Thursday, June 30, 2016

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung (P3) : Động từ

Hôm nay chúng ta sẽ đến với bài học tiếng hoa giao tiếp cơ bản thứ 3 trong chuỗi bài ngữ pháp tiếng Trung Hoa cơ bản . Trong phần 1 và 2, chúng ta đã làm quen với danh từ và hình dung từ trong tiếng Trung , vậy trong bài này, web Tieng Hoa xin giới thiệu một từ loại cũng không kém phần quan trọng : Động từ.
  • Định nghĩa
– Động từ là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hóa… của sự vật hiện tượng.

– Phân loại:
  • Động từ cập vật: động từ đi kèm tân ngữ: 看,写,讨论,调查
  • Động từ bất cập vật: động từ không đi kèm tân ngữ: 病,醒,游行, 觉悟


  • Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý
– Trước động từ có thể mang thêm phó từ. VD: 刚走、很想

– Phía sau động từ thường đi kèm các trợ từ thời trạng “着”, “了”, “过” nhằm biểu thị ý hành động đang diễn ra hay đã hoàn thành. VD: 看着, 看了, 看过 (để làm rõ hơn sự khác biệt giữa ‘’ và ‘’, mong các bạn đọc thêm phần bài về trợ từ)

– Đa số đều có thể lặp lại. VD: 想想、看看、讨论讨论
  • Chức năng trong câu: 



3.1. 主语 – Chủ ngữ

Động từ có thể làm chủ ngữ với điều kiện vị ngữ là hình dung từ hoặc là động từ biểu thị ý “đình chỉ, bắt đầu, phán đoán”.

– 比赛结束了。/Bǐsài jiéshùle/: Thi đấu kết thúc rồi.

– 浪费可耻。/Làngfèi kěchǐ/: Lãng phí thật đáng xấu hổ.

 3.2. 谓语 – Vị ngữ

– 我喜欢河内。/Wǒ xǐhuān Hénèi/: Tôi thích Hà Nội.

– 他正吃饭。/Tā zhèng chīfàn/: Anh ta đang ăn cơm.

 3.3. 定语 – Định ngữ

Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ “的” đi kèm.

– 他写的书很有意思。/Tā xiě de shū hěn yǒuyìsi/: Sách anh ý viết rất hay.

– 你有什么不能吃的东西吗?/Nǐ yǒu shé me bùnéng chī de dōngxī ma/: Cậu có món gì không thể ăn được không?

3.4. 状语 – Trạng ngữ

Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ “地” đi kèm.

– 他们热情地接待了我。/Tāmen rèqíng de jiēdàile wǒ/: Họ nhiệt tình tiếp đón tôi.

– 孩子们认真地听奶奶讲故事。/Háizimen rènzhēn dì tīng nǎinai jiǎng gùshì/: Đám trẻ con chăm chú nghe bà kể chuyện.

3.5. 补语 – Bổ ngữ

– 我看得见。/Wǒ kàn dé jiàn/: Tôi nhìn thấy.

– 他听不懂。/Tā tīng bù dǒng/: Anh ý nghe không hiểu.

 3.6. 宾语 – Tân ngữ

– 他喜欢学习。/Tā xǐhuān xuéxí/: Tôi thích học.

– 我们六点结束了讨论。/Wǒmen liù diǎn jiéshùle tǎolùn/: Chúng tôi sáu giờ kết thúc thảo luận


Ngoài ra, động từ tiếng Trung còn một mục đặc biệt nữa là động từ năng nguyện (trợ động từ). Riêng phần này, mình sẽ giành một bài tiếp theo để giới thiệu thật kỹ cho các bạn!

Học cách đếm tiếng Trung Hoa từ 1 đến 10

Khi học tiếng Trung Hoa cơ bản , có lẽ điều Ở lần đầu tiên bạn học đến là những con số trong tiếng Trung Quốc . Để dễ dàng cho các bạn tự tiếng hoa giao tiếp theo tình huống online, sau đây là bài giới thiệu phương pháp đếm trong tiếng Hoa từ 1 đến 10.


