoa can ban thông qua chủ đề  phương pháp phát âm tiếng Trung Hoa căn bản (phần 1)Trong quá trình những các bạn   tieng hoa co ban  hãy cố gắng nhìn gương để nhìn xem miệng của mình đã đúng chưa nhé.

Âm “a”: há miệng thật to và phát âm

Âm “o”: Khi đọc âm này, các bạn tròn môi, miệng mở vừa phải, lưỡi hơi cao, khi kết thúc miệng vẫn giữ tròn

Âm “e”: Miệng mở vừa phải, lưỡi để hơi cao, chú ý không tròn môi. Lưu ý, âm “e” khi là trợ từ, kết hợp với một số thanh mẫu khác được đọc thành âm “ơ” giống tiếng việt, xong đọc ngắn, nhẹ. Ví dụ: ne, le, me

Âm “i”: miệng hé, môi dẹt, lưỡi để cao, nghiêng về phía trước. Đọc giống âm “i” tiếng Việt.

Âm “u”: Miệng hé, môi tròn, lưỡi để cao, nghiêng về phía trước. Lưu ý khi kết thúc âm môi vẫn ở trạng thái tròn.Đọc giống âm “u” trong tiếng việt.

Âm “ü”: Là chữ “u” thêm 2 dấu chấm trên đầu.Khi đọc, tròn môi, miệng mở vừa phải.Đọc gần giống âm “uy” của tiếng việt.

Âm “ü”: Là chữ “u” thêm 2 dấu chấm trên đầu.Khi đọc, tròn môi, miệng mở vừa phải.Đọc gần giống âm “uy” của tiếng việt.