Học Cách đếm trong tiếng Trung

Với những số đếm cơ bản trên, bạn có thể phát triển và học tiếp cách đếm tiếng Trung lên hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn.

số đếm trong tiếng Trung

Ngoài ra, Trung Quốc còn có một đặc điểm đặc biệt là khi bán hàng, người bán có thói quen ra dấu các con số bằng ký hiệu tay. Vây làm sao để biết họ đang ra dấu con số nào khi bạn đi mua đồ ở Trung Quốc? Dưới đây là bảng ký hiệu tay các số 1 – 10 của Trung Quốc.



Cách đếm số cho người mới học tiếng Trung Quốc

Khi học tiếng Trung, bạn sẽ nhận thấy ẩn trong các chữ tượng hình tiếng Trung đều là một ý nghĩ sâu sắc, các con số cũng không ngoại trừ. Dựa vào sự đồng điệu trong âm đọc, một vài con số được coi là may mắn, trong khi đó có những con số bị coi là xui xẻo.

Số hai được coi là con số may mắn. Trong tiếng Trung có câu thành ngữ “Hảo sự thành song”, có nghĩa là mọi việc tốt đều đi thành đôi. Vì thế các đồ vật trang trí ở Trung Quốc đều có đôi có cặp.

Trong khi đó, số bốn lại được coi là con số xui xẻo trong tiếng Trung vì đồng âm với từ ‘tử’ – chết.

Chắc hẳn ai cũng biết số tám là con số may mắn của rất nhiều nhà kinh doanh. Nó mang ý nghĩa giàu sang, phú quý.

Các chàng trai thường tặng các cô gái những bó hoa 9, 99, 999 bông hoa hồng vì lẽ số chín mang hàm ý thể hiện sự vĩnh cửu, không bao giờ thay đổi.


tự học tiếng Trung online – cách đếm tiếng Trung

50 bộ thủ chữ hán hay dùng nhất

Khi tiếng hoa giao tiếp theo tình huống , đặc biệt đối với các ai tự học tiếng Trung Quốc online, có lẽ điều khó khăn nhất mà các bạn gặp phải đó là ghi nhớ chữ Hán . Chữ Hán là chữ tượng hình, tưởng chừng được tạo nên không theo quy luật nào cả.

Tuy nhiên, thực ra, mỗi chữ Hán là sự kết hợp của các bộ thủ khác nhau. Trong chữ Hán có 214 bộ thủ, bộ thủ ít nét nhất là 1 nét (一), nhiều nét nhất là 17 nét (龠). Bằng cách ghi nhớ các bộ thủ, bạn sẽ dễ dàng hơn khi học thuộc các mặt chữ tiếng Hán và ý nghĩa của chúng.

Tuy nhiên, 214 bộ thủ có lẽ là quá nhiều với những ai học tiếng Hoa cơ bản, vậy tại sao ta không rút xuống chỉ còn 50 bộ thủ chữ Hán được sử dụng nhiều nhất. Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966), các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau đây:

Bộ Phiên âm Số nét Tên Hán Việt Ý nghĩa
人(亻) rén 2 nhân( nhân đứng) người
刀(刂) dāo 2 đao con dao, cây đao
力 lì 2 lực sức mạnh
口 kǒu 3 khẩu cái miệng
囗 wéi 3 vi vây quanh
土 tǔ 3 thổ đất
大 dà 3 đại to lớn
女 nǚ 3 nữ nữ giới, con gái, đàn bà
宀 mián 3 miên mái nhà, mái che
山 shān 3 sơn núi non
巾 jīn 3 cân cái khăn
广 ān 3 nghiễm mái nhà
彳 chì 3 xích bước chân trái
心 (忄) xīn 4 (3) tâm( tâm đứng) quả tim, tâm trí, tấm lòng
手 (扌) shǒu 4 (3) thủ (tài gảy) tay
攴 (攵) pù 4 phộc đánh khẽ
日 rì 4 nhật ngày, mặt trời
木 mù 4 mộc gỗ, cây cối
水 (氵) shǔi 4 (3) thuỷ (ba chấm thuỷ) nước
火(灬) huǒ 4 hỏa (bốn chấm hoả) lửa
牛( 牜) níu 4 ngưu trâu
犬 (犭) quản 4 khuyển con chó
玉 yù 5 ngọc đá quý, ngọc
田 tián 5 điền ruộng
疒 nǐ 5 nạch bệnh tật
目 mù 5 mục mắt
石 shí 5 thạch đá
禾 hé 5 hòa lúa
竹 zhú 6 trúc tre trúc
米 mǐ 6 mễ gạo
糸 (糹-纟) mì 6 mịch sợi tơ nhỏ
肉 ròu 6 nhục thịt
艸 (艹) cǎo 6 thảo cỏ
虫 chóng 6 trùng sâu bọ
衣 (衤) yī 6 (5) y áo
言 (讠) yán 7 (2) ngôn nói
貝 (贝) bèi 7 (4) bối vật báu
足 zú 7 túc chân, đầy đủ
車 (车) chē 7 (4) xa chiếc xe
辵(辶 ) chuò 7 (3) quai xước chợt bước đi chợt dừng lại
邑 (阝) yì 7 (2) ấp vùng đất, đất phong cho quan
金 jīn 8 kim kim loại; vàng
門 (门) mén 8 (3) môn cửa hai cánh
阜 (阝) fù 8 (2) phụ đống đất, gò đất
雨 yǔ 8 vũ mưa
頁 (页) yè 9 (6) hiệt đầu; trang giấy
食( 飠-饣) shí 9 (8 – 3) thực ăn
馬( 马) mǎ 10 (3) mã con ngựa
魚( 鱼) yú 11 (8) ngư con cá
鳥 (鸟) niǎo 11 (5) điểu con chim

Saturday, June 25, 2016

Khẩu ngữ hay được dùng nhất trong tiếng Trung Quốc ( P4 )

học tiếng hoa giao tiếp xin giới thiệu bài học, các các bạn Có thể tham khảo nhiều bài học tiếng Hoa giao tiếp hơn tại đây

 

  • 不是我说你,。。。bú shì wǒ shuō nǐ , …
  •  


Biểu thị sự không hài lòng đối với đối phương. Phía sau sẽ là nguyên nhân của sự không hài lòng đó. Câu này thường được dùng với người quen hoặc những người thân.

如:A:真倒霉,又让经理训了一顿。

B: 不是我说你,你最近怎么老是丢三落四的?

rú : A: zhēn dǎo méi , yòu ràng jīng lǐ xùn le yí dùn .

B: bú shì wǒ shuō nǐ , nǐ zuì jìn zěnme lǎo shì diū sān luò sì de ?

A: Thật là đen đủi , lại bị giám đốc dạy cho 1 bài học.

B: Không phải tao nói mày nhưng mày dạo này sao lại hay quên như thế chứ.

如:A:这几天我病了,在家休息。

B:不是我说你,你的身体也太弱了,得好好儿锻炼锻炼啊!

rú : A: zhè jǐ tiān wǒ bìng le , zài jiā xiū xi .

B: bú shì wǒ shuō nǐ , nǐ de shēn tǐ yě tài ruò le , děi hǎo hāor duàn liàn duàn liàn ā !

A: Mấy ngày nay tao bị ốm , ở nhà nghỉ ngơi.

B: Không phải tao nói mày đâu nhwung cơ thể mày cũng yếu thật đấy , phải cố gằng luyện tập vào.

 
不是。。。 的料。bú shì …. de liào .
Biểu thị ai đó không thích hợp việc gì đó.

如:我看这个孩子就不是学钢琴的料,还是让他学别的吧。

rú : wǒ kàn zhè ge hái zi jiù bú shì xué gāng qín de liào , hái shì ràng tā xué bié de ba .

Tôi thấy thằng bé này không thích hợp học đánh đàn đâu hay là để nó hcoj thứ khác đi.

如:我觉得自己根本就不是当作家的料,于是就学了法律。

rú : wǒ jué de zì jǐ gēn běn jiù bú shì dāng zuò jiā de liào , yú shì jiù xué le fǎ lù .

Tôi cảm thấy bản thân không thích hợp làm 1 nhà văn cho nên đã chọn ngành pháp luật.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
。。。不是(闹着)玩儿的。bú shì ( nào zhè ) wánr de .
Dùng để nhắc nhở đối phương làm việc gì cũng phải thận trọng nếu không hậu quả sẽ rất nghiêm trọng.

如:这件事关系重大,一旦出什么差错,可不是(闹着)玩的。

rú : zhè jiàn shì guān xi zhòng dà , yí dàn chū shén me chā cuò , kě bú shì ( nào zhè ) wánr de .

Việc này có mối quan hệ trọng đại , một khi xảy ra sai xót gì thì không phải chuyện đùa được đâu.

如:不瞒你说。bù mán nǐ shuō .

Biểu thị sự không giấu giếm mà nói ra sự thật. Cách dùng rất thân thiết , gần gũi, tin vào người đó sẽ không nói ra chuyện kia.

如:A:这件事我怎么没听说过?

B:不瞒你说,我谁都没告诉。

rú : A: zhè jiàn shì wǒ zěnme méi tīng shuō guò ?

B: bù mán nǐ shuō , wǒ shéi dōu méi gào sù .

A: Sao tôi chưa từng nghe thấy chuyện này nhỉ?

B : Không giấu gì bà , ai tôi cũng vẫn chưa nói.

如:A:老张,最近精神不错啊。

B:不瞒你说,晚饭后我常去公园跳舞。

rú : A : lǎo Zhāng , zuì jìn jīng shén bú cuò ā .

B : bù mán nǐ shuō , wǎn fàn hòu wǒ cháng qù gōng yuán tiào wǔ .

A: Lão Trương , dạo này tinh thần tốt đấy nhỉ.

B: Không giấu gì ông , buổi tôi sau khi ăn cơm tối xong tôi thường đến công viên khiêu vũ.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
不管怎么说/ 不管怎么样。bù guǎn zěn me shuō / bù guǎn zěnme yàng .
Thường chỉ bất kể tình huống có thay đổi gì thì kết quả cũng vẫn không thay đổi.

如: 我的话你可能不爱听,可不管怎么说,我都是为你好。

rú : wǒ de huà nǐ kě néng bú ài tīng , kě bù guǎn zěnme shuō , wǒ dōu shì wè nǐ hǎo .

Lời của anh nói có thể em không thích nghe , nhưng dù thế nào đi chăng nữa anh cũng chỉ muốn tốt cho em thôi.

如:我妈病重,不管怎么说/不管怎么样,我都要回去看看。

rú : wǒ mā bìng zhòng , bù guǎn zěnme shuō / bù guǎn zěnme yàng , wǒ dōu yào huí qù kàn kàn .

Mẹ tao bị bệnh nặng rồi , bất luận thế nào tao cũng phải về xem xem sao.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
别往心里去。bié wǎng xīn lǐ qù .
Dùng để khuyên đối phương không nên quá để ý 1 chuyện gì đó trong lòng. Bao hàm ngữ điệu an ủi , khuyên giải trong đó.

如:我刚才不是故意惹你生气的,你千万别往心里去啊。

rú : wǒ gāng cái bú shì gù yì rě nǐ shēng qì de , nǐ qiān wàn bié wǎng xīn lǐ qù ā .

Vừa nãy anh không cố ý chọc tức em đâu , em đừng để trong lòng nhé.

如:我不太会说话,如果说得不好,你可别往心里去啊。

rú : wǒ bú tài huì shuō huà , rú guǒ shuō de bù hǎo , nǐ kě bié wǎng xīn lǐ qù ā .

Anh không biết cách ăn nói cho lắm , nếu như anh nói không hay thì em cũng đừng để trong lòng nhé.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
闭着眼睛都能/可以。。。bì zhe yǎn jìng dōu néng / kě yǐ ….
Biểu thị trong tình huống nào hay làm bất cứ việc gì cũng đều rất thành thạo.

如:我在这干了一辈子,要说找哪儿人,我闭着眼睛都能摸着他家。

rú : wǒ zài zhè gàn le yí bèi zi , yào shuō zhǎo nǎr rén , wǒ bì zhe yǎn jing dōu néng mó zhe tā jiā .

Tôi làm việc ở đây cả 1 đời ,nếu muốn tìm ai , tôi nhắm mắt cũng có thể tìm ra nhà của hắn ta.

如:那些书是他最好的伙伴,想要哪儿本,他闭着眼睛都可以找到。

rú : nà xiē shū shì tā zuì hǎo de huǒ bàn , xiǎng yà nǎr běn , tā bì zhe yǎn jing dōu kě yǐ zhǎo dào .

Những quyển sách kia đều là nhóm bạn tốt nhất của anh ta , nếu muốn tìm quyển nào , nhắm mắt anh ta cũng có thể tìm ra.

 

cách dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖

Có phải trong khi học tiếng hoa giao tiếp một vài mọi người thường bắt gặp 3 từ này hay không? Mình dám chắc có không ít mọi người đã bị 3 từ này làm cho mơ hồ vì cách thức dùng của nó. Thực ra mà nói mọi người có nhầm từ này cũng đúng vì chúng đều có chung nghĩa là hoang mang , lo sợ , sợ hãi … . mừ. Nếu không để ý ta còn tưởng chúng chả có gì khác biệt nhưng thực ra chúng có đấy , cách thức dùng cũng khác nhau đấy. Vậy sự khác biệt đó là gì nhỉ? Chúng ta cùng nhau vào khám phá xem nhé để sau này khi gặp lại sẽ không còn bị nó đánh lừa nữa. Học tiếng Hoa là phải đào sâu vào cái cốt lõi của nó như vậy mới hiệu quả các các bạn nhé!

Trước tiên cả 3 từ này đều có nghĩa là lo sợ , bất an. Nhưng mỗi từ lại có cách sử dụng trong những trường hợp khác nhau.

恐慌 。kǒng huāng : hoang mang , sợ hãi, khủng hoảng…
Từ này thường được nhấn mạnh vào trạng thái tâm lý bất an vì lo lắng về điều gì hoặc gặp phải nguy cơ gì… Ngoài cách dùng của tính từ nó còn có cách dùng như danh từ.

如:在近代历史上,曾经多次发生经济恐慌。

rú : zài jìn dài lì shǐ shàng , céng jīng duō cì fā shēng jīng jì kǒng huāng .

Trong thời kì lịch sử cận đại , đã từng xảy ra nhiều lần khủng hoang kinh tế.

Cách dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖
Cách dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖
惊慌。Jīng huāng : hoang mang , lo sợ ,lúng túng….
Với từ này dùng khi vì có 1 yếu tố , nguyên nhân nào đó mà bản thân cảm thấy nguy hiểm nên mới khiến ta khiếp sợ , lo lắng. Về ngữ nghĩa thì từ này nhẹ hơn từ 恐慌。Từ này cũng không có cách dùng như danh từ giống 恐慌。

如: 房子着火了,人们纷纷恐慌 / 惊慌地往外面跑。

rú : fáng zi zháo huǒ le , rén men fèn fen kǒng huāng / jīng huāng de wǎng wài miàn pǎo .

Căn phòng bùng cháy , mọi người lo sợ ào ào chạy ra bên ngoài.

Chú ý: trong 1 số trường hợp mà ta có thể dùng được cả 恐慌 và 惊慌. Như ví dụ trên. Bởi vì căn phòng bùng cháy khiến mọi người sợ hãi , tâm lý bất an khi có thể sẽ chết ( 恐慌) vì thế nên họ mới ào ào chạy ra phía ngoài. Cũng vì căn phòng bị cháy là yếu tố , nguyên nhân khiến cho mọi người cảm thấy nguy hiểm nên ào ào chạy ra ngoài khỏi căn phòng đó. Ở đây chính yếu tố căn phòng cháy đã khiế mọi người hoang mang chạy ra ngoài ( 惊慌)。

Cách dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖
Cách dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖
恐怖。Kǒng bù : Khủng bố
Từ này dùng để chỉ những cảnh tượng , sự vật nguy hiểm , đe doạ đến tính mạng của con người khiến ta lo sợ. Dùng làm định ngữ để chỉ những sự việc làm người ta ghê sợ , đáng sợ.

如:每一个见过这种恐怖场面的人心情都很难平静下来。

rú : měi yí ge jiàn guò zhè zhǒng kǒng bù chǎng miàn de rén xīn qíng dōu hěn nán píng jìng xià lái .

Mỗi 1 người mà đã nhìn qua cái cảnh tượng khủng bố như vậy , tâm trạng khó mà có thể ổn định lại được.

Khẩu ngữ hay dùng nhất trong tiếng Trung Quốc ( P3)

Tiếp theo là phần 3 của những câu khẩu ngữ hay trong tiếng Hoa các mọi người nhé! các mọi người Có khả năng học nhiều bài học hơn tại: học tiếng hoa giao tiếp



过去(了)就过去了。guò qù ( le ) jiù guò qù le .
Biểu thị sự việc dù sao cũng đã xảy ra rồi thì hãy nó qua đi , không nhắc lại nữa. Bao hàm trong đó là ý tha thứ hoặc an ủi ai đó.

如:A: 真对不起 ,是我错怪你了。

B: 这也不能都怪你,事情过去(了)就过去了,咱们还是好朋友。

rú : A: zhēn duì bù qǐ , shì wǒ cuò guài nǐ le .

B: zhè yě bù néng dōu guài nǐ , shì qíng guò qù le jiù guò qù le , zán men hái shì hǎo péng yòu .

A: Thành thật xin lỗi mày , là tao đã trách nhầm mày.

B: Cũng không thể trách mày được , sự việc đã qua rồi thì cho nó qua đi , bọn mình vẫn là bạn bè tốt.

如: 都这么多年了, 事情过去了就过去了, 你就不要计较了。

rú : dōu zhè me duō nián le , shì qíng guò qù le jiù guò qur , nǐ jiù bú yào jì jiǎo le .

Đã bao nhiêu năm rồi , sự việc đã xảy ra rồi thì cho nó qua đi , mày đừng có tính toán làm gì nữa.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P3)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P3)
又让我。。。yòu ràng wǒ .
Biểu thị không tình nguyện làm 1 việc gì đó.

如:又让我出差,怎么不叫别人去?

rú : yòu ràng wǒ chū chāi , zěnme bú jiào bié rén qù .

Lại sai tôi đi công tác , sao không kêu người khác đi?

如:刚写完总结 ,又让我写报告,能让我休息一会儿吗?

rú : gāng xiě wán zǒng jié , yòu ràng wǒ xiě bào gào , néng ràng wǒ xiū xi yí huìr mā ?

Vừa mới viết xong cái tổng kết thì lại bảo tôi viết báo cáo , có thể cho tôi nghỉ ngơi 1 chút được không?

知道的。。。不知道的。zhī dào de …. bù zhī dào de .
Biểu thị 1 tình huống nào đó dễ khiến người ta hiểu lầm.

如:妈,快别干了。知道的以为你是想活动活动身体,不知道的还以为我对你不好呢。

rú : mā , kuài bié gàn le . zhī dào de yǐ wéi nǐ shì xiǎng huó dòng huó dòng shēn tǐ , bù zhī dào de hái yǐ wéi wǒ duì nǐ bù hǎo ne .

Mẹ , mẹ đừng làm nữa. Ai biết thì người ta sẽ nghĩ mẹ đang muốn vận động cơ thể , không biết sẽ nghĩ con ngược đãi mẹ.

如:瞧你的动作, 知道的以为你是在跳舞,不知道的还以为你犯病了呢。

rú : qiáo nǐ de dòng zuò zhī dào de yǐ wéi nǐ shì zài tiào wǔ , bù zhī dào de hái yǐ wéi nǐ fàn bìng le ne .

Nhìn những động tác của bạn đi , ai mà biết thì cho rằng bạn đang khiêu vũ , không biết sẽ nghĩ rằng bạn phát bệnh nữa đấy.

những câu khẩu ngữ hay trong tiếng trung
những câu khẩu ngữ hay trong tiếng trung
做梦也没想到。zuò mèng yě méi xiǎng dào .
Biểu thị sự việc xảy ra ngoài dự tính khiến cho bất ngờ, ngạc nhiên.

如;我做梦也没想到两年没见儿子长得这么高了。

rú : wǒ zuò mèng yě méi xiǎng dào liǎng nián méi jiàn ér zi zhǎng de zhè me gāo le .

Mẹ nằm mơ cũng không nghĩ rằng 2 năm không gặp mà con đã cao lớn như thế này rồi.

如:爸爸这么快就出院了真是做梦也没想到的事。

rú : bā ba zhème kuai jiù chū yuàn le , zhēn shì zuò mèng yě méi xiǎng dào de shì .

Không ngờ nhanh như vậy bố đã được xuất viện rồi , đúng là nằm mơ cũng không nghĩ đến chuyện này.

khẩu ngữ thông dụng trong tiếng trung
khẩu ngữ thông dụng trong tiếng trung
这是从哪儿说起呀。zhè shì cóng nǎr shuō qǐ yā .
Biểu thị những lời mà đối phương nói là không có căn cứ hoặc không nên nói như thế. Bao hàm trong đó là nghĩ khí không hài lòng hoặc phủ định.

如: A: 听说小香要结婚了。

B: 这是从哪儿说起呀,她还没有男朋友呢。

rú : A: tīng shuō xiǎo Xiāng yào jié hūn le .

B: zhè shì cóng nǎr shuō qǐ yā , tā hái méi yǒu nán péng yòu ne .

A: Nghe nói tiểu Hương sắp lấy chồng rồi hả?

B: Mày nghe từ đâu ra vậy , nó còn chưa có bạn trai nữa kìa.

如:A:这件事是不是你干的?

B: 这是从哪儿说起呀,我昨天一直在家 , 哪儿都没去。

rú : A: zhè jiàn shì shì bú shì nǐ gàn de ?

B: zhè shì cóng nǎr shuō qǐ yā , wǒ zuó tiān yì zhí zài jiā , nǎr dōu méi qù .

A: Có phải bạn làm chuyện này không?

B: Bạn nghe từ đâu ra vậy? Hôm qua tôi ở nhà suốt , không đi đâu cả.

khẩu ngữ hay trong tiếng trung
khẩu ngữ hay trong tiếng trung
这叫什么事儿啊。zhè jiào shénme shìr ā .
Biểu thị sự việc , tình huống xảy ra không hài lòng.

如: 光为了找他,我就跑了六趟 ,(你说)这叫什么事儿啊。

rú : guāng wèi le zhǎo tā , wǒ jiù pǎo le liù tàng , ( nǐ shuō ) zhè jiào shénme shìr ā .

Vì tìm anh ta mà tôi đã phải chạy di 6 chuyến , mày nói xem đây là cái chuyện gì không biết.

如:这叫什么事儿啊!昨天夜里邻居家的小孩儿闹个不停我一夜都没睡好。

rú : zhè jiào shénme shìr ā ! zuó tiān yè lǐ lín jū jiā de xiǎo háir nào ge bù tíng wǒ yí yè dōu méi shuì hǎo .

Chuyện quái gì vậy không biết! Tối qua bọn trẻ nhà hàng xóm đùa cả đêm làm tôi không thể ngủ ngon được.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)

Bài Hôm nay là nối tiếp phần 1 khẩu ngữ hay dùng trong tiếng Hoa . Nào giờ thì mọi người hãy nói cho mình biết mọi người đã nắm rõ các câu khẩu ngữ thông dụng hay được dùng trong tiếng Trung ở phần 1 chưa? Không quá khó phải không? Thực ra đối với những người đã học tiếng hoa giao tiếp được 1 khoảng thời gian mà nói thì những câu đó đều quá gần gũi vì trên thực tế và trong sách vở đều bắt gặp thường xuyên. Còn đói với những người mới bắt đầu hoc tieng Trung thì đây là một vài bài học bổ ích tạo cơ sở nền móng 1 cách mau chóng cho mọi người để có thể giao tiếp với người Trung Quốc . Vì vậy đừng bỏ qua bất cứ bài nào mình giới thiệu cho các các bạn nhé.
 



跟。。。过不去。Gēn… guò bú qù .
Thường dùng để chỉ làm khó ai đó.

如:该休息就休息,别跟自己过不去。

rú : gāi xiū xi jiù xiū xi , bié gēn zì jǐ guò bú qù .

Đến lúc nghỉ ngơi thì phải ngỉ ngơi , đừng có làm khó bản thân mình.

如:你怎么老跟我过不去?我什么时候得罪你了。

rú : nǐ zěnme lǎo gēn wǒ guò bú qù ? wǒ shénme shí hòu dé zuì nǐ le .

Bạn sao lại làm khó tôi như thế? Tôi đã đắc tội khi nào với bạn vậy?

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
高兴得太早了。Gāo xìng de tài zǎo le .
Thường dùng để nhắn nhở đối phương dừng có quá chủ quan hay bây giờ không nên vui sớm như vậy. Câu này dùng để phủ định.

如:A: 看来,我们队肯定要定了。

B: 别高兴得太早了, 比赛还没结束呢.

rú : A : kàn lái , wǒ men duì kěn dìng yào yíng le .

B: bié gāo xìng de tài zǎo le , bǐ sài hái méi jié shù ne .

A: Xem ra đội của chúng ta thắng chắc rồi.

B: Đừng có vui mừng sớm như vậy , trận đấu vẫn chưa kết thúc mà.

如:A: 怎么样,不行了吧?

B: 别高兴得太早了,看谁能笑到最后。

rú : A: zěnme yàng , bù xíng le ba ?

B : bié gāo xìng de tài zǎo , kàn shéi néng xiào dào zuì hòu .

A: thế nào , không ổn rồi chứ gì?

B: Đừng có vui mừng quá sớm , xem ai có thể cười được đến cùng.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
我说怎么。。。呢。wǒ shuō zěnme …. ne .
Câu này dùng sau khi nghe đối phương giải thích xong và đã hiểu ra nguyên nhân xảy ra sự việc.

如: A : 赵明感冒,了没来。

B: 我说怎么没见到她呢.

rú : A : Zhào Míng gǎn mào le ,méi lái .

B : wǒ shuō zěnme méi jiàn dào tā ne .

A: Triệu Minh bị cảm rồi , không đên được.

B: Thảo nào , tôi nói sao lại không thấy anh ta đâu.

如:A: 前几天他跟女朋友分手了。

B: 我说他脸色怎么这么难看呢。

rú : A: qián jǐ tiān tā gēn nǔ péng yòu fēn shǒu le .

B: wǒ shuō tā liǎn sè zěnme zhème nán kàn ne .

A: Mấy ngày trước nó với bạn gái nó chia tay rồi.

B: Thảo nào tôi nói sao mà mặt anh ta lại khó coi như thế.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
我当是谁呢。wǒ dāng shì shéi ne .
Biểu thị người nói biết rõ thân phận của 1 ai đó và lầm tưởng người này là 1 ai đó.

如:我当是谁呢, 原来是你。

rú : wǒ dāng shì shéi ne , yuán lái shì nǐ .

Tao còn tưởng là ai chứ , hoá ra là mày .

如:噢 , 是你呀, 我当是谁呢。 这么晚了,找我有什么事?

rú : ō , shì nǐ yā , wǒ dāng shì shéi ne . zhè me wǎn , zhǎo wǒ yǒu shénme shì ?

Ừ , là mày đấy à , tao còn tưởng ai cơ. Muộn thế này rồi mày tìm tao có chuyện gì?

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung (P2)
我就知道。wǒ jiù zhī dào .
Biểu thị bản thân sớm đã đoán trước được sự việc sẽ xảy ra như vậy.

如:A:那些活儿 ,还是大家帮他干完的呢。

B:我就知道他干不了。

rú : A: nà xiē huór , hái shì dà jiā bāng tā gàn wán de ne .

B : wǒ jiù zhī dào tā gàn bù liǎo .

A: Những công việc kia hay là chúng ta giúp anh ta làm cho xong đi.

B: Tôi biết an ta không làm được mà.

如:A:他的手机又丢了。

B:我就知道这个手机用不长,他老是丢三落四的。

rú : A: tā de shǒu jī yòu diū le .

B: wǒ jiù zhī dào zhè ge shǒu jī yòng bù cháng , tā lǎo shì diū sān luò sì de .

A: Điện thoại của anh ta lại mất rồi.

B: Tôi biết ngay mà cái điện thoại đấy không dùng được lâu đâu, anh ta vẫn cứ hay quên như vậy.